Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 đến 35 - Năm học 2015-2016
Tập đọc: Vì bây giờ mẹ mới về
A- Mục tiêu:
1- HS đọc trơn cả bài, chú ý:
- Phát âm đúng các tiếng khó: Khóc oà, hoảng hốt
- Biết nghỉ hơi đúng những chỗ có dấu chấm, dấu phẩy, biết đọc câu có dấu chấm hỏi (cao giọng vẻ ngạc nhiên).
2- Ôn các vần ứt, ưc, tìm được tiếng nói câu có tiếng chứa vần ưt, ưc.
3- Hiểu các TN trong bài; nhận biết được các câu hỏi; biết đọc đúng câu hỏi.
- Hiểu nội dung bài: cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc
- Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo Y/c luyện nói.
B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
C- Các hoạt động dạy - học:
HĐGV HĐHS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: về phép vững vàng
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng
- 1 vài em
II- Dạy - học bài mới:
- Giới thiệu bài: (Linh hoạt)
HĐ1-HD Luyện đọc:
a- Giáo viên đọc mẫu lần 1
- Giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc, giọng cậu bé nũng nịu.
b- Luyện đọc:
H:Tìm tiếng, từ có âm đầu là s, l, n vần oay?
- GV đồng thời ghi bảng, cho HS luyện đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ.
+ Luyện đọc câu:
H: Bài gồm mấy câu ?
- Cho HS luyện đọc từng câu
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc cả bài.
- HD và giao việc
- Cho HS đọc ĐT. - HS theo dõi và đọc thầm
- HS tìm và nêu
- HS đọc CN, ĐT
- Bài có 9 câu
- HS đọc nối tiếp CN, nhóm
- HS đọc (bàn, nhóm, CN)
- Cả lớp đọc 1 lần.
ức: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu - ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. - Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em 2- Kỹ năng: - HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. 3- Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cây hoa nơi công cộng. B- Các hoạt động và phương tiện: - Vở bài tập đạo đức 1 - Bài hát: "Ra vườn hoa" Nhạc và lời của Văn Tuấn. - Các điều 19, 26, 27, 32, 39 công ước quốc tế về quyền trẻ em C- Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1.KTBC: Nêu nội dung bài học trước GVNX 2. Bài mới: gtb Hoạt động 1: - Quan sát cây và hoa ở sân trường hoặc qua tranh ảnh (vườn hoa, công viên). + Đàm thoại theo các câu hỏi sau: HS nờu - HS quan sát tranh - Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em ó thích không ? - Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không ? - Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát các em phải làm gì ? + GV kết luận: - Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ - Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. - Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - HS trả lời - ....... đẹp và mát - Em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Hoạt động 2: HS làm bài tập 1 - Các bạn nhỏ đang làm gì ? - Những việc làm đó có tác dụng gì ? - Em có thể làm được như các bạn đó không? - Gọi một số em lên trình bày ý kiến. + GV kết luận: - Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu, đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành. - HS thảo luận các câu hỏi BT1 - Các bạn nhỏ đang trồng cây và chăm sóc hoa. - Có tác dụng bảo vệ và chăm sóc cây. - HS trả lời - 1 số em lên trình bày. Hoạt động 3: - Quan sát và trả lừi bài tập 2 - Các bạn đang làm gì ? - Em tán thành những việc làm nào ? tại sao? - Cho HS tô màu vào quần áo những bạn có - HS thảo luận theo cặp - 3 bạn đang bẻ cành, trèo cây hai bạn đang nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây - Em tán thành việc làm của hai bạn vì bẻ cành, đu cây là việc làm sai hành động đúng trong tranh. - Mời 1 số em lên trình bày. + GV Kết luận: - Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. - Bẻ cành đu cây là hành động sai. HĐ4- Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt - Dặn HS cần thực hiện bảo vệ và chăm sóc cây nơi công cộng. - HS tô màu vào tranh - Một số em lên trình bày - Lớp NX, bổ sung. Thứ sáu ngày 08 tháng 04 năm 2016 Tập đọc: Người bạn tốt A- Mục đích, yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài: Luyện đọc các từ ngữ: Liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. Tập đọc các đoạn đối thoại. 2- Ôn các vần uc, ut. - Tìm được tiếng trong bài có vần uc, ut - Nói được câu chứa tiếng có vần uc hoặc ut. 3- Hiểu ND bài: - Nhận ra cách cư xử ích kỷ của Cúc, thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bộ đồ dùng HVTH. C- Các hoạt động dạy - học: HĐGV HĐHS I- Kiểm tra bài cũ: - Học TLòng bài "Mèo con đi học) kết hợp trả lời CH: - 2 HS + Mèo con kiếm cớ gì để trốn học ? + Vì sao mèo con lại đồng ý đi học ? II- Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ gặp ba người bạn mới là Hà, Cúc, Nụ trong một giờ học. Các em sẽ nhận xét xem ai là người bạn tốt. HĐ1-Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc toàn bài. - HS chỉ theo lời đọc của GV - Gọi 1 HS khá đọc. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ. - 1 HS đọc - Tìm những tiếng từ khó đọc trong bài ? - liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu - HD HS đọc - HS đọc Cn, N lớp - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Cho HS tìm và ghép từ "Ngượng nghịu" + Luyện đọc câu: - HS thực hành bộ đồ dùng - Cho HS đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà, - Hs đọc Cn, lớp. câu trả lời của Cúc. - HD đọc câu: "Hà thấy vậy trên lưng bạn" và câu "Cúc đỏ mặt. Cảm ơn Hà". Chú ý ngắt hơi sau dấu phẩy. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Luyện đọc đoạn, bài: - Luyện đọc đoạn 1: từ "Trong giờ vẽ đưa bút của mình cho Hà". - HS đọc theo cách phân vai (1 em) đóng người dẫn chuyện, 1 em đóng vai Hà, một em đóng vai Cúc, 1 em đóng vai Nụ - Luyện đọc đoạn 2: Chú ý ngắt hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. - HS đọc CN, N - Luyện đọc cả bài. - 2 HS đọc - Cho cả lớp đọc ĐT. - Lớp đọc ĐT. HĐ2- Ôn vần ut, uc: a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK - Cho HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có - Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut. vần uc, ut. b- Nêu Y/c 2 trong SGK. - Cúc, bút. - Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut - Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK. - Tìm tiếng có chứa vần uc, ut trong 2 câu mẫu ? - Hai con trâu húc nhau Kim ngắn chỉ giờ Kim dài chỉ phút - Cho 2 nhóm thi nói xem nhóm nào nói được những câu chứa tiếng có vần uc, ut. - Húc, phút - GV và cả lớp nhận xét HĐ3: Củng cố: Hệ thống nội dung bài - Thi giữa hai nhóm + Hoa cúc nở vào mùa thu + Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ. HĐ1- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói (Tiết 2 ) a- Tìm hiểu bài đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1. - 2, 3 HS đọc ? Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp hà ? - Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ? - 2, 3 HS đọc - Hà tự đến giúp cúc sửa dây đeo cặp - Gọi HS đọc cả bài. - 2, 3 HS đọc cả bài. - Em hiểu thế nào là người bạn tốt ? - Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn. b- Luyện nói: - Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay ? - Cho HS quan sát tranh thảo luận nhóm, kể với nhau về người bạn tốt. - Kể về người bạn tốt của em - HS thảo luận nhóm kể với nhau về người bạn tốt. - Một số nhóm dựa vào thực tế kể với nhau về người bạn tốt. + GV gợi ý: - Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về. - Hải ốm Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn. - Tùng có chuối. Tùng mời quân cùng ăn. - Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10 - GV chỉ định một số nhóm kể về người bạn tốt trước lớp. HĐ2- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học: Khen những em học tốt. - Dặn HS học bài. Chuẩn bị bài sau: Ngưỡng cửa Tập viết: Tô chữ hoa P A- Mục đích, Yêu cầu: - HS tập tô chữ hoa P - Tập viết các vần ưu, ươn, các từ ngữ: Con cừu, ốc bươu, theo cỡ chứ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn. + Chữ hoa P đặt trong khung chữ + Các vần ưu, ươn, từ ngữ con cừu, ốc bươu. C- các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS I- Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng: Chải chuốt, cuộc thi - 2 em lên bảng viết. - Lớp viết bảng con - GV kiểm tra phần viết bài ở nhà của HS. II- Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: Tiết tập viết này các em lại tiếp tục tập tô chữ hoa P và viết các vần, các từ ngữ mới ôn trong bài tập đọc "Mèo con đi học" HĐ1- Hướng dẫn tô chữ hoa: - Cho HS quan sát chữ P hoa trên bảng phụ - Chữ P hoa gồm mấy nét ? - HS quan sát nhận xét. - Chữ P hoa gồm 2 nét - Kiểu nét ? - Độ cao ? - Nét móc ngược và nét cong - Chữ P hoa cao 5 ô li - GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu). - HS lắng nghe - Gọi HS nêu lại quy trình viết - 1 HS nêu - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp HD viết. - HS viết trên không. - HS viết bảng con - GV nhận xét, sửa cho HS HĐ2- Hướng dẫn viết vần, từ ngữ: - Cho HS đọc các vần và từ ứng dụng. - 2, 3 HS đọc + Vần ưu: - HS quan sát và nhận xét - Vần ưu được tạo nên bởi mấy âm ? - Vần ưu được tạo lên bởi hai âm - Thứ tự các âm ? - Âm ư đứng trước, u đứng sau - Độ cao các chon chữ. - Chữ ư và u có độ cao 2 ô li - GV viết mẫu và HD viết. - HS viết bảng con. + Vần ươn, từ ngữ: Con cừu, ốc bươu (quy trình HD tương tự) HĐ3- Hướng dẫn viết bài vào vở: - GV hướng dẫn HS viết bài vào vở. - HS tập tô chữ hoa P. Viết các vần ưu, ươu và từ ngữ: con cừu, ốc bươu vào vở tập viết. - GV giám sát, uốn nắn các em ngồi chưa đúng tư thế - GV chấm, chữa bài HĐ4- Củng cố - dặn dò: - GV hướng dẫn HS bình chọn người viết đúng, viết đẹp trong tiết học. GV tuyên dương những HS đó. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà luyện viết bài phần B. Sinh hoạt lớp: Nhận xét tuần 30 I- Nhận xét chung: 1- Ưu điểm: - Thực hiện tương đối tốt nền nếp dạy - học - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu - Vệ sinh đúng giờ, sạch sẽ 2- Tồn tại: - 1 số HS còn lười học, chưa có sự tiến bộ - Trong lớp học còn trầm - Chữ viết ẩu, bẩn 3- Kế hoạch tuần 31: - Khắc phục tồn tại của tuần 28 - Duy trì tốt những ưu điểm đã đạt - Tích cực luyện các KN cơ bản của HS - Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh - Duy trì việc rèn chữ viết đẹp 4. GDKNS: Em là người bạn tốt. Tuần 31 Thứ hai ngày 11 tháng 04 năm 2016 Tập đọc: Ngưỡng cửa A- Mục đích , yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài "Ngưỡng cửa". Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. 2- Ôn các vần ăt, ăc. - Tìm tiếng trong bài có vần ăt. - Nhình tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc. 3- Hiểu nội dung bài. - Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. - Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài "Người bạn tốt" - Trả lời các câu hỏi trong SGK - 2 em đọc II- Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: Nhà kiểu cổ có ngưỡng cửa. Ngưỡng cửa là phần dưới của khung cửa ra vào. Có một bài thơ nói về cái ngưỡng cửa rất thân thiết gần gũi với con người. Các em hãy đọc bài thơ. HĐ1- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc toàn bài một lần. - Giọng đọc tha thiết, trìu mến b- HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng từ - Tìm trong bài tiếng từ khó đọc GV ghi bảng - Cho HS đọc các tiếng từ khó - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Tìm và ghép các tiếng ngưỡng, quen, vòng + Luyện đọc câu. - Cho HS luyện đọc từng dòng thơ + Luyện đọc đoạn, bài: - Đọc từng khổ thơ - Đọc cả bài. - Thi đọc trơn các khổ thơ - GV và cả lớp nhận xét. - Cho cả lớp đọc ĐT cả bài - HS chỉ theo lời đọc của GV - Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào - HS đọc CN, lớp - HS sử dụng bộ đồ dùng TH - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. - 2 em đọc một khổ thơ - HS đọc CN - Thi đọc giữa các nhóm (3em) - HS đọc ĐT HĐ2 - Ôn các vần ăt, ăc: a- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK - Tìm tiếng trong bài có vần ăt? - Em hãy phân tích tiếng (dắt) - Dắt - Tiếng (dắt) có âm d + ăt + dấu sắc - GV nói: Vần hôm nay ôn ăt, ăc. b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK Nhìn tranh nói câu chứa tiếng + Có vần ăt + Có vần ăc - Gọi 3 HS nói - Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc - GV và cả lớp nhận xét. - Cho HS đọc ĐT cả bài HĐ3- Củng cố: Hệ thống nội dung tiết 1 - HS1: Mẹ dắt bé đi chơi - HS2: Chị biểu diễn lắc vòng - HS3: Bà cắt bánh mì - HS thi nói cau chứa tiếng có vần ăt, ăc (Thi đua giữa 2 tổ) - Lớp đọc ĐT. Tiết 2:HĐ1- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc: - Gọi HS đọc khổ thơ 1. - Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ? - Gọi HS đọc khổ thơ 2 và 3. - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ? - Gọi HS đọc cả bài - Em định học thuộc khổ thơ nào ? - Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ b- Luyện nói: - Yêu cầu HS nói tên chủ đề luyện nói hôm nay - GV chia nhóm 2 - Y/c nhình tranh phần luyện nói hỏi và trả lời. + Gợi ý: + Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đến trường. + Từ ngưỡng cửa bạn Hà ra gặp bạn + Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng - Gọi một số nhóm lên hỏi - trả lời . *GDKNS: Các em biết chân trọng những kỉ niệm ấu thơ của mình, từ đó làm hành trang cho cuộc sống tương lai. - 2, 3 em đọc - Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa - 2, 3 HS đọc - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường và đi xa hơn nữa - 1, 3 HS đọc cả bài - HS phát biểu - HS học thuộc lòng. - Nhóm 2 em thảo luận HĐ2- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Khen những em học tốt - Dặn học sinh học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: kể cho bé nghe Luyện tiếng việt: Ôn tập bài : Ngưỡng cửa A. Mục tiêu: HS đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó phát âm trong bài. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm, phẩy. Hoàn thành vở bài tập. GV chấm chữa bài cho HS. B. Các hoạt động dạy học: GV HS HĐ1- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng từ - Cho HS đọc các tiếng từ khó - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Tìm và ghép các tiếng ngưỡng, quen, vòng + Luyện đọc câu. - Cho HS luyện đọc từng dòng thơ + Luyện đọc đoạn, bài: - Đọc từng khổ thơ - Đọc cả bài. - Thi đọc trơn các khổ thơ - GV và cả lớp nhận xét. - Cho cả lớp đọc ĐT cả bài - HS đọc CN, lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. - 2 em đọc một khổ thơ - HS đọc CN - Thi đọc giữa các nhóm (3em) - HS đọc ĐT HĐ3- Củng cố: Hệ thống nội dung bài học. Thứ tư ngày 13 tháng 04 năm 2016 Tập đọc: Kể cho bé nghe A- Mục đích - Yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài "Kể cho bé nghe" . Luyện đọc các từ ngữ. ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ. 2- Ôn các vần ươc, ươt: 3- Hiểu được đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà ngoài đường. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc: - Bộ đồ dùng HVTH. C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - HTL bài : Ngưỡng cửa - TLCH trong SGK - 2 em đọc II- Dạy bài mới: - Giới thiệu bài Xung quanh các em có nhiều đồ vật, con vật, hãy tìm những đặc điểm ngộ nghĩnh của các đồ vật, con vật đó. Câu hỏi thật khó trả lời, thế mà anh Trần Đăng Khoa trả lời rất tài tình. Các em hãy nghe anh Khoa kể cho bé nghe những điều ngộ nghĩnh đó nhé. HĐ1- HD HS luyện đọc: a- GV đọc toàn bài một lần: giọng đọc vui, tinh nghịch. b- HS luyện đọc: - HS chỉ theo lời đọc của GV + Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV HD HS luyện đọc các từ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Cho HS phân tích các tiếng, chăng, nấu, vện. + Luyện đọc câu: - Cho HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi em đọc hai dòng thơ. + Luyện đọc đoạn, bài: - Gọi HS đọc cả bài. - Cho lớp đọc ĐT cả bài HĐ2- Ôn các vần ươc, ươt: a- GV nêu Y/c một trong SGK - Tìm trong bài tiếng có vần ươc ? - GV nói: Vần hôm nay ôn là vần ươc và ươt b- GV nêu Y/c hai trong SGK - Cho HS thi tìm nhanh tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt. - Y.c HS tìm và gài các tiếng từ có chứa vần ươc, ươt HĐ3: Củng cố: Hệ thống nội dung tiết 1 Tiết 2:HĐ1- Tìm hiểu bài và luyện nói: a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc cả bài - HS luyện đọc CN, lớp - Chặng: ch + ăng - Nấu: N + âu + dấu sắc - Vện : V + ên + dấu nặng - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS đọc Cn, nhóm (thi đọc) - HS đọc ĐT cả bài - Nước - Vần ươc: nước, thước, bước đi, dây cước, cây đước... - Vườn ươt: rét mướt, ướt lướt thướt, ẩm ướt... - HS sử dụng bộ đồ dùng HVTH - 2, 3 HS đọc - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? - HD HS đọc theo cách phân vai - Hai HS đọc: 1 em đọc dòng thơ lẻ: 1, 3, 5 1 em đọc dòng thơ chẵn: 2, 4, 6 tạo nên sự đối đáp. - Con trâu sắt là cái máy cày, nó làm việc thay con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt. - 2 em một nhóm đọc theo cách phân vai - Cho hai em dựa theo lối thơ đối đáp một em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên đồ vật, con vật. b- Luyện nói: - Nêu Y/c của chủ đề luyện nói hôm nay ? - GV chia nhóm H: Con gì sáng sớm gáy ò ó o Gọi người thức dậy ? T: Con gà trống H: Con gì là chúa rừng xanh ? T: Con hổ - Gọi một số nhóm lên nói trước lớp. - 2 em: 1 em hỏi - 1 em trả lời VD: H: Con gì hay kêu ầm ĩ TL: Con vịt bầu. - Hỏi đáp về những con vật mà em biết. - 2 em một nhóm thảo luận - 1 số nhóm lên nói trước lớp HĐ1- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt - Dặn HS về nhà đọc bài thơ: Chuẩn bị bài sau: Hai chị em Luyện tiếng việt: Ôn tập bài : Kể cho bộ nghe A. Mục tiêu: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ầm ĩ, chó vện, chăng dây HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó phát âm trong bài. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm, phẩy. Hoàn thành vở bài tập. GV chấm chữa bài cho HS B. Các hoạt động dạy học: GV HS HĐ1- HD HS luyện đọc: b- HS luyện đọc: - HS chỉ theo lời đọc của GV + Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV HD HS luyện đọc các từ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Cho HS phân tích các tiếng, chăng, nấu, vện. + Luyện đọc câu: - Cho HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi em đọc hai dòng thơ. + Luyện đọc đoạn, bài: - Gọi HS đọc cả bài. - Cho lớp đọc ĐT cả bài HĐ3: Củng cố: Hệ thống nội dung bài. - HS luyện đọc CN, lớp - Chặng: ch + ăng - Nấu: N + âu + dấu sắc - Vện : V + ên + dấu nặng - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS đọc Cn, nhóm (thi đọc) - HS đọc ĐT cả bài Thứ năm ngày 14 tháng 04 năm 2016 Buổi chiều: Toán: Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ - Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ. - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. B- Đồ dùng dạy học: Mô hình mặt đồng hồ. C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra II- Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: (Trực tiếp) HĐ1- Luyện tập. Bài tập 1. - Nêu Y/c của bài. - Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. - Y/c HS làm bài vào sách HS Nêu Y/c của bài. - HS làm bài - HD HS đổi bài cho nhau để chữa theo HD của GV Bài tập 2: - Nêu Y/c của bài. - GV đọc: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ. - GV nhận xét. Bài tập 3: - Nêu Y/c của bài ? - GV giao việc - Gọi HS chữa bài -Em nối câu "Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng" Với mặt đồng hồ kim dài chỉ số mấy ? kim ngắn chỉ số mấy ? - GV hỏi tương tự với các câu tiếp theo. * Trò chơi: Thi xem đồng hồ đúng, nhanh. - GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ từng giờ đúng rồi điền cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ" Ai nói đúng, nhanh được cả lớp vỗ tay, hoan nghênh . - HS đổi chéo bài HS Nêu Y/c của bài. - HS sử dụng mô hình mặt đồng hồ quay kim để chỉ rõ những giờ tương ứng theo lời đọc của giáo viên. - Nối giữa câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu) - HS chữa bài. - Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 6. - Lớp nhận xét. HĐ2- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. Xem trước bài sau: Luyện tập chung. Luyện toán: Củng cố dạng toán xem đồng hồ, thời gian A. Mục tiêu: HS biết xem giờ đúng, xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ, bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. HS hoàn thành vbt. GV chấm chữa bài cho HS. B. Các hoạt động dạy học: GV HS HĐ1- Luyện tập. Bài tập 1. - Nêu Y/c của bài. - Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. - Y/c HS làm bài vào sách HS Nêu Y/c của bài. - HS làm bài - HD HS đổi bài cho nhau để chữa theo Bài tập 2: - Nêu Y/c của bài. - GV nhận xét. Bài tập 3: - Nêu Y/c của bài ? - HS đổi chéo bài HS Nêu Y/c của bài. - HS làm bài. HĐ2- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt. - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. Xem trước bài sau: Luyện tập chung. Đạo đức: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 2) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu - ích lợi của cây và hoa nơi công cộng với cuộc sống con người. - Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em. 2- Kỹ năng: - HS biết cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng 3- Thái độ: - HS có ý thức bảo vệ cây và hoa nơi công cộng B- Tài liệu và phương tiện. - Vở bài tập đạo đức - Bài hát "Ra chơi vườn hoa" - Các điều 19, 26, 27, 32, 39. Công ước quốc tế về quyền trẻ em C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Để sân trường, vườn trường, công viên luôn đẹp, luôn mát chúng ta phải làm gì ? II- Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: HS làm bài tập 3 - GV giải thích yêu cầu của BT 3 - GV mời một số HS lên trình bày + GV kết luận: - Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4. - HS làm bài tập 3 - 1 số HS trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: TL và đón
File đính kèm:
- Giao_an_tuan_27352016.doc