Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016

. Kiểm tra bài cũ (2-3’)

- GV đọc cho HS viết các chữ sau vào bảng con: E, Ê, G

- GV nhận xét sửa chữa.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1’)

- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tô chữ hoa: H, I ,K

b)Hướng dẫn HS tô chữ hoa (30-35’))

- GV gắn chữ H mẫu lên bảng và hỏi:

+ Chữ H hoa gồm những nét nào?

+ Chữ H hoa cao mấy ô li?

- GV nhận xét và vừa viết vừa nêu quy trình viết.

- GV cho HS viết bảng con.

- GV nhận xét sửa sai.

- GV gắn chữ I, K và hỏi:

+ Chữ hoa I, K có gì giống và khác với chữ H hoa?

- GV vừa viết mãu vừa nêu quy trình viết tương tự như chữ hoa H.

- GV cho HS viết vào bảng con chữ hoa I, K .

- GV nhận xét sửa sai.

- GV hướng dẫn HS viết vần uơi, ươi, iêt, uyêt, iêu ,yêu

- Vần uơi, ươi các con chữ viết cao mấy dòng kẻ ?

- GV nhận xét viết mẫu.

- GV cho HS viết vào bảng con.

- GV nhận xét, sửa sai.

-GV hướng dẫn HS viết vần iêt, uyêt, iêu yêu quy trình tương tự như vần uơi , ươi .

+ Từ hiếu thảo con chữ nào viết cao?

- GV viết mẫu và cho HS viết bảng con.

- GV nhận xét sửa chữa

- GV hướng dẫn HS viết các từ còn lại theo quy trình tương tự.

- GV nhận xét sửa chữa.

* Hướng dẫn HS tập viết vào vở.

- GV cho HS mở vở tập viết và hướng dẫn HS viết vào vở.

- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém

- GV nhắc nhở các em các ngồi viết đúng quy định.

- GV thu 1 số vở chấm và nhận xét.

3. Củng cố dặn dò (2-3’)

- GV cho HS đọc lại các chữ vừa viết.

- GV dặn HSvề luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau: Tiếp theo.

- Nhận xét tiết học

 

doc34 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 559 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - Các em rèn luyện đôi bàn tay khéo léo, yêu thích môn nghệ thuật.
II. Đồ dùng:
 - Mẫu các nan giấy và hàng rào. 
 - Một tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì.
 - Giấy màu có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. GV cho HS quan sát mẫu  (2-3’)
2. GV hướng dẫn cách dán hàng rào (15-18’)
 - Ở tiết 1 HS đã kẻ và cắt được các nan theo đúng yêu cầu (4 nan đứng, 2 nan ngang) 
GV hướng dẫn cách dán theo trình tự sau:
+ Kẻ một đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy).
+ Dán 4 nan đứng: các nan cách nhau 1 ô.
+ Dán 2 nan ngang: nan thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. nan thứ hai cách đường chuẩn 4 ô.
3. HS thực hành (12-15’)
 - GV nhắc HS khi dán hàng rào vào vở thủ công, theo đúng trình tự như đã hướng dẫn.
 - Khuyến khích một số em khá giỏi có thể dùng bút màu trang trí cảnh vật trong vườn sau hàng rào.
 - Gv bao quát lớp giúp đỡ HS.
4.Củng cố, dặn dò( 2-3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị để tiết sau học bài Cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS thực hành theo trình tự đã hướng dẫn.
- HS lắng nghe..
Tiết 2 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 28: CON MUỖI
I. Mục tiêu:
I- Mục tiêu.
- Nêu một số tác hại của muỗi
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của muỗi
- Biết cách phòng trừ muỗi
II- Đồ dùng. 
Các hình trong SGK.
III - Hoạt động dạy - học. 
1. KTBC.(3-5’)
- Nêu ích lợi của con mèo ?	 -Hs trả lời
- Gv nx
2. Bài mới. 
a) Giới thiệu bài.(1’) 
b) Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của con muỗi (8-10’)
MT: Hs biết được các bộ phận của con muỗi
CTH: Chia nhóm: 2 em
- Quan sát và trả lời câu hỏi. 
+ Con muỗi to hay nhỏ.
+ Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm ? 
+ Hãy chỉ vào đầu thân muỗi, chân, cánh muỗi.
+ Con muỗi dùng vòi để làm gì ? 
+ Con muỗi di chuyển như thế nào ?
=> Kết luận: 
 Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Muỗi có đầu, mình, chân và cánh. Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó dùng vòi hút máu người và động vật để sống.
- Hs quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi.
HSKT quan sát, tìm hiểu tranh vẽ dưới sự giúp đỡ của Gv
- Đại diện một số nhóm trả lời, nhóm khác nx, bổ sung.
-Hs lắng nghe
c) Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại của muỗi và cách diệt trừ. (15-18’)
MT: Hs nêu một số tác hại và cách diệt trừ phòng tránh muỗi đốt.
- Thảo luận nhóm 9
HSKT thảo luận
Nhóm 1: Muỗi sống ở đâu ? 
Vào lúc nào em thường nghe thấy tiếng muỗi vo vo và hay bị muỗi đốt ? 
Nhóm 2: Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà em biết ?
Nhóm 3: Trong SGK tr50 đã vẽ về những cách diệt muỗi nào ? 
Em còn biết cách nào khác ?
Em cần làm gì để không bị muỗi đốt ? 
- YC các nhóm trình bày
=> Kết luận.
+ Muỗi thường sống ở những nơi tối tăm, ẩm thấp. Muỗi cái đẻ trứng ở những nơi nước đọng như chum, bể nước, cống rãnh... Trứng muỗi nở thành bọ gậy, rồi nở thành muỗi
+ Muỗi đốt không những hút máu của chúng ta mà còn truyền nhiều bệnh nguy hiểm từ người này sang người khác
+ Cần mắc màn khi ngủ, khơi thông cống rãnh, thả cá vào chum nước
4- Củng cố, dặn dò (2-3’)
- Em nên làm gì để diệt muỗi?
- Gv nx tiết học
- Dặn hs chuẩn bị bài sau. 
- Đại diện nhóm trả lời
-Hs lắng nghe
-Hs trả lời
-Hs lắng nghe
Tiết 3 TIẾNG VIỆT +
 LUYỆN ĐỌC BÀI: MƯU CHÚ SẺ, NGÔI NHÀ
I. Mục tiêu
- Hs đọc đúng, lưu loát, đọc ngắt nghỉ đúng dấu câu bài tập đọc: Mưu chú Sẻ, ngôi nhà
- Hiểu kĩ nội dung bài.
- Yêu thiên nhiên,quê hương, đất nước.
II, Đồ dùng:
II. Các hoạt động dạy học: 
1 - KTBC (2-3')
- Yc hs nhắc lại tên 2 bài tập đọc vừa học.
2 - Luyện đọc 
a, Luyện đọc : Mưu chú Sẻ (15-20’)
- Gv đọc mẫu
- Cho học sinh nêu lại cách đọc bài.
-Cho HS luyện đọc từ khó.
- Luyện đọc câu
- Gv gọi học sinh đọc CN theo đoạn, cả bài
- Gv theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh.
- GV cho HS đọc phân vai.
- HS đọc ĐT
* Ôn - tìm hiểu nội dung bài
- Khi Sẻ bị Mèo chộp được Sẻ đã nói gì với Mèo?
- Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?
b, Luyện đọc : Ngôi nhà (12-15’)
- GV yêu cầu HS nêu cách đọc
- Nêu các từ khó đọc.
- Thi đọc thuộc lòng
- Đọc ĐT
* Ôn - tìm hiểu nội dung bài
- Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ:
+ Nhìn thấy gì?
+Nghe thấy gì?
+Ngửi thấy gì?
- Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
3 - Củng cố - dặn dò (2-3')
- Em thích bài tập đọc nào nhất? Vì sao ?
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu.
- Hs đọc thầm
- HS nêu lại cách đọc.
- HS luyện đọc
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc diễn cảm cả bài.
- 2 HS đọc
- 4 HS đọc phân vai.
- HS đọc
- HS tự đặt câu hỏi , hs khác trả lời.
- HS đọc mẫu
- HS nêu.
- Hs thi đọc theo dãy, bàn, CN
- HS trả lời
- Hs đọc
- HS liên hệ.
- Hs lắng nghe.
Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2016
Buổi sáng 
Tiết 1,2 TẬP ĐỌC
 QUÀ CỦA BỐ
I. Môc tiªu:
 - Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: từ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ
- Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa,bố rất nhớ và yêu em.
- Học thuộc lòng một khổ của bài thơ
- Có ý thức chăm học chăm làm để giúp đỡ bố mẹ.
 II.Đồ dùng dạy học:
 - HS : Bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Bạn nhỏ nghe ,nhìn ,ngửi thấy gì từ ngôi nhà của mình?
+ Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà?
- GV nhận xét .
3. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài.
b. Luyện đọc (20-25’)
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng tình cảm
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc: Lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng.
-Tiếng vàng được phân tích như thế nào?
- GV nhận xét và hd tiếng còn lại tương tự.
- GV cho học sinh đọc lại lần 2
- GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại.
- GV gọi học sinh đọc trơn các từ 
- GV giải nghĩa từ:
Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là đảo xa ?về phép?
- GV gọi học sinh đọc trơn các từ lần 2 
*Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- GV mỗi dòng thơ là một câu 
- GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng thơ ( 2 lần).
- GV nhận xét sửa chữa.
- GV chia bài thơ làm 3 đoạn và gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi )
- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2
- GV gọi HS nhận xét sửa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.
* Ôn các vần oan, oat ( 10-12’)
- GV nêu yêu cầu 1 .
+ Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng.
- GV cho HS nêu yêu cầu 2.
- GV cho HS quan sát tranh trong sgk và hỏi.
+ Trong tranh vẽ gì?
- GV chỉ vào tranh bên và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- GV nhận xét và rút ra câu mẫu và gọi HS đọc trơn cả câu kết hợp tìm tiếng có chứa vần oan ,oat.
- GV nhận xét sửa sai
- GV cho HS đọc to lại toàn bài.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói (25-30’)
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sửa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
- GV gọi 2 HS nối tiếp đọc khổ thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung
- GV gọi 2 HS đọc to khổ thơ 2 
+ Bố gửi cho bạn nhỏ những gì?
- GV gọi 2 HS nối tiếp đọc khổ thơ 3
+ Vì sao bố bạn nhỏ lại gửi cho bạn nhỏ nhiều quà ?
+ Qua bài thơ trên ta thấy được tình cảm của bố đối với bạn nhỏ thế nào?
- GV nhận xét và rút ra nội dung bài
* Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu.
* Thi đọc thuộc lòng
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả đoạn, bài thơ.
- GV nhận xét tuyên dương động viên
* Luyện nói :
+ GV gọi học sinh nêu yêu cầu chủ đề 
- GV ghi câu mẫu lên bảng và cho hai học sinh làm mẫu sau đó cho HS làm việc theo nhóm đôi dựa theo câu mẫu.
+ GV gọi HS các nhóm lên trình bày 
- GV nhận xét sửa sai và giáo dục học sinh: Muốn làm bất cứ nghề nào các em cần học tập chăm chỉ .
5. Củng cố dăn dò (3-5’)
- GV cho vài HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau:Vì bây giờ mẹ mới về .
3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Thấy hàng xoan trước ngõ ,tiếng chim ,mùi thơm của rơm rạ
 - Em yêu ngôi nhà
 Gỗ tre mộc mạc 
 Như yêu đất nước
 Bốn mùa chim ca
- Hs lắng nghe.
- 1 Hs đọc mẫu
- 1 em đọc lại bài.
- HS cả lớp đọc thầm 
- Hs nêu các tiếng khó đọc.
- Hs pt
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- HS đọc lần nào,luôn luôn, về phép , vững vàng. HSKT đọc
- Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS nghe.
+ Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.
+ Về phép : về nghỉ một thời gian theo nơi đơn vị công tác quy định .
+ đảo xa: là nơi giữa biển cách đất liền rất xa. 
- HS đọc cá nhân.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2 .
- 3 HS nối tiếp đọc
- mỗi dãy bàn đọc 1 đoạn. HSKT đọc theo.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bàithơ.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- HS tìm và nêu: ngoan 
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp.
- HS đọc và nêu: Nói câu có tiếng chứa vần oan ,oat
+ Tranh vẽ các bạn nhỏ đang liên hoan 
- HS đọc các nhân, cả lớp.
- HS nêu:Chúng em vui liên hoan 
+ Tranh vẽ các bạn nhỏ đang hoạt động
- HS nêu: Chúng em thích hoạt động 
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của gv: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.
- HS đọc đồng thanh cả lớp.HSKT đọc theo
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Ở tận vùng đảo xa.
- 2 HS đọc to khổ thơ 2
+ nghìn cái nhớ, nghìn cái hôn , nghìn cái thương , nghìn lời chúc .
 + Vì bạn nhỏ rất ngoan ,đã giúp cho bố tay súng luôn sẵn sàng. 
+ Hai bố con rất thương yêu nhau
- HS đọc theo nhóm 2
- HS đọc đồng thanh cả lớp, nhóm, cá nhân. HSKT đọc theo.
- HS thi đọc cá nhân, dãy bàn.
+ Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố 
+ Bố bạn làm nghề gì?
+ Bố mình làm giáo viên .
+ HS trình bày 
- HS đọc thuộc lòng bài thơ .
- Hs lắng nghe
Tiết 3 THỂ DỤC
(Đ/c Công soạn giảng)
Tiết 4 	TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có phép trừ, thực hiện được cộng ,trừ (trừ không nhớ) các số trong phạm vi 20.
- Rèn luyện khả năng tư duy cho Hs khi học toán.
-Hs yêu thích môn Toán.
II.Đồ dùng dạy học:Bảng con 
III Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ (3-5’)
- GV gọi 1 học sinh lên bảng giải bài toán theo tóm tắt .học sinh cả lớp làm vào nháp .
-Nêu các bước giải bài toán có văn.
- GV nhận xét , sửa sai. 
2. Bài mới (25-30’)
* Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu và ghi tên bài cho học sinh nhắc lại 
* Bài 1 : GV gọi 2 Hs đọc đề bài và hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số búp bê còn lại ta làm phép tính gì?
+ Đặt câu lời giảỉ như thế nào ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải ,HS cả lớp làm vào vở 
- GV nhận xét đánh giá
-Nêu các bước giải bài toán có văn.
Bài 2: GV hướng dẫn cách làm tương tự 
- GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải, HS cả lớp làm bảng con
- GV nhận xét, sửa sai
 -Chốt: còn lại làm pt gì? 
Bài 3 Bài toán yêu cầu gì?
+ Để điền đúng số vào ô trống chúng ta cần làm gì?
- GV gọi 3 em lên bảng làm, HS cả lớp làm vào sgk .
- GV nhận xét , sửa sai
 Bài 4: GV: bài toán yêu cầu gì ?
 - HS tự nêu tóm tắt 
- GV nhận xét , sửa sai
3 .Củng cố và dặn dò (3-5’)
+ Khi giải bài toán có lời văn ta làm thế nào? 
- GV:Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập. Xem trước bài: Luyện tập 
- GV nhận xét tiết học 
-1 Hs lên bảng giải bài toán theo tóm tắt .học sinh cả lớp làm vào nháp .
Tóm tắt
Có : 8 con gà
Đã bán : 3 con gà
Còn lại : congà?
Bài giải
Số con gà còn lại là :
- 3 = 5 ( con )
 Đáp số : 5 con gà
- Hs nêu
HSKT làm bài dưới sự hướng dẫn cụ thể của GV
- Hoc sinh nhắc lại: Luyện tập 
Bài 1 : 2 Hs đọc đề bài
Tóm tắt
 Có: 15 búp bê
Đã bán : 2 búp bê
 Còn lại : ..búp bê?
- Hs trả lời.
 Bài giải
Số búp bê còn lại là:
15 – 2 = 13búp bê
 Đáp số: 13 búp bê
- Hs trả lời
Bài 2: 1 em lên bảng trình bày bài giải, HS cả lớp làm bảng con
Tóm tắt
Có : 12 máy bay
Bay đi : 2 máy bay
 Còn lại :.. máy bay?
Bài giải
Số máy bay còn lại là:
12 – 2 = 10 máy bay
 Đáp số : 10 máy bay
- Hs trả lời
Điền số thích hợp vào ô trống 
- Hs thực hiện phép tính 
3 em lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở .
12
15
17
 - 2 - 3
15
14
18
 - 4	+ 1
11
16
14
 + 2 - 5
 Giải bài toán theo tóm tắt sau
2 - 3 em nêu tóm tắt 
1 em lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở 
Tóm tắt
 Có : 8 hình tam giác
Tô màu: 4 hình tam giác
 Không tô màu : .. hình tam giác?
Bài giải
Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4(hình)
 Đáp số: 4 hình
- Hs trả lời
- Hs lắng nghe.
Buổi chiều
Tiết 1	TIẾNG VIỆT +
 LUYỆN ĐỌC BÀI: QUÀ CỦA BỐ
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc đúng, nhanh lưu loát cả bài tập đọc : Qùa của bố.
- Củng cố nội dung bài học.
- Làm được bài tập điền đúng oan, oat.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy – học :
1 - Ôn bài tập đọc: Bàn tay mẹ (20-25’)
- GV HD cho học sinh đọc bài.
- Tổ chức cho học sinh đọc CN - ĐT
- Thi đọc giữa các CN, tổ - tổ
GV lưu ý Hs đọc diễn cảm.
* Ôn nội dung bài
-Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
-Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì?
GV nhận xét.
2. Ôn vần oan, oat (8-10’)
- GV cho học sinh thi tìm tiếng từ mới chứa vần oan, oat.
- GV ghi bảng, cho HS đọc lại 
- Chỉnh sửa đọc cho HS
4. Củng cố, dặn dò: (2-3')
 - Đọc lại bài tập đọc
 - NX tiết học
- 1 HS đọc mẫu
- HS đọc thầm
- HSđọc từ khó
- Đọc nối tiếp câu.
- HS thi đọc đoạn, cả bài
- HS trả lời - HS khác nhận xét
- HS tìm tiếng, HS tìm từ, HS nói câu
- Hs đọc lại
-Hs đọc bài.
- Hs lắng nghe.
Tiết 2 TOÁN+ 
 ¤n LUYỆN CHUNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố HS tính toán số từ 1 đến 100
-Rèn kĩ năng giải toán có lời văn, tính toán đúng, thành thạo
- Ham học toán
II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:(30-35’)
Bài 1: Điền dấu > , < , =
14 ... 48	 75... 97	 35 + 5  42 
67 ... 50	 55 ...58 69 - 27 50 
27 ... 72 3235	 40 + 30 71
Chốt: Cach so sánh các số có hai chữ số.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
5 + 12 18 - 4 20 + 50 60 - 30 
- Gv củng cố cách làm bài.
Bài 3: Tính
30 + 30 - 40 =
80 - 30 + 20 =
70 + 20 - 80 =
10cm +50cm =
60cm - 20cm =
20cm + 40cm - 60cm =
- Chấm bài - Nx.
Bài 4: Điền vào ô trống
48:
Bảy mươi:..
86:
Sáu mươi mốt:
93:
Năm mươi tư:.
65:
Chín mươi bảy:..
Bài 5: Nhà Lan có 16con gà, mẹ bán đi 6 con gà. Hỏi nhà Lan còn lại bao nhiêu con gà?
- HD tìm hiểu bài toán.
- Yc hs làm bài.
- Chấm bài - Nx.
3.Củng cố - dặn dò: (2-3’)
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về xem lại từng bài.
- Hs làm bài.
- Đổi vở kiểm tra.
- 3 Hs lên bảng chữa, HS giải thích cách làm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Hs làm bảng con. HSKT làm bài
- Nhận xét, đánh giá.
- Hs làm bài
- Đổi vở kiểm tra.
- Hs làm bài. HSKT làm bài
- Đổi vở kiểm tra
- Chữa bài - Nx.
- Hs đọc đề, tóm tắt bài toán.
- Giải bài toán vào vở.
- Chữa bài - Nx.
- HSnêu câu trả lời khác.
-Hs làm bài.
- Hs lắng nghe.
Tiết 3 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
TRÒ CHƠI DÂN GIAN
CHƠI TRÒ CHƠI DÂN GIAN: MÈO ĐUỔI CHUỘT
 I. Mục tiêu:
- HS biết cách chơi trò chơi "Mèo đuổi Chuột"
- Tham gia chơi một cách chủ động.
- Rèn cho HS tính nhanh nhẹn, kỉ luật.
 II. Chuẩn bị :
- Một chiếc khăn .
 III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài (1'):
2. HD cách chơi (7-8’)
 - GV hướng dẫn HS đọc lời hát của trò chơi:
Mời bạn ra đây Mèo đuổi đằng sau
Tay nắm chặt tay Trốn đâu cho thoát
Đứng thành vòng rộng Thế rồi chú Chuột
Chuột luồn lỗ hổng Lại đóng vai Mèo
Chạy vội chạy mau Co cẳng đuổi theo 
 Bắt Mèo hoá Chuột.
 - GV hướng dẫn luật chơi: 1 HS đóng vai Chuột, 1 HS đóng vai Mèo. Cả lớp đứng thành vòng tròn, nắm tay nhau đưa lên cao bằng vai. Mèo và Chuột đứng ở giữa vòng tròn. Khi GV hô "Bắt đầu" thì Mèo chạy trước, Chuột đuổi theo sau, cả lớp cùng hát lời ca. Khi chạy yêu cầu Mèo và Chuột phải luồn qua khe hở giữa hai bạn theo đường lượn sóng. Nếu khi chạy bỏ qua một bạn sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. Nếu Chuột bắt được Mèo khi lời ca chưa hết thì Mèo phải làm Chuột và trò chơi lại bắt đầu. Sau đó hai em khác làm Mèo và Chuột.
3. Thực hành chơi (20-22’)
- Quan sát, điều khiển
4. Củng cố, dặn dò (2-3’)
- Nhận xét, khen ngợi.
- Dặn dò: Tiếp tục sưu tầm trò chơi dân gian.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- HS nghe, nhắc lại.
- HS nghe
- Chơi thử
- HS chơi
-Hs lắng nghe
 Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2016
Buổi sáng
Tiết 1 CHÍNH TẢ
QUÀ CỦA BỐ
I.Môc tiªu:
- Hs nhìn bảng chép lại đúng bài: Quà của bố (khổ thơ 2)
- Điền đúng chữ s/x, vần im/ iêm vào chỗ trống.
- Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ của bài Quà của bố
- Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép.
 - HS: Bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC (3-5’)
- GV đọc 1 số từ khó cho HS viết vào bảng con: Rộng rãi, thoang thoảng, khắp vườn.
- GV nhận xét sửa chữa.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn HS viết bảng con (5-7’)
- GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho 2 HS nối tiếp đọc lại .
+ Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì?
- GV cùng HS nhận xét.
- GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con.
- GV cùng HS phân tích, nhận xét và sửa chữa.
- GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ khó viết.
c. Hướng dẫn HS chép bài (8-10’)
- GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn HS cách trình bày tên bài.
- GV lưu ý HS phải viết hoa chữ cái đầu câu.
- GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết hợp lí.
- GV tổ chức cho HS chép bài vào vở.
- GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS.
* GV hướng dẫn HS soát lỗi (3-5’)
- GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có viết sai chữ nào không, hướng dẫn các em gạch châm chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV thu 8-10 vở chấm sửa lỗi chính trên bảng.
d) HD HS làm bài tập (5-7’)
* Bài 2
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc to yêu cầu 2
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Vậy ta điền âm s hay x vào chỗ chấm ở tranh 1?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV cho HS nhận xét sửa sai.
3. Cũng cố dặn dò
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị , thái độ học tập của HS
- Nhận xét tiết học
- HS viết vào bảng con: Rộng rãi, thoang thoảng, khắp vườn.
- 2 HS nối tiếp đọc lại .
- Hs trả lời.
- nghìn,thương, lời chúc.HSKT viết
- Hs pt
l
- HS nối tiếp đọc.
- HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn của GV.
- HS nghe.
- Hs làm theo hướng dẫn.
- HS chép bài vào vở. HSKT chép
- HS tự kiểm tra.
- Hs quan sát
 Bài 2: a) Điền chữ s hay x?
- HS mở sgk quan sát tranh và gọi 1 HS đọc to yêu cầu 2
- Tranh vẽ xe lu, dòng sông
- HS nêu: Điền âm x vào tranh 1, s tranh 2
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
b. Điên vần im hay iêm ?
	Trái tim , kim tiêm 
- HS đọc đồng thanh.
- HS nghe.
Tiết 2: KỂ CHUYÊN
 BÔNG HOA CÚC TRẮNG
I.Mục tiêu:
 - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh .
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. 
II.Đồ dùng dạy học: 
 - GV : Tranh minh hoạ thuyện kể sgk
 - HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học:
1.KTBC (2-3’)
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 81 để kể lại câu chuyện đã học. Sau đó mời 4 học sinh nối tiếp nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
- Nhận xét bà

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_1_tuan_28_nam_hoc_20252016.doc