Giáo án Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Thủy
1.Bài cũ
-Học sinh đọc bài 100:
GV nhận xét đánh giá
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Dạy vần mới
*.Dạy vần : uât
- Nhận diện vần uât.
- Tiếng từ khoá: ghép thêm âm x vào vần uât. tạo tiếng mới.
Sản xuất: GV giới thiệu tranh sản xuất.
* Vần uyêt dạy như trên
- So sánh vần uât, uyêt.
Duyệt binh : GV giới thiệu tranh duyệt binh.
* Luyện đọc từ ứng dụng
GV giải nghĩa một số từ
* Viết: Hướng dẫn và viết mẫu :uât, uyêt, sản xuất,duyệt binh.
Tiết 2:
3. Luyện tập :
a. Luyện đọc
.Đọc câu ứng dụng
b.Luyện viết: Hướng dẫn và viết mẫu
c.Luyện nói: chủ đề: Đất n¬ước ta tuyệt đẹp.
Đất n¬ước ta tên gọi là gì?
Quan sát tranh cho biết đó là cảnh ở đâu trên đất n¬ước ta?
Em biết những cảnh đẹp nào trên đất n¬ước ta?
d. Đọc bài SGK
3.Củng cố, dặn dò:
* Gọi HS nhìn bảng đọc lại toàn bài
*Dặn dò hs đọc bài thuộc xem trước bài 102.
- Nhận xét tiết học
yện. - Giáo dục HS yêu thích môn tiếng việt. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: -Tranh minh hoạ từ khoá. Từ, câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói - HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ -Học sinh đọc bài: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya ; từ và câu ứng dụng 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Dạy vần mới *.Dạy vần uân - Nhận diện vần - Tiếng từ khoá: ghép thêm âm x vào vần uân tạo tiếng mới. mùa xuân : GV giới thiệu tranh mùa xuân * Vần uyên dạy như trên - So sánh vần uân, uyên bóng chuyền : GV giới thiệu tranh . *Luyện đọc từ ứng dụng GV giải nghĩa một số từ * Viết: Hướng dẫn và viết mẫu uân, uyên, mùa xuân,bóng chuyền. Tiết 2: 3. Luyện tập : a. Luyện đọc .Đọc câu ứng dụng b.Luyện viết: Hướng dẫn và viết mẫu c.Luyện nói: chủ đề: Em thích đọc truyện. - Trong tranh vẽ gì ? - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Các em có thích đọc truyện không? - Kể tên câu chuyện mà em thích? d. Đọc bài SGK 3.Củng cố, dặn dò: * Gọi HS nhìn bảng đọc lại toàn bài *Dặn dò hs đọc bài thuộc xem trước bài 101 - Nhận xét tiết học -2 em học sinh lên bảng đọc lại bài HS phân tích cấu tạo vần uân : uâ + n - HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn - Ghép tiếng xuân : phân tích, đánh vần và đọc CN - ĐT - Nhận biết mùa xuân qua tranh vẽ Đọc vần, tiếng, từ (cá nhân, nhóm, ĐT) - Giống : n (cuối vần ) - Khác : uâ,uyê (đầu vần) HS đọc CN - ĐT - HS nhẩm thầm tìm tiếng chứa vần uân, uyên. - Đọc vần, tiếng, từ - HS viết bảng con - Đọc bài tiết 1 - HS nhận diện tiếng có vần, đọc vần tiếng từ, câu CN – ĐT - Viết bài vào vở tập viết HS quan sát tranh vẽ; nói từ 2 - 3 câu về nội dung tranh. Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung - Đọc toàn bài SGK 2 HS đọc lại bài Tiết 4 : Đạo đức Đi bộ đúng quy định ( Tiết 2) I. Mục tiêu - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được lợi ích củaviệc đi bộ dúng quy định. - Giáo dục học sinh biết thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở mọi người thực hiện * GDKNS: KN an toàn khi đi bộ, kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định. II. Tài liệu và phương tiện - Vở bài tập Đạo đức 1 - Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ : + Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi em cần đối xử với bạn nh thế nào? + Em có thường xuyên cùng học cùng chơi với bạn không? Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Bài tập 3 H:Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng quy định không? Điều gì có thể xảy ra? Vì sao?Em xẽ làm gì khi thấy bạn mình nh thế? -> GVKL: Đi dới lòng đờng là sai qui định,có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho ngời khác. *Hoạt động 2: Bài tập 4 - GV giải thích yêu cầu . ->GVKL: Tranh 1,2,3,4,6 đi đúng quy định.Tranh 5,7,8 đi sai quy định.Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và ngời khác. *Hoạt động 3: Trò chơi đèn xanh,đèn đỏ. -GV nêu cách chơi,hớng dẫn HS chơi. 3.Củng cố - Dặn dò: - Ở nông thôn, khi đi bộ phải đi vào đường phần đường nào? tại sao? - Chuẩn bị bài sau: Đi bộ đúng quy định t2 Thực hiện đúng như nội dung bài học Nhận xét tiết học. - 2 học sinh lên bảng trả lời HS nêu yêu cầu. HS trả lời. Lắng nghe. - HS nêu yêu cầu. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét,bổ sung. - Lắng nghe HS chơi - HS trả lời Tiết 5: Luyện Tiếng Việt A/ Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh nắm rõ cách đọc, viết các vần uât, uyêt. 2. Kĩ năng: - Học sinh đọc, viết đúng các vần uât, uyêt. - Viết đúng các từ khóa, một số từ chứa vần uât, uyêt. 3. Thái độ: Hs có ý thức tự giác, chăm chỉ học tập. B/ Chuẩn bị: - Bảng con, vở 5 ô li, vở viết đúng viết đẹp. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt độngcủa GV Hoạt động của HS I/ Bài cũ: Đọc viết bài vần uân, uyên. Nhận xét II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu nội dung bài học. 2. Hướng dẫn học sinh rèn cách đọc - Ghi lên bảng các âm cần rèn luyện: vần uât, uyêt. - Gọi 2 hs đọc các âm vừa ghi. - Chỉnh sửa lỗi phát âm. - Cho cá nhân đọc. - Đồng thanh. 3. Củng cố, dặn dò: -Cho HS đọc lại bài trên bảng - Dặn dò: HS về nhà học bài , xem trước bài sau. Nhận xét giờ học. -2 HS lên bảng thực hiện y/c Cả lớp viết bảng con - Lắng nghe. - Hs theo dõi. - Hs đọc. - Cá nhân, đồng thanh. Đọc lại bài ở bảng. HS chú ý lắng nghe. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2015 Tiết 1 : Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố đọc,viết,so sánh các số tròn chục. - Củng cố cấu tạo của các số tròn chục từ 10,..,90. - Giáo dục cho học sinh tự làm toán II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc các số tròn chục từ 10 -> 90,90 -> 10. + Nhận xét, sửa sai 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Bài 1 : - Gọi HS đọc đề toán - GV gợi ý Cho hs làm bài tập , nêu kết quả nhận xét. -Nhận xét, chữa bài * Bài 2 : - Gọi HS nêu bài toán : Gọi HS nêu lại cách làm bài a. Các số còn lại tương tự : gọi hS lần lượt đứng tại chỗ nêu. -Nhận xét, chữa bài *Bài 3 : - Nêu yêu cầu bài Cho HS làm và nêu kết quả -Nhận xét, chữa bài *Bài 4 : Gọi 1HS nêu bài tập 2 HS lên bảng thực hiện , cả lớp theo dõi -Nhận xét, chữa bài. Bài 5: Gọi 1HS nêu bài tập 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi -Nhận xét, chữa bài. 3.Củng cố dặn dò : - Gọi HS đếm xuôi, đếm ngược các số tròn chục - Dặn học sinh xem lại các bài tập . Làm vào vở BT và Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh lên bảng đọc - Nối theo mẫu - Hs làm bài và chữa bài - Viết theo mẫu + 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị - HS nêu kết quả : Câu b, c - Khoanh vào số lớn nhất bé nhất. HS làm : a. Số bé nhất là : 30 b. Số lớn nhất là : 80 - Viết theo thứ tự từ bé đến lớn và từ bé đến lớn 10 30 40 60 80 - Viết theo thứ tự từ lớn đến bé 90 70 50 40 20 - HS dếm Tiết 2 – 3 : Tiếng việt Bài 101: uât- uyêt I. Mục tiêu: - Đọc được : uât, uyêt, sản xuất,duyệt binh, từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: uât, uyêt, sản xuất,duyệt binh. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Đất nước ta tuyệt đẹp. - Giáo dục học sinh có ý thức tự luyện đọc nhiều để đọc lưu loát hơn. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khoá: Câu, luyện nói. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ -Học sinh đọc bài 100: GV nhận xét đánh giá 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Dạy vần mới *.Dạy vần : uât - Nhận diện vần uât. - Tiếng từ khoá: ghép thêm âm x vào vần uât. tạo tiếng mới. Sản xuất: GV giới thiệu tranh sản xuất. * Vần uyêt dạy như trên - So sánh vần uât, uyêt. Duyệt binh : GV giới thiệu tranh duyệt binh. * Luyện đọc từ ứng dụng GV giải nghĩa một số từ * Viết: Hướng dẫn và viết mẫu :uât, uyêt, sản xuất,duyệt binh. Tiết 2: 3. Luyện tập : a. Luyện đọc .Đọc câu ứng dụng b.Luyện viết: Hướng dẫn và viết mẫu c.Luyện nói: chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp. Đất nước ta tên gọi là gì? Quan sát tranh cho biết đó là cảnh ở đâu trên đất nước ta? Em biết những cảnh đẹp nào trên đất nước ta? d. Đọc bài SGK 3.Củng cố, dặn dò: * Gọi HS nhìn bảng đọc lại toàn bài *Dặn dò hs đọc bài thuộc xem trước bài 102. - Nhận xét tiết học -2 em học sinh lên bảng đọc lại bài HS phân tích cấu tạo vần uât: uâ + t - HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn - Ghép tiếng xuất : phân tích, đánh vần và đọc CN ĐT - Nhận biết sản xuất tranh vẽ Đọc vần, tiếng, từ (cá nhân, nhóm, ĐT) - Giống : t (cuối vần) - Khác : uâ, uyê (đầu vần) - HS nhẩm thầm tìm tiếng chứa vần :uât, uyêt. - Đọc vần, tiếng, từ - HS viết bảng con - Đọc bài tiết 1 - HS nhận diện tiếng có vần, đọc vần tiếng từ, câu CN – ĐT - Viết bài vào vở tập viết 1 số HS trình bày trớc lớp. Một bộ phim hoạt hình - Đọc toàn bài SGK -2 HS đọc lại bài Tiết 4: Luyện Tiếng Việt A/ Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh nắm rõ cách đọc, viết các vần uât, uyêt. 2. Kĩ năng: - Học sinh đọc, viết đúng các vần uât, uyêt. - Viết đúng các từ khóa, một số từ chứa vần uât, uyêt. 3. Thái độ: Hs có ý thức tự giác, chăm chỉ học tập. B/ Chuẩn bị: - Bảng con, vở 5 ô li, vở viết đúng viết đẹp. C/ Hoạt động dạy học: Hoạt độngcủa GV Hoạt động của HS I/ Bài cũ: Đọc viết bài vần uân, uyên. Nhận xét II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu nội dung bài học. 2. Hướng dẫn học sinh rèn cách đọc - Ghi lên bảng các âm cần rèn luyện: vần uât, uyêt. - Gọi 2 hs đọc các âm vừa ghi. - Chỉnh sửa lỗi phát âm. - Cho cá nhân đọc. - Đồng thanh. 3. Hướng dẫn học sinh rèn cách viết - Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết. - Theo dõi nhận xét. - Cho hs viết vào bảng con. - GV nêu yêu cầu luyện viết - Theo dõi nhắc nhở hs. - Chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: -Cho HS đọc lại bài trên bảng - Dặn dò: HS về nhà học bài , xem trước bài sau. Nhận xét giờ học. -2 HS lên bảng thực hiện y/c Cả lớp viết bảng con - Lắng nghe. - Hs theo dõi. - Hs đọc. - Cá nhân, đồng thanh. - HS viết vào bảng con. - Tập viết trong vở 5 ô li. - Hs viết bài trong vở viết đúng viết đẹp. Đọc lại bài ở bảng. HS chú ý lắng nghe. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2015 Tiết 1 – 2 : Tiếng việt Bài 102: uynh - uych I. Mục tiêu: - Đọc được : uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch, từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang - Giáo dục học sinh đi đứng cẩn thận để không bị ngã. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khoá: Câu, luyện nói. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ -Học sinh đọc bài 101: GV nhận xét đánh giá 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Dạy vần mới *Dạy vần :uynh - Nhận diện vần uynh. - Tiếng từ khoá: ghép thêm âm h vào vần uynh tạo tiếng mới. Phụ huynh: GV giới thiệu tranh phụ huynh * Vần uych dạy như trên - So sánh vần uynh, uych ngã huỵch: GV giới thiệu tranh ngã huỵch * Luyện đọc từ ứng dụng luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳch huỵch, uỳnh, uỵch GV giải nghĩa một số từ * Viết: Hướng dẫn và viết mẫu :uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch Tiết 2: 3. Luyện tập : a. Luyện đọc Đọc câu ứng dụng b.Luyện viết: Hướng dẫn và viết mẫu c.Luyện nói: chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp. Tranh vẽ gì? Đèn nào dùng điện để thắp sáng? Đèn nào dùng dầu để thắp sáng ? d. Đọc bài SGK 3.Củng cố, dặn dò: * Gọi HS nhìn bảng đọc lại toàn bài *Dặn dò hs đọc bài thuộc xem trước bài 103. - Nhận xét tiết học -2 em học sinh lên bảng đọc lại bài HS phân tích cấu tạo vần uynh: uy + nh - HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn - Ghép tiếng huynh: phân tích, đánh vần và đọc CN ĐT - Nhận biết phụ huynh tranh vẽ Đọc vần, tiếng, từ (cá nhân, nhóm, ĐT) - Giống : uy (đầu vần) - Khác : ch, nh (cuối vần) - HS nhẩm thầm tìm tiếng chứa vần :uynh, uych. - Đọc vần, tiếng, từ - HS viết bảng con - Đọc bài tiết 1 - HS nhận diện tiếng có vần, đọc vần tiếng từ, câu CN – ĐT - Viết bài vào vở tập viết 1 số HS trình bày trước lớp. - Đọc toàn bài SGK 2 HS đọc lại bài Tiết 3 : Toán CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. Mục tiêu: : Giúp học sinh: - Có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20. - Biết cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20. - Biết giải bài toán. - Yêu thích, chăm học toán. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS Viết các số thích hợp vào chổ chấm +Số 30 gồm ...chục ..đơn vị . +Số 90 gồm chục .dơn vị - Gv nhận xét – đánh giá 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài, ghi tựa. b. Cách cộng các số tròn chục: - Lấy 3 bó que tính là 30 que tính.Lấy tiếp 2 bó que tính là 20 que tính.Tất cả là bao nhiêu que tính? - Gv hướng dẫn HS làm: 30 + 20 50 Vậy: 30 + 20 = 50 c.Luyện tập: Bài 1(129) Tính. Đặt các phép tính thẳng hàng chục,đơn vị. Bài 2(129) Tính nhẩm. GV hướng dẫn mẫu: 20 + 30 = ? Nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục. Vậy: 20 + 30 = 50 Bài 3(129) H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Thi đua nêu nhanh kết quả phép tính: 10 + 60 =? 70 + 20 = ? - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học 2 học sinh lên viết Học sinh nhắc tựa. HS cùng thực hiện. 50 que. - Quan sát HS nêu yêu cầu, cách làm. HS làm bảng con. HS nêu yêu cầu,cách làm,làm miệng. 50+10=60 40+30=70 50+40= 90 20+20=40 20+60=80 40+50= 90 30+50= 80 70+20= 90 20+70=90 -HS đọc nội dung bài toán,nêu tóm tắt. - HS giải vào vở,1 HS lên bảng làm. Bài giải: Hai thùng có tất cả là: 20+30=50(gói bánh) Đáp số: 50 gói bánh. 2 HS - Lắng nghe. Tiết 4: Thủ công CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. - Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật theo 2 cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt được thêm HCN có kích thước khác. - GD HS ý thức học tập, giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học: - 1 tờ giấy có kẻ ô, có kích thước lớn, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài, ghi bảng b. Bài mới Hoạt động 1: - Giáo viên treo mẫu lên bảng, hỏi: - Đây là bài cắt dán hình gì ? - Hình chữ nhật có mấy cạnh? - Các cạnh của HCN như thế nào với nhau ? - Đếm xem 2 cạnh dài , dài mấy ô ? 2 cạnh ngắn , dài mấy ô ? - Các đường cắt như thế nào ? - Được dán như thế nào ? Hoạt động 2: a/ HD cách kẻ hình chữ nhật : - Giáo viên ghim tờ giấy trắng đã chuẩn bị lên bảng , GV vừa nói, vừa làm mẫu theo như trong sách hướng dẫn. b/ Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán - Giáo viên thao tác cắt mẫu. - Bôi 1 lớp hồ mỏng (4 góc) dán cân đối và phẳng ( dùng tờ giấy trắng đặt lên và vuốt cho phẳng ) - GV cho HS phát hiện cách cắt hình chữ nhật bằng cách đơn giản ( chỉ cần cắt 2 đường cắt ) - Yêu cầu thực hành kẻ, cắt theo cách đơn giản trên giấy vở . - Giáo viên kiểm tra về vẽ , về đường cắt . - Chuẩn bị giấy màu để tiết sau cắt dán hình chữ nhật và dán vào vở. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại cách cắt. - Chuẩn bị bài cho tiết học sau. - Nhận xét tiết học. - Để dụng cụ lên bàn . - Nhắc lại 2 em - Quan sát , trả lời - HS nêu - HS đếm và nêu - HS đếm và nêu - HS nêu - Quan sát thao tác mẫu - Quan sát thao tác mẫu . - Thực hành theo cặp - Theo dõi - 2 HS nêu -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2015 Nghỉ khối trưởng. Cô Kiều dạy thay -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 13 tháng 2 năm 2015 Tiết 1 -2: Tập viết hoà bình, quả soài, hí hoáy, tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, ... I/ Mục tiêu : Viết đúng các chữ: hoà bình,quả xoài,hí hoáy,...kiểu chữ thường,cỡ chữ vừa theo vở Tập viết 1,tập hai. - Viết đúng quy trình, trình bày sạch đẹp. - Rèn luyện tính cẩn thận, ngồi viết đúng tư thế khi viết bài. II/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ, phấn màu III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS .Bài cũ : Viết tuốt lúa, hạt thóc, đôi guốc - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài b.Hướng dẫn HS quan sát mẫu chữ - Giới thiệu từ: hoà bình - Nhận xét cấu tạo chữ và độ cao từng con chữ. - Hướng dẫn viết bảng con: * Các từ còn lại GV hướng dẫn tương tự như trên. c. Hướng dẫn HS viết vào vở Từ cách từ 2 con chữ o, chữ cách chữ 1 con chữ o - Giới thiệu từ: tàu thủy - Nhận xét cấu tạo chữ và độ cao từng con chữ. - Hướng dẫn viết bảng con * Các từ còn lại GV hướng dẫn tương tự như trên. c. Hướng dẫn HS viết vào vở Từ cách từ 2 con chữ o, chữ cách chữ 1 con chữ o 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại bài. - Đọc cho HS viết lại 1 số từ sai lỗi nhiều - Về nhà viết lại bài, xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 hS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con - Quan sát từ hoà bình - Con chữ o, a, i, n, có độ cao 2 ô li con chữ b, h có độ cao 5 ô li - HS viết bảng con: hoà bình - Viết vào vở đúng quy trình, độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các tiếng, từ. HS viết mỗi từ 1 dòng.HS khá viết đủ số dòng quy định trong vở Tập Viết - Tập 1 Quan sát và trả lời: - Con chữ a,u có độ cao 2 ô li - con chữ y, h có độ cao 5 ô li - con chữ t có độ cao 3 ô li - HS viết bảng con: - Viết vào vở đúng quy trình, độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các tiếng, từ. HS viết mỗi từ 1 dòng.HS khá viết đủ số dòng quy định trong vở Tập Viết - Tập 1 2 HS đọc bài. HS viết bài. Tiết 3: Toán Trừ các số tròn chục I.Mục tiêu: Bước đầu giúp HS: - Biết đặt tính,làm tính,trừ nhẩm các số tròn chục. - Biết giải toán có lời văn. - Giáo dục học sinh có tính độc lập khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ . III.Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Tính 20 + 30 = 30 + 30 = - Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục B1: Hướng dẫn thao tác trên que tính. -GV hướng dẫn để HS nhận biết 50 có 5 chục và 0 đơn vị. B2: Cách tính: 50 - 20 30 Vậy: 50 – 30 = 20. b.Thực hành: Bài1(131) Tính đặt phép tính thẳng hàng. Bài2(131) Tính nhẩm GV hướng dẫn HS cách trừ nhẩm hai số tròn chục: 50 – 30 = ? Nhẩm: 5 chục – 3 chục = 2 chục. Vậy : 50 – 30 = 20 Bài3(131) H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Chấm điểm , chữa bài. Bài 4 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài + HD : Nhẩm trước rồi so sánh -Nhận xét , chữa bài 3.Củng cố, dặn dò: H: Nêu cách đặt tính và tính trừ hai số tròn chục trong phạm vi 100? - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - 2 học sinh Học sinh nhắc tựa. HS tao tác trên que tính. HS quan sát. HS nêu yêu cầu, cách làm. - HS làm bảng con. HS nêu yêu cầu, cách làm. HS làm miệng. HS nêu yêu cầu, cách làm. HS tự giải. Bài giải An có tất cả là: 30 + 10 = 40 (cái kẹo) Đáp số: 40 cái kẹo. 1 HS nêu HS làm phiếu bài tập - HS nêu SINH HOẠT LỚP TUẦN 24 I. Mục tiêu: - Củng cố nề nếp học tập và sinh hoạt cho HS , HS biết giúp đỡ nhau trong học tập - Rèn luyện cho HS có ý thức học tập, tự nhận xét bản thân của mình và của bạn, đánh giá các phong trào và hoạt động của lớp trong tuần. - Giáo dục HS có ý thức thực hiện tốt các nề nếp. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá tuần 24: - GV cho các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét các hoạt động về : học tập, thể dục, vệ sinh, truy bài đầu giờ - HS lắng nghe và bổ sung thêm. - GV nhận xét 2. Phương hướng tuần 25: - Phát huy những mặt đã đạt được, sửa chữa những sai sót. - Tiếp tục kèm HS yếu, kém - Nhắc nhở các em đi học đúng giờ, đều đặn, giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Tham gia giải toán trên mạng vào chiều thứ 2, 3 (9 bạn) - Tăng cường kiểm tra bài ở nhà vào 15’ đầu giờ. - Sinh hoạt 15 phút có chất lượng NHA HỌC ĐƯỜNG BÀI 3: LỰA CHỌN VÀ GIỮ GÌN BÀN CHẢI I/ MỤC TIÊU: HS biết cách lựa chọn bàn chải tốt, thích hợp và cách giữ gìn bàn chải của mình II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bàn chải tốt – bàn chải cũ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Hoạt đđộng 1: Hát và kiểm tra : - Hỏi lại kiến thức bài 2 2/ Hoạt động 2:Dạy bài mới -Giới thiệu bài - ghi bảng GV hỏi HS: + Sau khi ăn xong các em sẽ làm gì?( chải răng) + Các em cần có gì để chải răng sạch?(bàn chải và kem đánh răng có Fluor) ë GV cho HS xem các bàn chải, hỏi: + Trong các bàn chải, bàn chải nào tốt? Tại sao? + Bàn chải nào không tốt? Vì sao? + Thế nào là bàn chải cũ cần phải thay? GV: hướng dẫn HS cách giữ gìn bàn chải của mình. GV dặn dò và khuyên HS: mỗi người nên có một bàn chải riêng cho mình để giữ vệ sinh và tránh lây bệnh truyền nhiễm. - Tốt nhất là 2 – 3 tháng thay bàn chải mới một lần. 3/ Hoạt động 3 : Kiểm tra bài
File đính kèm:
- tuan 24.doc