Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 chuẩn kiến thức kĩ năng - Năm học 2015-2016

Hoạt động của giáo viên

1/Kiểm tra bài cũ:

-Làm phiếu:

64 gồm chục và đơn vị, ta viết 64 = +

-GV nhận xét

2/Bài mới:

a/ Giới thiệu bài:

b/ Giới thiệu bước đầu về số 100:

*Bài tập 1:

-Gắn tia số có viết các số từ 90 đến 99 và 1 vạch để không: “Viết số liền sau?”

-Treo bảng cài sẵn 99 que tính: Cô có bao nhiêu que tính?

Vậy số liền sau của 99 là số nào? Vì sao con biết

-Cho HS thực hiện thao tác thêm 1 đơn vị, bó lại thành bó chục

-Quan sát: 100 là số có 3 chữ số, 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị, đọc là 100 (GV gắn bảng)

c/ Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100:

Bài tập 2:

-Yêu cầu HS viết tiếp số còn thiếu vào ô trống từ 1- 100

-Nhận xét các số hàng ngang đầu tiên

-Hàng dọc?

-Hàng chục?

Kết luận: Đây chính là mối quan hệ giữa các số trong bảng số từ 1- 100

-Cho HS thi đua đọc đúng và nhanh

d/ Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1- 100:

Bài tập 3:

-Hướng dẫn HS dựa bảng để làm bài tập 3.

-GV chốt lại

3. Củng cố - dặn dị :

Cho HS đọc lại bảng số

 

doc30 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 chuẩn kiến thức kĩ năng - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cho biÕt g× ,bµi to¸n hái g×
-Gäi HS nªu lêi gi¶i, phÐp tÝnh.
3. Cđng cè dỈn dß
- Nhận xét tiết học.
- L¾ng nghe.
* H nªu y/c ®Ị bµi .
- 1 H lªn b¶ng lµm , c¶ líp lµm bµi vµo vë 
- H ch÷a bµi , nhËn xÐt lÉn nhau .
* H nªu y/c ®Ị bµi .
- 2H lªn b¶ng lµm , c¶ líp lµm bµi vµo vë 
- H ch÷a bµi , nhËn xÐt lÉn nhau .
*1 HS lên bảng lµm.§äc l¹i b¶ng 
*2 H lªn b¶ng lµm , c¶ líp lµm bµi vµo vë 
- H ch÷a bµi , nhËn xÐt lÉn nhau .
*1HS ®äc.
-HS nªu. 
- 1 H lªn b¶ng lµm , c¶ líp lµm bµi vµo vë 
- H ch÷a bµi , nhËn xÐt lÉn nhau .
..................................................................
Tiết 2: Ơn tiếng Việt
LuyƯn viÕt ch÷ hoa E,£,G
I. Mơc tiªu
- LuyƯn viÕt ch÷ hoa E,£,G. HS viết đúng, viết đẹp.
- Rèn kỹ năng viết cho học sinh.
- Chú ý tư thế ngồi viết và cách cầm bút cho học sinh.
- Gi¸o dơc häc sinh ý thøc rÌn ch÷, gi÷ vë s¹ch ®Đp.
II. §å dïng d¹y häc
 - S¸ch gi¸o khoa TV1tËp 1. Vë « li .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Giíi thiƯu bµi
 2. Hướng dẫn học sinh luyện viết
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát mẫu
- GV treo chữ mẫu lên bảng
- GV nêu câu hỏi 
Hoạt động 2; Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nêu quy trình viết.
a. Hướng dẫn viết bảng con
- GV quan sát, sửa sai.
- GV nhận xét
b. Hướng dẫn viết vào vở
- GV yêu cầu hs viết vào vở
- GV quan sát, uốn nắn, sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 3; Chấm bài, nhận xét
3. Cđng cè dỈn dß
- GV nhËn xÐt giê häc.
 L¾ng nghe.
- HS quan sát chữ mẫu
- HS trả lời
- HS quan sát và chú ý lắng nghe.
- Học sinh viết bảng con
- Nhận xét bài của bạn
- Học sinh viết bài vào vở ,viết đúng viết đẹp.
- Học sinh nộp vở 
................................................................
Tiết 3: KNS: BÀI 13(T1)
...............................................................
 Thứ tư, ngày 16 tháng 3 năm 2016
Tiết 1:	Toán
BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
Mục tiêu:
 -Nhận biết được 100 là số liền sau của 99; đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100; biết một số đặc điểm các số trong bảng.
HS khá giỏi: Bài 2, 3.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng số từ 1 đến 100.
Bảng gài que tính.
Học sinh:
Bảng số từ 1 đến 100.
Que tính.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Kiểm tra bài cũ: 
-Làm phiếu:
64 gồm  chục và  đơn vị, ta viết 64 =  + 
-GV nhận xét
2/Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Giới thiệu bước đầu về số 100:
*Bài tập 1:
-Gắn tia số có viết các số từ 90 đến 99 và 1 vạch để không: “Viết số liền sau?”
-Treo bảng cài sẵn 99 que tính: Cô có bao nhiêu que tính?
Vậy số liền sau của 99 là số nào? Vì sao con biết
-Cho HS thực hiện thao tác thêm 1 đơn vị, bó lại thành bó chục
-Quan sát: 100 là số có 3 chữ số, 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị, đọc là 100 (GV gắn bảng)
c/ Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100:
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS viết tiếp số còn thiếu vào ô trống từ 1- 100
-Nhận xét các số hàng ngang đầu tiên
-Hàng dọc?
-Hàng chục?
Kết luận: Đây chính là mối quan hệ giữa các số trong bảng số từ 1- 100
-Cho HS thi đua đọc đúng và nhanh
d/ Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1- 100:
Bài tập 3:
-Hướng dẫn HS dựa bảng để làm bài tập 3.
-GV chốt lại
3. Củng cố - dặn dị :
Cho HS đọc lại bảng số 
-Làm phiếu
-HS làm: Số liền sau của 97 là 98
 Số liền sau của 98 là 99
-Cô có 99 que tính. Số liền sau của 99 là 100. Vì con cộng thêm 1 đơn vị.
-HS bó 1 que lại thành bó chục để có 10 bó là 100 que tính
-Cá nhân- nhóm- lớp
-HS lên viết
-Các số hơn kém nhau 1 đơn vị.
-Hơn kém nhau 1 chục.
HS điền điền vào chỗ trống 
Đọc lớp nhận xét 
a)các số cĩ 1 chữ số là : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 
b).Các số trịn chục là : 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 
c).Số bé nhất cĩ 2 chữ số là : 10
d). Số lớn nhất cĩ 2 chữ số là : 99 
HS làm SGK 
.................................................
	Tiết 2,3:	Tập đọc
AI DẬY SỚM
I.Mục tiêu:
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. bước đầu biết nghỉ ngơi hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết cảnh đẹp của đất trời. Trả lời được câu hỏi tìm hiểu bài (SGK). Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.	
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài Hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, ngan ngát.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.
	Hôm nay chúng ta học bài thơ: Ai dậy sớm. Bài thơ này sẽ cho các em biết người nào dậy sớm sẽ được hưởng những niềm hạnh phúc như thế nào.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng nhẹ nhàng vui tươi). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Dậy sớm: (d ¹ gi), ra vườn: (ươn ¹ ương)
Ngát hương: (at ¹ ac), lên đồi: (l ¹ n)
Đất trời: (tr ¹ ch)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là vừng đông? Đất trời?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ươn, ương:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ươn, ương.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Khi dậy sớm điề gì chờ đón em?
Ở ngoài vườn?
Trên cánh đồng?
Trên đồi?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng.
Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu mẫu trong bài.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu các việc làm buổi sáng. Yêu cầu học sinh kể các việc làm khác trong tranh minh hoạ.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài và chuẩn bị bài đi học đúng giờ.  
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vừng đông: Mặt trời mới mọc.
Đất trời: Mặt đâùt và bầu trời.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Vườn, hương.
Đọc câu mẫu trong bài (Cánh diều bay lượn. Vườn hoa ngát hương thơm).
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần ươn, ương.
2 em.
Ai dậy sớm.
Hoa ngát hương chờ đón em.
Vừng đông đang chờ đón em.
Cả đất trời đang chờ đón em.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Buổi sáng bạn thường dậy lúc mấy giờ?
Dậy lúc 5 giờ.
Bạn có hay tập thể dục buổi sáng hay không? Có.
Bạn thường ăn sáng những món gì? Bún bò.  
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành.
........................................................
Tiết 4: Ơn tiếng Việt
LuyƯn ®äc : AI dËy sím
 Mục tiêu: Giúp HS
 - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài: Ai dậy sớm( HSK, G), Luyện đọc đúng, đọc trơn( HSY)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sgk
III. Hoạt động dạy học: 
1. Hoạt động 1: Đọc nhóm đôi
- GV chia nhóm + nêu yêu cầu
- GV theo dõi nhóm có HSY đọc
- GV nx + tuyên dương HS đọc chăm chỉ, đọc hay( phê bình HS chưa tích cực trong đọc nhóm)
2. Hoạt động 2: luyện đọc hay
- Đọc nối tiếp câu, đoạn
- Thi đua đọc hay giữa các nhóm
* Thư giãn: Quả
3. Hoạt động 3: Kèm HSY đọc
- GV gọi HSY lên bàn GV đọc
- GV nx sự tiến bộ của từng HSY
IV. CC – DD:
* Trò chơi: Thi đua đọc hay
- GVnx + tuyên dương HS đọc hay, diễn cảm
- DD: Đọc trước bài: Mưu chú Sẻ
- Sgk
- Nhóm đôi đọc cho nhau nghe
- Nhóm báo cáo 
- HS theo dõi
- HS đọc theo thứ tự sổ theo dõi
- CN + ĐT
- Mỹ Huyền, Thuật, Đạt
- HS K, G tự đọc thầm
- HS vỗ tay khen
- 3 HS đại diện 3 tổ
- HS theo dõi
- HS chú ý
.........................................................
 Thứ năm, ngày 17 tháng 3 năm 2016
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Viết được số có hai chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số; so sánh các số, thứ tự số.
HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:	Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:	Vở bài tập.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh đọc các số từ 1 đến 100.
Các số có 1 chữ số là những số nào?
Các số tròn chục là những số nào?
Các số có 2 chữ số giống nhau la số nào?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Phương pháp: đàm thoại, luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Nhận xét sửa chữa 
Bài 2: Yêu cầu gì?
Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm sao?
Tìm số liền sau?
 Nhận xét sửa chữa 
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh các số ngăn nhau bởi dấu phẩy.
Củng cố - dặn dị : 
Trò chơi: Tìm nhanh số liền trước, liền sau của 1 số.
Chia 2 đội: 
Đội A nêu yêu cầu tìm số liền trước, liền sau của 1 số.
Đội B trả lời và ngược lại.
Đội nào đúng nhất và nhanh sẽ thắng.
Nhận xét.
Chuẩn bị: Luyện tập chung. 
Hát.
Mỗi học sinh đọc khoảng 2 số.
 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
 10, 20, 30, .
 11, 22, 33, .
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đọc 
HS viết bảng con 
33, 90, 99, 58, 85, 21, 71, 66, 100 
Nhận xét 
HS đọc 
a). 61, 62, 79, 80, 98, 99 
b). 21, 39, 76, 100 
HS làm SGK 
c) 2 HS làm bảng lớp 
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau
44
45
46
68
69
70
98
99
100
Nhận xét 
HS đọc 
HS làm SGK 
Từ 50 đến 60 : 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60
Từ 85 đến 100 : 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100 
HS chơi theo hướng dẫn của giáo viên 
........................................................
Tiết 2:
Chính tả (Tập chép)
CÂU ĐỐ
I.Mục tiêu:	
Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8-10 phút. Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống. Bài tập 2 (a) 
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: năm nay, khắp vườn.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ.
Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh minh hoạ để giải câu đố). Câu đố nói đến con ong.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm).
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
Thực hành chép bài chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi kết thúc câu đố.
Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại bài.
Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lỗi bài viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt .
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của bài tập câu a (điền chữ tr hoặc ch).
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét - dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b (điền chữ v, d hay gi).
Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Nhà bà ngoại để giáo viên kiểm tra.
2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng phụ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành viết vào tập vở bài chính tả: câu đố.
Con gì bé tí
Chăm chỉ suốt ngày
Bay khắp vườn cây
Tìm hoa gây mật ?
Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Chấm bài tổ 1 và 2.
Điền chữ tr hay ch
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm
Giải 
Thi chạy, tranh bóng.
Đọc lại các từ đã điền.
Tuyên dương các bạn có điểm cao.
Thực hành bài tập ở nhà.
.....................................................
	Tiết 3:	 Kể chuyện
 TRÍ KHÔN
I.Mục tiêu : 
 1. Kiến thức : 
- kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu nội dung của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài.
2. KNS :
 - Xác định giá trị bản thân, tự trọng, tự tin.
- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn, xác định giải pháp, phân tích điểm mạnh, yếu.
- Suy nghĩ sáng tạo.
- Phản hồi, lắng nghe tích cực
II.Đồ dùng dạy học:	
 1.Phương pháp :
Động não, tưởng tượng.
- Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhĩm, chia sẻ thơng tin, phản hồi tích cực, đĩng vai. Động não, tưởng tượng.
- Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhĩm, chia sẻ thơng tin, phản hồi tích cực, đĩng vai.
 2.Đồ dung dạy học : 
Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Œ	Con người hơn loài vật, trở thành chúa tể của muôn loài vì có trí khôn. Trí khôn của con người để ở đâu? Có một con Hổ ngốc nghếch đã tò mò gặng hỏi một bác nông dân điều đó và muốn bác cho xem trí khôn của bác. Các em hãy nghe cô kể chuyện để biết bác nông dân đã hành động như thế nào để trả lời câu hỏi đó thoả mãn trí tò mò của Hổ.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển lời kể linh hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, lời Trâu, lời của bác nông dân cụ thể:
Lời người dẫn chuyện: Vào chuyện kể với giọng chậm rãi, nhanh hơn, hồi hộp khi kể về cuộc trò chuyện giữa Hổ và bác nông dân, hào hứng ở đoạn kết truyện: Hổ đã hiểu thế nào là trí khôn.
Lời Hổ: Tò mò, háo hức.
Lời Trâu: An phận, thật thà.
Lời bác nông dân: điềm tỉnh, khôn ngoan.
Biết ngừng lại ở những chi tiết quan trọng để tạo sự mong đợi hồi hộp.
Ž	Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
	Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Hổ, thành Trâu, thành bác nông dân.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.
	Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò: 
Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao?
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 
4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện.
Bác nông dân đang cày, con trâu dang rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên.
Hổ nhìn thấy gì?
4 học sinh hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1.
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 3 học sinh đóng vai Hổ, Trâu và người nông dân để kể lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện 
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.
Hổ to xác nhưng ngốc nghếch không biết trí khôn là gì. Con người bé nhỏ nhưng có trí khôn. Con người thông minh tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi  .
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh nói theo suy nghĩ của các em.
1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
.......................................................
Tiết 4: Ơn tốn
LuyƯn vỊ c¸c sè cã hai ch÷ sè
I. Mơc tiªu: 
- Cđng cè vỊ c¸ch so s

File đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_27_cknkt.doc
Giáo án liên quan