Giáo án Lớp 1 Tuần 22 - Trường Tiểu học Cư Pui 1

Tiết 4

TỰ NHIÊN XÃ HỘI: CÂY RAU

I. MỤC TIÊU

Giúp HS biết :

- Kể tên một số cây rau và nơi sống của chúng.

- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau.

- Nói lên ích lợi của việc ăn rau, sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.

- HS có ý thức ăn rau thường xuyên, ăn rau đã được rửa sạch.

KNS: Tìm kiếm v xử lý thơng tin, giao tiếp, tự nhận thức, ra quyết định.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

- Tranh vẽ ở SGK, cy rau thật.

 

doc17 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 Tuần 22 - Trường Tiểu học Cư Pui 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vai, đồng thời vỗ 2 tay vào nhau trước ngực.
+ Nhịp 2: Cúi người, vỗ 2 bàn tay vào nhau ở dưới thấp, chân thẳng.
+ Nhịp 3: Đứng thẳng, 2 tay dang ngang, bàn tay ngửa.
+ Nhịp 4: Về TTCB.
- Trị chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. 
3. Phần kết thúc
GV cùng HS hệ thống lại bài. 
- Nhận xét tiết học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Đi thường theo vịng trịn và hít thở sâu.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS đi thường theo nhịp và hát.
Tiết 2
TỐN: GIẢI BÀI TỐN CĨ LỜI VĂN
I. MỤC TIÊU 
Giúp học sinh: 
- Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn.
- Tìm hiểu bài toán: Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì?
- Giải bài toán.
- Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi.
- Trình bày bài giải (Nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán, đáp số).
- Bước đầu tập cho học sinh tự giải bài toán.
- HS yếu làm được bài 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
 - Tranh vẽ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra VBT.
2. Bài mới
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
* Giới thiệu cách giải tốn và cách trình bày bài giải
- Hướng dẫn HS xem tranh SGK rồi đọc bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Ghi tĩm tắt.
- Hướng dẫn giải bài tốn.
- Hướng dẫn HS viết bài giải (lời giải, phép tính, đáp số).
- Cho HS đọc lại bài giải.
* Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn HS nêu bài tốn, viết số, nêu câu trả lời, đọc tồn bộ.
Bài 2: Tương tự bài 1.
Bài 3: Tương tự bài 2. 
- Yêu cầu HS tự giải.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
Bài giải:
Nhà An cĩ số con gà là:
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 con gà
- HS làm bảng con.
Tiết 3 + 4
HỌC VẦN: Bài 90: ƠN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS đọc và viết được 12 vần vừa học từ bài 84 đến bài 89.
- Đọc được từ ngữ, câu và đoạn thơ ứng dụng .
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Ngỗng và Tép.
MTR: HS yếu đọc, viết được vần, tiếng và từ ứng dụng.
KNS: Kĩ năng lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, nhận thức tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Tranh minh hoạ SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS đọc bài ứng dụng.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Ơn tập
- Nêu các vần vừa học trong tuần.
- Ghép âm thành vần.
- Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Giải thích từ ứng dụng.
- Viết từ ngữ ứng dụng
- Viết mẫu.
- Nhận xét, sửa sai.
Tiết 2
c. Luyện tập
Luyện đọc
- Đọc câu ứng dụng.
- Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- Ghi và đọc mẫu câu ứng dụng.
Luyện viết 
Kể chuyện: Ngỗng và Tép.
- Nội dung: SGK.
- Đọc tên câu chuyện.
- Kể diễn cảm nội dung từng tranh minh hoạ.
- Rút ra ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì nhau.
d. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học lại bài, kể lại chuyện Ngỗng và Tép cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học, dặn HS học bài ở nhà, xem trước bài 91.
- HS đọc đầu bài
p
a
ă
â
o
ô
u
e
ê
i
iê
ươ
- HS đọc: CN – N – L 
- HS viết vào bảng con: đĩn tiếp, ấp trứng.
- Nhắc lại bài ôn tiết 1
- HS lần lượt đọc.
- Đọc từ ngữ ứng dụng.
- HS đọc: CN – N – L
- HS viết vào vở Tập viết: đĩn tiếp, ấp trứng.
- HS đọc tên câu chuyện.
- HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm thi kể.
- HS kể từng bức tranh.
Tiết 5 
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
- Ổn định nề nếp lớp. 
- Ơn lại bài cũ.
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- Tuyên dương những em cĩ tiến bộ. Nhắc nhở những em về nhà chưa học bài, chưa giữ gìn sách vở.
- Nhắc nhở HS chú ý vệ sinh cá nhân.
- An tồn giao thơng.
*******************
Thứ ba ngày 27 tháng 01 năm 2015
Tiết 3 + 4
HỌC VẦN: Bài 91: OA - OE
I. MỤC TIÊU
- HS đọc, viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xịe.
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Sức khỏe là vốn quý nhất.
MTR: HS yếu đọc, viết được vần, tiếng và từ ứng dụng.
KNS: Kĩ năng lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, nhận thức tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Tranh minh hoạ SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS đọc bài cũ.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
Dạy vần : oa
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oa 
- Ghép chữ.
- Tiếng?
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng khĩa.
+ Họa sĩ là những người làm cơng việc gì?
Dạy vần : oe. (Quy trình tương tự)
+ Vần mới thứ hai cĩ gì khác với vần thứ nhất?
- Tiếng?
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng khĩa.
+ Múa xịe là điệu múa của một số đồng bào dân tộc miền núi phía Bắc.
Luyện viết
- GV viết mẫu lên bảng: oa, oe, họa sĩ, múa xịe.
Tiết 2
b. Luyện tập
Luyện đọc
+ Đọc từ ngữ ứng dụng.
+ Đọc câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
 Luyện viết
 Luyện nĩi
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
+ Tập thể dục đều cĩ ích gì cho cơ thể?
c. Củng cố, dặn dò
- GV chỉ bảng.
- Tìm chữ cĩ vần vừa học.
- Nhận xét tiết học, dặn HS học bài ở nhà, xem trước bài 92.
- HS đọc đầu bài
o - a - oa
họa
- h đứng trước, oa đứng sau, dấu nặng dưới a.
hờ - oa – hoa – nặng – họa
họa sĩ
- HS so sánh, ghép chữ, đánh vần, đọc trơn, phân tích vần.
o - e - oe
xịe
xờ - oe - xoe - huyền - xịe
múa xịe
- HS viết bảng con.
- Luyện đọc lại vần học ở tiết 1.
 sách giáo khoa chích chịe
 hịa bình mạnh khỏe
- Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS viết vào vở Tập viết: oa, oe, họa sĩ, múa xịe.
- HS đọc tên bài luyện nói: Sức khỏe là vốn quý nhất.
- HS theo dõi, đọc theo.
*******************
Thứ tư ngày 28 tháng 01 năm 2015
Tiết 1 + 2
HỌC VẦN: Bài 92: OAI - OAY
I. MỤC TIÊU
- HS đọc, viết được: oai, oay, điện thoại, giĩ xốy.
- Đọc được các câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
MTR: HS yếu đọc, viết được vần, tiếng và từ ứng dụng.
KNS: Kĩ năng lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, nhận thức tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Tranh minh hoạ SGK, vật thực: điện thoại, quả xồi, củ khoai lang.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS đọc bài cũ.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
Dạy vần : oai
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oai 
- Ghép chữ.
- Tiếng?
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng khĩa.
+ Đây là cái gì?
Dạy vần : oay. (Quy trình tương tự)
+ Vần mới thứ hai cĩ gì khác với vần thứ nhất?
- Tiếng?
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng khĩa.
+ Giĩ xốy là luồng giĩ thổi mạnh tạo thành những vịng giĩ bụi xoay trịn.
Luyện viết
- GV viết mẫu lên bảng: oai, oay, điện thoại, giĩ xốy.
Tiết 2
b. Luyện tập
Luyện đọc
+ Đọc từ ngữ ứng dụng.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
 Luyện viết
 Luyện nĩi
+ Gọi tên từng loại ghế?
+ Nhà em cĩ loại ghế nào?
c. Củng cố, dặn dò
- GV chỉ bảng.
- Tìm chữ cĩ vần vừa học.
- Nhận xét tiết học, dặn HS học bài ở nhà, xem trước bài 93.
- HS đọc đầu bài
o - a - i - oai
thoại
- th đứng trước, oai đứng sau, dấu nặng dưới a.
thờ - oai - thoai - nặng - thoại
điện thoại
- HS so sánh, ghép chữ, đánh vần, đọc trơn, phân tích vần.
o - a - y - oay
xốy
xờ - oay - xoay - sắc - xốy
giĩ xốy
- HS viết bảng con.
- Luyện đọc lại vần học ở tiết 1.
 quả xồi hí hốy
 khoai lang loay hoay
- Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS viết vở Tập viết: oai, oay, điện thoại, giĩ xốy.	
- HS đọc tên bài luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
- HS theo dõi, đọc theo.
Tiết 3
TOÁN: XĂNG TI MÉT – ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU 
Giúp học sinh:
- Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu của xăng-ti-mét.
- Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăng-ti-mét trong các trường hợp đơn giản.
- HS yếu làm được bài 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Thước thẳng có vạch chia cm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên làm bài tập 3.
- Nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
b. Các họat động
Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có vạch)
- Hướng hẫn HS quan sát cái thước.
- Cho HS dùng đầu bút chì di chuyển từ 0 đến 1: được 1 xăng-ti-mét.
- Xăng-ti-mét viết tắt là: cm.
Giới thiệu các thao tác đo độ dài
- Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
- Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo.
- Viết số đo độ dài đoạn thẳng.
Thực hành
Bài 1: Yêu cầu bài toán.
Bài 2: HS tự làm.
Bài 3: HS tự làm.
Bài 4: Hướng dẫn HS đo.
c. Củng cố - Dặn dị
- HS đọc đầu bài
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- HS thực hiện.
- Đọc, viết ký hiệu xăng ti mét.
Tiết 4
TỰ NHIÊN XÃ HỘI: CÂY RAU
I. MỤC TIÊU
Giúp HS biết : 
- Kể tên một số cây rau và nơi sống của chúng.
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau.
- Nói lên ích lợi của việc ăn rau, sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
- HS có ý thức ăn rau thường xuyên, ăn rau đã được rửa sạch.
KNS: Tìm kiếm và xử lý thơng tin, giao tiếp, tự nhận thức, ra quyết định.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Tranh vẽ ở SGK, cây rau thật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Quan sát cây rau.
- Mục tiêu: HS biết tên các bộ phận của cây rau, biết phân biệt loại rau này với loại rau khác.
+ Bước 1: Chia nhĩm.
+ Bước 2: Các nhĩm quan sát.
- Chỉ rễ, thân, lá của cây rau? Bộ phận nào ăn được?
- Em thích ăn loại rau gì?
+ Bước 3: Đại diện các nhĩm trình bày.
- Kết luận: Có rất nhiều loại rau, các cây rau đều có thân, lá, rễ. Có loại ăn lá, có loại ăn lá và thân. Có loại rau ăn thân như: xu hào. Cĩ loại ăn củ, hoa, quả.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: HS sinh biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên hình. Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
+ Bước1: Chia nhĩm.
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Em thường ăn loại rau nào?
- Tại sao ăn rau lại tốt?
- Trước khi ăn rau ta phải làm gì?
- Kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. Rau được trồng trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều đất bùn và còn được bón phân.Vì vậy cần phải rửa sạch trước khi dùng rau làm thức ăn.
Hoạt động 3: Trị chơi “Đố bạn rau gì?”.
4. Củng cố, dặn dò 
- Kết luận chung: Nên ăn rau thường xuyên, rửa sạch rau trước khi ăn.
- Nhận xét tiết học
- Cho HS hát.
- HS đọc đầu bài
- HS quan sát.
- HS trình bày .
- HS trả lời.
*******************
Thứ năm ngày 29 tháng 01 năm 2015
Tiết 1 
TỐN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bày bài giải.
- HS yếu làm được bài 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 
- Tranh vẽ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập
- Nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
b. Thực hành
Bài 1: Trong vườn có 12 cây chuối, bố trồng thêm 3 cây chuối. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối?
Bài 2: Trên tường có 14 bức tranh, người ta treo thêm 2 bức tranh nữa. Hỏi trên tường có bao nhiêu bức tranh?
Bài 3: Học sinh nêu và giải bài toán .
Tóm tắt:
Có: 5 hình vuông.
Có: 4 hình tròn.
Có tất cả:  hình?
c. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập vào vở bài tập.
- HS đọc đầu bài.
Tóm tắt:
Có: 12 cây chuối.
Thêm: 3 cây chuối.
Có tất cả: ... cây chuối?
Bài giải:
Số cây chuối trong vườn có là:
12 + 3 = 15 (cây chuối)
 Đáp số: 15 cây chuối.
Bài giải:
Số bức tranh trên tường có là:
14 + 2 = 16 (tranh)
 Đáp số: 16 bức tranh.
Bài giải:
Số hình vuông, hình tròn có là:
5 + 4 = 9 (hình)
 Đáp số: 9 hình.
Tiết 2 + 3
HỌC VẦN: Bài 93: OAN - OĂN
I. MỤC TIÊU
- HS đọc, viết được: oan, oăn, giàn khoan, tĩc xoăn.
- Đọc được các câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Con ngoan, trị giỏi.
MTR: HS yếu đọc, viết được vần, tiếng và từ ứng dụng.
KNS: Kĩ năng lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, nhận thức tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Tranh minh hoạ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS đọc bài cũ.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
Dạy vần : oan
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oan
- Ghép chữ.
- Tiếng?
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng khĩa.
Dạy vần : oăn. (Quy trình tương tự)
+ Vần mới thứ hai cĩ gì khác với vần thứ nhất?
- Tiếng?
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng khĩa.
Luyện viết
- GV viết mẫu lên bảng: oan, oăn, giàn khoan, tĩc xoăn.
Tiết 2
b. Luyện tập
Luyện đọc
+ Đọc từ ngữ ứng dụng.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
 Luyện viết
 Luyện nĩi
+ Ở lớp bạn HS đang làm gì?
+ Ở nhà bạn HS đang làm gì?
+ Người HS ntn thì được khen là con ngoan trị giỏi?
+ Những bạn là con ngoan trị giỏi trong lớp?
c. Củng cố, dặn dò
- GV chỉ bảng.
- Tìm chữ cĩ vần vừa học.
- Nhận xét tiết học, dặn HS học bài ở nhà, xem trước bài 94.
- HS đọc đầu bài
o - a - nờ - oan
khoan
- kh đứng trước, oan đứng sau.
khờ - oan - khoan
giàn khoan
- HS so sánh, ghép chữ, đánh vần, đọc trơn, phân tích vần.
o - á - nờ - oăn
xoăn
xờ - oăn - xoăn
tĩc xoăn
- HS viết bảng con.
- Luyện đọc lại vần học ở tiết 1.
 bé ngoan khỏe khoắn
 học tốn xoắn thừng
- Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS viết vở Tập viết: oan, oăn, giàn khoan, tĩc xoăn.
- HS đọc tên bài luyện nói: Con ngoan, trị giỏi.
- HS theo dõi, đọc theo.
Tiết 4
ĐẠO ĐỨC: EM VÀ CÁC BẠN (T2)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS hiểu: 
- HS thực hành hành vi cư xử đúng với bạn bè khi học, khi chơi.
- Vẽ tranh về bạn.
 KNS: Kĩ năng giao tiếp, thể hiện tự tin, hể hiện cảm thơng, phê phán.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 	
- Tranh vẽ ở VBT 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Đóng vai.
- Chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai một tình huống học cùng chơi với bạn.
- Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn.
Hoạt động 2: Học sinh vẽ tranh về chủ đề “Bạn em”.
- Nêu yêu cầu vẽ tranh .
- HS trình bày tranh lên bảng.
- Khen ngợi tranh vẽ của các nhóm.
- Kết luận: Trẻ em có quyền học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết bạn, muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
d. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Khen các nhĩm khá nhất
- HS đọc đầu bài 
- Học sinh thảo luận nhóm
- Chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp theo dõi.
- Học sinh vẽ tranh.
- Cả lớp xem và nhận xét.
*******************
Thứ sáu ngày 30 tháng 01 năm 2015
Tiết 1
TOÁN: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bày giải bài toán có lời văn.
- Thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti mét.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 
- Tranh ảnh SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Chấm vở bài tập
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
b. Luyện tập
Bài 1: An có 4 quả bóng xanh và 5 quả bóng đỏ. Hỏi An có tất cả mấy quả bóng?
Tóm tắt:
Có: 4 quả bóng xanh.
Có: 5 quả bóng đỏ.
Có tất cả:  quả bóng?
Bài 2: Tổ em có 5 bạn nam và 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn?
Tóm tắt:
Có: 5 bạn nam.
Có: 5 bạn nữ.
Có tất cả:  bạn.
Bài 3: Tương tự bài 1.
Bài 4: Tính (theo mẫu).
c. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập vào vở bài tập.
- HS đọc đầu bài.
Bài giải:
An có số quả bĩng là:
4 + 5 = 9 (quả bóng)
 Đáp số: 9 quả bóng.
Bài giải:
Số bạn của tổ em có tất cả là:
5 + 5 = 10 (bạn)
 Đáp số: 10 bạn
- Học sinh làm bảng con.
2 cm + 3 cm = 5cm.
9 cm – 4 cm = 5cm.
14 cm + 5cm = 19 cm.
17 cm – 7 cm = 10 cm.
Tiết 2 + 3
HỌC VẦN: Bài 94: OANG - OĂNG
I. MỤC TIÊU
- HS đọc, viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Áo chồng, áo len, áo sơ mi.
MTR: HS yếu đọc, viết được vần, tiếng và từ ứng dụng.
KNS: Kĩ năng lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, nhận thức tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Tranh minh hoạ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS đọc bài cũ.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
Dạy vần : oang
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oang
- Ghép chữ.
- Tiếng?
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng khĩa.
Dạy vần : oăng. (Quy trình tương tự)
+ Vần mới thứ hai cĩ gì khác với vần thứ nhất?
- Tiếng?
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng khĩa.
Luyện viết
- GV viết mẫu lên bảng: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
Tiết 2
b. Luyện tập
Luyện đọc
+ Đọc từ ngữ ứng dụng.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
 Luyện viết
 Luyện nĩi
c. Củng cố, dặn dò
- GV chỉ bảng.
- Tìm chữ cĩ vần vừa học.
- Nhận xét tiết học, dặn HS học bài ở nhà, xem trước bài 95.
- HS đọc đầu bài
o - a - ngờ - oang
hoang
- kh đứng trước, oan đứng sau.
hờ - oang - hoang
vỡ hoang
- HS so sánh, ghép chữ, đánh vần, đọc trơn, phân tích vần.
o - á - ngờ - oăng
hoẵng
hờ - oăng – hoăng – ngã - hoẵng
con hoẵng
- HS viết bảng con.
- Luyện đọc lại vần học ở tiết 1.
 áo chồng liến thắng
 oang oang dài ngoẵng
- Nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS viết vở Tập viết: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- HS đọc tên bài luyện nói: Áo chồng, áo len, áo sơ mi.
- HS theo dõi, đọc theo.
Tiết 4
THỦ CƠNG: CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO
I. MỤC TIÊU 
- Học sinh biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút chì, thước kẻ, kéo, tờ giấy vở học sinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra đồ dùng học tập
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Giới thiệu các dụng cụ thủ công
- Cho HS quan sát từng dụng cụ.
* Hướng dẫn cách sử dụng bút chì
- Để sử dụng bút người ta gọt nhọn một đầu bút bằng dao hoặc bằng cái gọt bút.
- Cầm bút bằng tay phải, khoẳng cách giữa đầu viết và tay cầm khoảng 3cm.
* Hướng dẫn cách sử dụng thước kẻ
- Tay trái cầm thước, tay phải cầm bút, di chuyển từ trái qua phải.
* Hướng dẫn cách sử dụng kéo
- Kéo gồm hai bộ phận lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc được làm bằng sắt, cán cầm có hai vòng.
- Cầm kéo bằng tay phải, ngón cái cho vào vòng nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ hai, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ hai.
- Khi cắt tay trái cầm giấy.
* Học sinh 

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2014_2015.doc