Giáo án Lớp 1 Tuần 25 – Trường tiểu học Đoàn Nghiên

Tập đọc: TẶNG CHÁU

I/ Mục tiêu:

1. HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: tặng cháu, gọi là, nước non.

2. Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.

- Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK. Học thuộc lòng bài thơ.

II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ Bác Hồ tặng vở cho các cháu

III/ Các hoạt động dạy và học:

 

doc11 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 Tuần 25 – Trường tiểu học Đoàn Nghiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu: 
Biết đặt tính, làm tính và trừ nhẩm các số tròn chục ( trong phạm vi 100). 
Biết giải toán có phép cộng.
II/ Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: Bài 1/131
 Bài 3/ 131 
2.Bài mới:
HĐ1: HD học sinh làm toán
Bài: Đặt tính rồi tính
Yêu cầu HS nêu yêu cầu
Bài 2: Số?
Yêu cầu HS nêu yêu cầu
Bài 3: Đúng ghi đ, sai ghi s
Yêu cầu HS nêu yêu cầu- Trò chơi tiếp sức
Bài 4:Yêu cầu 2 HS đọc đề bài
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì? 
1 chục cái bát bằng mấy cái bát? 
Bài 5: ( +,-)( dành cho HS khá, giỏi)
Yêu cầu HS nêu yêu cầu
HĐ nối tiếp: 
Trò chơi: 
Đọc các số tròn chục từ 10→90 
Tính nhanh: 80 – 30 =? 
 30 +40 = ?
Chuẩn bị bài: Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
HS lên bảng
1 HS lên bảng
HS Nêu yêu cầu
Biết cách đặt tính và cách tính
Làm bài B/con
HS nêu yêu cầu
Biết điền đúng số thích hợp vào ô trống 
Điền số tiếp sức
HS nêu yêu cầu
Biết đúng ghi đ, sai ghi s
HĐ nhóm2
HS đọc đề - Phân tích đề
Nhà Lan có 20 cái bát, mẹ mua thêm 1 chục cái bát nữa
Nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát?
10 cái bát
HS làm bài vào vở
Viết dấu + hay – vào chỗ chấm đúng theo yêu cầu.
Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2015
Tập đọc: 	TRƯỜNG EM
I/ Mục tiêu: 
 1. HS đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
 2. Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn HS.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ: Trường em, con nai, phần luyện nói.
III/ Các hoạt động dạy và học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Đọc: uỷ ban, phụ huynh, sản xuất, duyệt binh và bài ứng dụng 
 Viết: hoà thuận, luyện tập
2. Bài mới: 
HĐ1: Luyện đọc
GV đọc mẫu lần 1, HD cách đọc
 Kết hợp giải nghĩa từ khó
*ngôi nhà thứ hai: vì ở đây có rất nhiều người gần gũi và thương yêu
*thân thiết: rất thân, rất gần gũi.
HĐ2: Ôn vần ai, ay
a. Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay
b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay
c. Nói câu chứa tiếng có vần ai, ay
 (HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai,ay)
 Tiết 2:
HĐ3: Luyện đọc
a. Đọc mẫu, HD cách đọc
b. Tìm hiểu bài
Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi 1
Đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi 2
Thi đọc đúng và hay cả bài 
c. Luyện nói: Quan sát tranh hỏi nhau về trường, lớp
Hoạt động nối tiếp: 
GD: Trường học là nơi hằng ngày các em đến học tập có nhiều bạn bè thân thiết và được thầy cô dạy bảo điều hay, điều tốt. Vì vậy các em cần yêu quý ngôi trường của mình..
Chuẩn bị bài: Tặng cháu.
3 HS đọc
HS viết B/con
Đọc tiếng, từ ngữ và phân tích tiếng khó: dạy em, rất yêu, thứ hai, nhà trường, điều hay.
Đọc câu: Nhẩm đọc từng câu đến hết bài- đọc đoạn - đọc toàn bài (CN+ ĐT)
Thi đọc nối tiếp đoạn
Thứ hai, mái trường, điều hay
Nêu nội dung tranh: con nai, máy bay đọc phân tích từ mẫu
Thi tìm vả nêu: cái áo, cái chai, hoa mai, máy cày, số bảy...
Nêu nội dung tranh đọc câu mẫu
 Hội ý nhóm 2 , nói câu
 Hoa mai vàng rất đẹp.
 Phải rửa tay trước khi ăn.
Đọc một số từ khó ở tiết 1
Đọc câu, đoạn, cả bài ( ĐT cả bài) 
 - Trường học là ngôi nhà thứ hai của em
.....ở trường......những điều hay.
Mỗi tổ 1em
HS khá, giỏi biết hỏi - đáp theo mẫu về trường , lớp của mình. 
Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2015
Chính tả: 	TRƯỜNG EM
 I/ Mục tiêu:
Nhìn bảng chép đúng không mắc lỗi đoạn văn " Trường học là ....... anh em.": 26 chữ trong khoảng 15 phút. 
Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống 
Làm được bài tập 2,3 SGK.
II/ Đồ dùng dạy học: 
GV chép sẵn bài viết ở bảng “ Trường học....anh em ”và nội dung bài tập
III/ Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: 
HĐ1: HD học sinh tập chép 
GV đọc mẫu bài chép
Nhẩm tìm những tiếng từ hay viết sai
Viết bảng con tiếng, tử khó
HĐ2: HDHS viết bài vào vở
HĐ3: HD học sinh chữa bài 
HĐ4: HD học sinh làm bài tập 
 Điền ai hay ay ?
 Điền c hay k ?
 Hoạt động nối tiếp: 
Chữ k thường ghép với con chữ gì để thành tiếng ?
Viết lại những chữ viết sai và chuẩn bị bài: Tặng cháu
2 em đọc 
HS phát hiện tiếng khó viết và phân tích:trường,nhiêu,hai,giáo,hiền, thiết 
Viết bảng con theo yêu cầu
Viết bài vào vở với thời gian tử 13 đến 15 phút,
Soát lại bài viết của mình và tự điều chỉnh lỗi viết sai.
Chữa bài bằng bút chì và ghi lỗi ra lề vở.
HS biết quan sát tranh chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: gà mái, máy ảnh. 
Điền đúng: cá ,thước kẻ, lá cọ.
Con chữ e, ê, i
Tập viết: TÔ CHỮ HOA: A- Ă – Â- B
I/ Mục tiêu:
HS tô các chữ hoa A, Ă, Â,B
Viết đúng các vần ai, ay, các từ ngữ mái trường, điều hay 
HS viết cỡ chữ vừa, theo vở tập Viết 1- tập 2( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) 
II/ Đồ dùng dạy học: 
Chữ mẫu A, Ă, Â,B các vần, từ ngữ theo yêu cầu 
III/ Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: Viết các từ: nghệ thuật, tuyệt đẹp 
B. Bài mới: 
HĐ1: HD HS tô chữ hoa 
Giới thiệu chữ A hoa 
HD HS tô chữ A 
Chữ Ă, Â, b HD tương tự 
HĐ2: HD HS viết vần, từ ngữ ứng dụng 
HĐ3: HDHS viết vào vở 
- Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút
Hoạt động nối tiếp:
Trò chơi: Thi viết đẹp từ: Anh em
Chuẩn bị tiết sau: Tô chữ hoa: C, D, Đ.
Viết b/con
HS quan sát, nhận xét về cách tô những nét của chữ A, B hoa
Biết sự khác nhau giữa A, Ă, Â ở dấu phụ đặt trên đỉnh.
HS đọc đúng từ ngữ ứng dụng.
Viết đúng cỡ chữ 
Luyện viết bảng con: ai, ay,
mái trường, điều hay 
Viết bài vào vở theo mẫu,biết chừa đúng khoảng cách các vần, từ
HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1-T2. 
2 em
Toán: ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH 
I/ Mục tiêu:
Nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ một điểm ở trong hoặc điểm ở ngoài một hình. 
Biết cộng, trừ các số tròn chục, giải bài toán có phép cộng.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ: hình vuông, hình tròn, hìmh tam giác 
III/ Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Bài 1/ 132
 Bài 4/132
 2. Bài mới: 
 A
 HĐ1: Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình P
 N 
Điểm nào ở trong hình vuông? 
Tương tự nêu các câu hỏi còn lại 
HĐ2: Thực hành:
Bài 1: Đúng ghi đ, sai ghi s
Bài 2: Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông và 4 điểm ở ngoài hình vuông
Bài 3: Tính
Tổ chức trò chơi đố bạn
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề 
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì? 
Giải toán 
HĐ nối tiếp:
Trò chơi: Thi vẽ 2 điểm ở trong hình vuông, 3 điểm ở ngoài hình vuông.
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
2HS lên bảng
1 HS lên bảng 
HS quan sát hình vẽ vả nhận biết khái niệm: Điểm nằm trong của một hình gọi là điểm ở trong, Điểm nằm ngoài của một hình gọi là điểm ở ngoài.
Điểm A ở trong hình vuông..
Điểm P ở ngoài hình tròn
HS xác định đúng điểm ở trong và điểm ở ngoài hinh tam giác.
HS nêu yêu cầu, vẽ đúng các điểm theo yêu cầu. 
Biết tính kết quả theo từng bước. Biết khi đổi chố các số trong phép cộng thì kết quả khôn đổi: 60 -10 -20 = 60 – 20 - 10 
2 HS đọc đề- Phân tích đề
Hoa có 10 nhãn vở, mẹ mua cho Hoa 20 nhãn vở nữa. 
Hoa có tất cả bao nhiêu nhãn vở? 
HS làm bài vào vở
- 2 em tham gia
Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2015
Tập đọc: TẶNG CHÁU 
I/ Mục tiêu: 
HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: tặng cháu, gọi là, nước non. 
Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. 
Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK. Học thuộc lòng bài thơ. 
II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ Bác Hồ tặng vở cho các cháu 
III/ Các hoạt động dạy và học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Bài: Trường em
2. Bài mới: 
HĐ1: Luyện đọc
GV đọc mẫu lần 1; nêu cách đọc
Phân biệt cặp từ cháu # cháo
Kết hợp giải nghĩa từ khó
Tặng: cho, trao cho, ở đây tặng cháu thể hiện tình cảm quý mến của Bác với các cháu. 
Nước non: chỉ đất nước của chúng ta
HĐ2: Ôn vần ao, au
 a. Tìm tiếng trong bài có vần au
 b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au
Chào mào: chim nhỏ có túm lông ăn quả mềm. 
 c. Nói câu chứa tiếng có vần ao, au
Nói thành câu là nói đủ ý, trọn nghĩa để người khác nghe và hiểu được (HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao,au) 
 Tiết 2:
HĐ3: Luyện đọc
GV đọc mẫu
HD cách đọc
HĐ4: Tìm hiểu bài 
Trả lời câu hỏi 1,2 SGK 
Tóm ý: Bài thơ nói lên tình cảm quan tâm, yêu mến của Bác Hồ với bạn HS, mong muốn của Bác với các bạn cũng như tất cả các bạn nhỏ hãy chăm học tập để trở thành người có ích, mai sau xây dựng đất nước. 
Hoạt động nối tiếp: 
 Về nhà học thuộc bài thơ 
 Chuẩn bị bài: Cái nhãn vở.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK) 
HS nhẩm tìm tiếng từ khó, đọc: tặng cháu, sau, giúp, gọi là, học tập, nước non - HS đọc phân tích 
HS luyện đọc dòng thơ - đọc đoạn - đọc toàn bài ( CN+ ĐT)
Thi đọc nối tiếp đúng, to, rõ ràng cả bài.
HS đọc: cháu, sau
Đọc từ mẫu, phân tích chim chào mào, cây cau
Từ ngoài bài: con dao, mào đỏ...
Nêu nội dung tranh, đọc câu mẫu
Hội ý nhóm 2- nêu câu
 Sao sáng trên bầu trời.
 Các bạn học sinh rủ nhau đi học. 
Đọc một số từ khó ở tiết 1
Đọc câu, đoạn, cả bài .
Bác Hồ tặng vở cho các cháu HS.
Bác mong các cháu ra công mà học tập để sau này giúp nước nhà. 
Luyện đọc và thi đọc thuộc bài thơ
- Thi hát về Bác Hồ 
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu:
Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng, trừ số tròn chục.
Biết giải toán có một phép cộng.
II/ Chuẩn bị: 
Bảng phụ ghi các bầi tập 
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: Bài 2/ 134( SGK)
B. Bài mới: 
HĐ1: HD học sinh làm tính
Bài 1: Viết (theo mẫu)
Bài 2: Yêu cầu HS nêu yêu cầu 
Cho HS hội ý nhóm đôi
Bài 3:
 a. Đặt tính rồi tính 
 b. Tính nhẩm: Đố bạn 
 Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề- Phân tích đề
Bài toán cho biết gì? 
Bài toán hỏi gì? 
 Bài 5: (dành cho HS khá, giỏi)
HDHS cách vẽ 
HĐ nối tiếp:
Đọc các số tròn chục từ 10→90
Chuẩn bị bài: Các số có 2 chữ số 
- 2 HS lên bảng
Nêu yêu cầu và điền được số vào chỗ chấm
18 gồm 1 chục và 8 đơn vị.
40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 9, 13, 3o, 50
Từ lớn đến bé:80, 40, 17, 8
HS nêu yêu cầu 
Đặt tính thẳng cột và tính đúng kết quả
Mối em một phép tính
2 HS đọc đề bài và nêu các dữ kiện của bài toán 
Cả hai lớp vẽ được bao nhiêu bức tranh?
Làm bài vào vở
 Bài giải
Số bức tranh cả hai lớp làm được là:
 20 +30 = 50 ( bức tranh)
 Đáp số: 50 bức tranh
Vẽ được 3 điểm ở trong hình tam giác và vẽ được 2 điểm ở ngoài hình tam giác 
 Thứ năm ngày 5 tháng 3 năm 2015
Tập đọc CÁI NHÃN VỞ
I/ Mục tiêu: 
HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen
Biết tác dụng của cái nhãn vở.
Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc và tìm hiểu bài
Nhãn vở màu
III/ Các hoạt động dạy và học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Bài:Tặng cháu 
2. Bài mới: Cái nhãn vở
HĐ1: Luyện đọc
GV đọc mẫu lần 1
Kết hợp giải nghĩa từ khó
Nắn nót: viết cẩn thận cho đẹp
Ngay ngắn: viết thẳng hàng trông đẹp mắt 
HĐ2: Ôn vần ang, ac
Tìm tiếng trong bài có vần ang
Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac
Bản nhạc: ghi những kí hiệu âm nhạc và lời của bài hát 
 Tiết 2:
HĐ3: Luyện đọc
a. Đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài
Đọc đoạn 1 trả lời câu 1:
Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 
Tác dụng của nhãn vở: Giúp cho em khỏi nhầm lẫn giữa vở này với vở khác hoặc nhầm lẫn vở của bạn mình.
Hoạt động nối tiếp: 
Củng cố: Làm nhãn vở trang trí đẹp và viết đúng nội dung
Chuẩn bị bài: Bàn tay mẹ.
3 HS đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi 1,2(SGK)
HS nhẩm tìm tiếng khó. Đọc phân tích tiếng khó: nhãn,quyển, nắn,ngắn
Từ khó: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn
Đọc để phân biệt cặp: quả nhãn #xao nhãng. 
Đọc từng câu - đọc đoạn - đọc toàn bài ( CN+ ĐT)
Thi đọc nối tiếp đoạn
- Quan sát tranh -đọc từ mẫu, phân tích 
Từ ngoài bài: cây bàng, càng cua, thác nước, củ lạc...
Đọc một số từ khó ở tiết 1
Đọc từng câu - đọc đoạn - đọc toàn bài 
Giang viết tên trường, tên lớp học và tên của em vào nhãn vở.
-Bố khen Giang đã tự viết được nhãn vở
Thi đọc đúng và hay cả bài 
Tự trang trí và viết đầy đủ nội dung vào nhãn vở 
HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK 
 Toán: 	 KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Mục tiêu:
 Tập trung vào đánh giá:
Cộng, trừ các số tròn chục trong phạm vi 100.
Trình bày bài giải bài toán có một phép cộng.
Nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2015
Chính tả: 	TẶNG CHÁU
I/ Mục tiêu:
Nhìn bảng hoặc SGK, HS chép lại chính xác không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu, rong khoảng 15- 17 phút.
Điền chữ l hay n, dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in nghiêng bài tập (2) a hoặc b.
II/ Đồ dùng dạy học: 
GV chép sẵn bài viết ở bảng và nội dung bài tập
III/ Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Bài Trường em
 - Bài tập2,3/ 48
2. Bài mới: 
HĐ1: HDHS tập chép 
GV đọc mẫu lần 1
HĐ2: HDHS viết bài vào vở
GV đọc cho HS nghe kết hợp nhìn bảng viết bài
Đọc cho HS soát lại bài 
Kiểm tra vở HS, chấm một số bài - nhận xét 
HĐ3: HDHS làm bài tập2/23-24(VBT) 
 Hoạt động nối tiếp: 
Nhận xét tiết học
Xem lại những chữ viết sai và chuẩn bị bài: Bàn tay mẹ
2 HS lên bảng
HS phát hiện tiếng khó viết và phân tích ( cháu, gọi, mai sau, giúp nước ) 
HS luyện viết b/con
HS viết bài vào vở
HS chữa bài bằng bút chì và ghi lỗi ra lề vở
Điền n hay l ? 
Điền dấu hỏi hay dấu ngã 
Kể chuyện: RÙA VÀ THỎ 
I/ Mục tiêu:
HS lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo. 
II/ Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài:
Xác định giá trị (nhận biết ý nghĩa câu chuyện, từ đó xác định được cần biết tôn trọng người khác)
Tự nhận thức bản thân, biết điểm mạnh hoặc yếu của bản thân.
Lắng nghe phản hồi tích cực.
III/ Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK (phóng to )
Mặt nạ Rùa, Thỏ, cho HS tập kể chuyện theo cách phân vai.
IV/ Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới: Câu chuyện: Rùa và Thỏ
HĐ1: Kể chuyện
GV kể lần 1 toàn câu chuyện 
GV kể lần 2 kết hợp tranh 
 Tranh 1: Rùa đang làm gì? 
 Thỏ nói gì với Rùa? 
 Tranh 2: Rùa trả lời ra sao? 
Thỏ đáp lại ra sao? 
Tranh 3: Trong cuộc thi Rùa chạy như thế nào?
Còn Thỏ làm gì? 
Tranh 4: Cuối cùng ai thắng? 
Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại thua Rùa? 
HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
Hoạt động nối tiếp: 
Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người khác nghe
Chuẩn bị: Kiểm tra định kì 
HS quan sát tranh 
Rùa đang cố sức chạy
Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chay à
Anh đừng giễu tôi, anh với tôi chạy thi coi ai hơn.
Chú em mà cũng dám chạy thi với ta sao? Ta chấp chú em 1 nửa đường đấy 
Cố sức chạy thật nhanh 
Thỏ đuổi bướm hái hoa 
Rùa thắng
Thỏ la cà dọc đường 
HS kể toàn câu chuyện theo phân vai
..khuyên chúng ta không nên học theo bạn Thỏ chủ quan, kiêu ngạo mà học tập ở bạn Rùa.Rùa tuy chậm chạp nhưng nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công.
HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn của câu chuyện. 

File đính kèm:

  • docBai giang Tuan 25.doc