Giáo án Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016 - Sùng Mí Sử

A. Ổn định tổ chức

B. Kiểm tra bài cũ:

+ Giờ trước chúng ta học bài gì ?

+ Hãy kể về cuộc ở xung quanh em?

C. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài.

2. Bài mới.

a. Hoạt động 1: Thảo luận tình huống.

- GV chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời theo câu hỏi :

+ Điều gì có thể xảy ra?

+ Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không ?

+ Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?

- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.

- GV gọi các nhóm lên trình bày.

- GV nhận xét kết luận:* Để tránh xáy ra các tai nạn trên đường, mọi ngươi phải chấp hành những quy dịnh về an toàn giao thông.Chẳng hạn như: Không được chạy lao ra đường, không được bám bên ngoài ô tô.

b. Hoạt động 2: Quan sát tranh.

- GVhướn dẫn HS quan sát hình ở trang 43 trong SGK và trả lời câu hỏi:

+ Đường ở bức tranh 1 có gì khác với đường ở tranh 2?

+Người đi bộ ở bức tranh 1 đi ở vị trí nào trên đường ?

+Người đi bộ ở bức tranh 2 đi ở vị trí nào trên đường ?

- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi.

- GV kết luận: * Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình , còn trên đường có vỉa hè, thì đi bộ cần phải đi trên vỉa hè.

- Cho nhiều HS nhắc lại để ghi nhớ.

c. Hoạt động 3: Trò chơi “đèn xanh, đèn đỏ”

- GV cho HS biết các quy tắc đèn hiệu:

+Đèn đỏ sáng: tất cả mọi người phương tiện giao thông phải dừng đúng vạch.

+ Đèn xanh sáng : xe cộ và người được phép qua lại.

- Cho HS đóng vai đèn giao thông, ô tô, xe máy, người đi bộ.Đèn xanh thì một HS cầm biển xanh giơ lên.

- Ai vi phạm sẽ phải nhắc lại các quy định đi bộ trên đường.

- GV quan sát và hướng dẫn cụ thể.

+Phòng chóng tai nạn thương tích cho HSTH.

- GD học sinh phải chấp hành luật giao thông khi tham gia giao thông.

- Khi đi bộ phải đI bên tay nào ?

- Đi bộ trêu đùa nhau trên đường là đúng hay sai ?

D. Củng cố, dặn dò:

- GV nhắc nhở học sinh phải tuân thủ luật giao thông khi đi trên đường.

 

doc32 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 405 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016 - Sùng Mí Sử, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 các số từ 0 đến 20 và từ 20 đến 10.
- Cho HS đọc các số.
- GV nhận xét, khen ngợi.
C.Dạy - Học bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới. 
a. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14+3
- GV lấy 14 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời) rồi lấy thêm 4 que tính nữa và hỏi: 
+ Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- GV đặt bó chục que tính ở bên trái và 4 que tính rời ở bên phải.
- GV thể hiện ở trên bảng:
 “ Có 1 bó chục, viết 1 ở cột chục; 4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị”.
- GV hướng dẫn HS : 
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta gộp 4 que rời với 3 que rời được 7 que rời. Có 1 bó chục và 7 que rời là 17 que tính.
 Để thực hiện điều đó cô có phép cộng:
14 + 3 = 17
- Đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính ( từ trên xuống dưới ).
+ Đầu tiên viết số 14 rồi viết số 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 ( ở cột đơn vị).
(GV vừa nói vừa thực hiện)
+ Viết dấu cộng ở bên trái sao cho ở giữa hai số 
+ Kẻ vạch ngang dưới hai số đó.
+ Tính từ phải sang trái 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và tính sau đó thực hiện bảng con. 
b. Thực hành
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS lên bảng làm yêu cầu lớp làm vào phiếu học tập.
- GV nhận xét và khen ngợi.
+
14
+
14
+
14
+
14
+
14
2
2
2
2
2
16
16
16
16
16
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm yêu cầu lớp làm vào phiếu học tập.
- GV nhận xét và khen ngợi.
12 + 3 = 15 13 + 6 = 19 12 + 1 = 13
14 + 4 = 18 12 + 2 = 14 16 + 2 = 18
13 + 0 = 13 10 + 5 = 15 15 + 0 = 15
Bài 3: 
- GV hỏi : Bài yêu cầu gì? 
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
- GV chữa bài.	
14
1
2
3
4
5
15
16
17
18
19
13
6
5
4
3
2
1
19
18
17
16
15
14
D. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- Nhận xét chung giờ học.
- HS hát.
- 2 HS lên bảng viết các số.
- HS đọc các số.
- Nghe
- HS theo dõi.
- HS trả lời
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi
* HS nhắc lại.
- HS thực hiện trên bảng con.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào phiếu học tập.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng làm , lớp làm vào phiếu học tập.
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS lên bảng làm, lớp làm phiếu học tập.
- HS nhận xét chữa bài
- HS theo dõi và ghi nhớ.
Tiết 5 : Tự nhiên xã hội:
AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC 
I. Mục tiêu:
1.KiÕn thøc:
- HS Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học.
2.KÜ n¨ng:
- Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè.
3.Th¸i ®é: 
- HS yªu thÝch m«n häc
* TCTV: Kết luận.
II. Đồ dùng dạy- học
- Các hình ở bài 20 trong SGK
- Các tấm bìa tròn màu đỏ, xanh và các tấm vẽ các phương tiện giao thông.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Giờ trước chúng ta học bài gì ?
+ Hãy kể về cuộc ở xung quanh em?
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới. 
a. Hoạt động 1: Thảo luận tình huống.
- GV chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời theo câu hỏi :
+ Điều gì có thể xảy ra?
+ Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không ?
+ Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
- GV gọi các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét kết luận:* Để tránh xáy ra các tai nạn trên đường, mọi ngươi phải chấp hành những quy dịnh về an toàn giao thông.Chẳng hạn như: Không được chạy lao ra đường, không được bám bên ngoài ô tô.
b. Hoạt động 2: Quan sát tranh.
- GVhướn dẫn HS quan sát hình ở trang 43 trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Đường ở bức tranh 1 có gì khác với đường ở tranh 2?
+Người đi bộ ở bức tranh 1 đi ở vị trí nào trên đường ?
+Người đi bộ ở bức tranh 2 đi ở vị trí nào trên đường ?
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi.
- GV kết luận: * Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình , còn trên đường có vỉa hè, thì đi bộ cần phải đi trên vỉa hè.
- Cho nhiều HS nhắc lại để ghi nhớ.
c. Hoạt động 3: Trò chơi “đèn xanh, đèn đỏ”
- GV cho HS biết các quy tắc đèn hiệu:
+Đèn đỏ sáng: tất cả mọi người phương tiện giao thông phải dừng đúng vạch.
+ Đèn xanh sáng : xe cộ và người được phép qua lại.
- Cho HS đóng vai đèn giao thông, ô tô, xe máy, người đi bộ.Đèn xanh thì một HS cầm biển xanh giơ lên.
- Ai vi phạm sẽ phải nhắc lại các quy định đi bộ trên đường.
- GV quan sát và hướng dẫn cụ thể.
+Phòng chóng tai nạn thương tích cho HSTH.
- GD học sinh phải chấp hành luật giao thông khi tham gia giao thông. 
- Khi đi bộ phải đI bên tay nào ?
- Đi bộ trêu đùa nhau trên đường là đúng hay sai ?
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc nhở học sinh phải tuân thủ luật giao thông khi đi trên đường.
- HS hát
- HS trả lời.
- Nghe
- Thảo luận nhóm theo các tình huống.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
* HS nghe và nhắc lại kết luận.
- HS quan sát tranh theo cặp và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi
* HS nhắc lại kết luận.
- HS theo dõi.
- HS chơi trò chơi.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS trả lời
- HS nghe và ghi nhớ
Ngày soạn: ...
Ngày giảng: .
Tiết 1+ 2: Tiếng việt
 BÀI 83: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- HS Đọc được các vần; các từ ứng ngữ và câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
 2. Kĩ năng: 
- HS Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn theo tranh truyện kể : Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
 3. Thai độ : 
- HS yêu thích môn học
* TCTV: Ôn tập
II. Đồ dùng dạy - học.
- Bảng ôn tập
 - Tranh minh họa cho bài ứng dụng và phần truyện kể.
- Sách tiếng việt 1 tập 1, bảng con ,vở viết. 
III. Các hoạt động dạy học. 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Ổn ®Þnh tæ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: vở kịch, mũi hếch.
- Đọc từ, câu ứng dụng.
- GV nhận xét, khen ngợi.
C. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn tập.
a) Ôn lại các chữ đã học.
- GV treo bảng ôn.
-Yêu cầu HS đọc lại các chữ trong bảng ôn.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Yêu cầu HS ghép các âm ở cột dọc với các âm hàng ngang thành vần.
- Gọi HS nhận xét, sau đó GV khẳng định đúng, sai để HS chữa.
- Cho HS đọc các vần ghép được.
b) Đọc từ ứng dụng:
- GV đưa ra các từ ứng dụng yêu cầu HS đọc thầm gạch chân dưới tiếng có vần vừa ôn
- Cho HS phân tích tiếng chứa vần vừa ôn và đọc đánh vần.
- GV đọc mẫu.
- GV chỉnh sửa phát âm.
*GV giải nghĩa từ và dịch ra tiếng dân tộc : thác nước, chúc mừng, ích lợi.
c. Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GVcho HS so sánh chữ viết và chữ đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Cho HS đọc toàn bài trên bảng.
- GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa
- Cho HS chơi trò chơi chỉ chữ.
Tiết 2
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
+ Đọc lại bài ôn tiết 1.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc bài ứng dụng.
- GV treo tranh minh họa bài ứng dụng lên bảng
- GV đưa ra bài ứng dụng.
- Cho HS thi tìm tiếng chứa vần vừa ôn.GV gạch chân.
- GV cho HS phân tích và đọc tiếng chứa vần vừa ôn.
- Cho HS xác định các dòng thơ.
- Cho HS tìm các tiếng viết hoa.
- GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
b. Luyện viết :
- GV giới thiệu bài viết.
- GV cho HS đọc nội dung bài viết trong vở.
- GV hướng dẫn HS cách viết bài.
- GV giới thiệu bài viết mẫu.
- Yêu cầu HS viết bài.
- GV kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút
- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
c) Kể chuyện : Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng
- Gọi HS đọc tên truyện
- GV treo tranh lên bảng, kể diễn cảm 2 lần, lần 2 theo nội dung từng tranh.
- GVhướng dẫn HS kể chuyện theo tranh.
+ GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tập kể nội dung 1 bức tranh.
+ GV gọi từng nhóm lên kể trước lớp.
+ GV nhận xét đánh giá.
- GV hỏi: Câu chuyện cho ta thấy điều gì?
( Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy công chúa làm vợ.)
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét.
d. Đọc SGK.
- HD học sinh quan sát bức tranh trong SGK. Nêu lại nội dung
- Yêu cầu HS đọc
D. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS hát và báo cáo sĩ số
-Viết bảng con và đọc
- 2 - 3 HS đọc
- HS theo dõi
- HS quan sát
* HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS ghép các âm ở cột dọc với các âm hàng ngang thành vần.
* HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS lên bảng và gạch chân bằng phấn mầu.
- HS phân tích tiếng chứa vần vừa ôn và đọc đánh vần.
* HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS theo dõi
- HS so sánh chữ viết và chữ đọc.
- HS viết trên không sau đó viết bảng con
* 2 HS đọc, lớp đọc 1 lần
- HS chơi trò chơi
* HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS quan sát tranh 
- HS thi tìm tiếng chứa vần vừa ôn.
- HS phân tích và đọc tiếng chứa vần vừa ôn.
- HS xác định các dòng thơ.
- HS tìm các tiếng viết hoa
* HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc.
- Quan sát.
- HS viết bài trong vở tập viết theo HD của GV
- 2 HS đọc tên truyện
- HS theo dõi.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Đại diện từng nhóm lên kể trước lớp
- HS trả lời câu hỏi.
- Quan sát
- HS đọc CN
- HS theo dõi và ghi nhớ.
Tiết 3: Thủ công
GẤP MŨ CA LÔ (TIẾT 2)
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức : 
- Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy.
2. Kĩ năng: 
- Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
3. Thái độ : 
- HS yêu thích sản phẩm mình làm ra
* TCTV: quy trình gấp mũ ca nô
II. Đồ dùng dạy học : 
- Mũ ca lô mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn
- Một tờ giấy màu hình vuông để gấp mũ ca lô.
- Một tờ giấy vở HS
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Ổn ®Þnh tæ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học 
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
C. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài. 
2.Bài mới. 
a. Hoạt động 1: HS thực hành gấp mũ ca nô.
- GV nhắc lại quy trình gấp mũ ca nô theo các bước để HS nhớ lại quy trình gấp.
* Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp.
- GV cho học sinh thực hành gấp mũ ca nô trên giấy màu. 
- GV gợi ý HS trang trí bên ngoài mũ ca nô cho đẹp.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm những HS còn lúng túng.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét đánh giá.
- GV nhắc HS dán sản phẩm vào vở thủ công.
+ HĐNGLL: 
- GD học sinh về ngày quốc phòng toàn dân
D. Củng cố, dặn dò.
- GV củng cố nội dung bài.
- Nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS theo dõi.
- Nghe
- HS theo dõi.
* 1 HS nhắc lại.
- HS thực hành gấp mũ ca nô trên giấy màu.
- HS trưng bày sản phẩm
- Lắng nghe
- HS theo dõi và ghi nhớ.
Tiết 4 : Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1.KiÕn thøc:
- HS thực hiện được phép cộng không nhớ trong phạm vi 20, cộng nhẩm dạng 14+3
 2.KÜ n¨ng:
	- Làm thành thạo các phép tính dạng 14+3.
3.Th¸i ®é: 
- GD häc sinh yªu thÝch m«n häc .
* TCTV : Bài tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu học tập, phấn màu. 
- Que tính , bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Ổn ®Þnh tæ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng tính:
 12 + 3 18 + 1 15 + 0
- GV nhận xét, khen ngợi.
C.Dạy - Học bài mới: 
1. Giới thiệu bài .
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Gọi HS lên bảng làm yêu cầu lớp làm vào phiếu học tập.
- GV nhận xét và khen ngợi.
+
12
+
13
+
11
+
16
+
16
3
4
5
2
3
15
17
16
18
19
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm yêu cầu lớp làm vào phiếu học tập.
- GV nhận xét và khen ngợi.
15 + 1 = 16 10 + 2 = 12 13 + 5 = 18
18 + 1 = 19 12 + 0 = 12 15 + 3 = 18
Bài 3: 
- GV hỏi : Bài yêu cầu gì? 
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
- GV chữa bài.
 10 + 1 + 3 = 14 11 + 2 + 3 = 16
 16 + 1 + 2 = 19 12 + 3 + 4 = 19
Bài 4: 
- GV hỏi : Bài yêu cầu gì? 
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
- GV chữa bài.
D. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- Nhận xét chung giờ học.
- HS làm bài tập (VBT)
- HS hát.
- 3 HS lên bảng làm bài tập.
- Nghe
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Nhận xét chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào phiếu học tập.
- HS nêu yêu cầu của bài
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm phiếu học tập.
- HS nhận xét chữa bài
- HS nêu yêu cầu.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào phiếu học tập.
- HS theo dõi và ghi nhớ.
Tiết 5: Mĩ thuật.
Chủ đề: EM SÁNG TẠO VỚI ĐỒ VẬT
VẼ MÀU VÀO CÁC HỌA TIẾT Ở HÌNH VUÔNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
 - HS hiểu được sự đa dạng, phong phú về hình dáng, màu sắc của các đồ vật. 
- HS tạo được các đồ vật đơn giản và trang trí theo cảm nhận và ý thich.
2. Kĩ năng.
 - Phát triển khả năng tạo hình của cá nhân và năng lực hợp tác nhóm.
 - HS phát huy khả năng tưởng tượng , sáng tạo và năng lực diễn đạt bằng lời nói.
3. Thái độ.
* TCTV : HS nói được nội dung bài học.
II. Đồ dùng dạy học
 - Một số đồ vật trong gia đình.
 - Giấy mềm.
 - Vỏ chai ,nắp hộp ..
	 - Bút chì đen, dây thép li. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
- KT vở tập vẽ và đồ dùng cho giờ học
- Nêu NX sau KT
C. Dạy - học bài mới
1.Giới thiệu bài.
a . Hoạt động 1 : Trải nghiệm
- Giáo viên mang đến lớp cho học sinh xem nhiều bức tranh, ảnh về những họa tiết khác nhau và yêu cầu các em suy nghĩ để tìm ra những từ ngữ liên quan đến chủ đề. Đến buổi học sau thầy yêu cầu các em phải tạo một bức hình có các họa tiết của mình, yêu cầu các em tìm hiểu đặc điểm bên ngoài của hình vẽ. 
- Giáo viên cũng khuyến khích học sinh mang những bức hình nhỏ có các họa tiết (nhưng dụng sử trí nhớ vẫn tốt hơn). 
-Thầy làm cho các em tò mò và mong muốn tìm kiếm/ khám phá và nhận dạng những thứ làm cho bài vẽ đặc biệt và nhận thức được về hình dạng của ngôi nhà với nhiều đặc điểm càng tốt.
b. Hoạt động 2: Kỹ năng sáng tạo
- Học sinh vẽ tiếp bài của mình với càng nhiều chi tiết càng tốt.
- Học sinh làm việc cá nhân nhưng cũng có thể làm việc theo nhóm xung quanh một tờ giấy lớn. 
c . Hoạt động 3 : Biểu đạt
- Thầy làm cho quy trình đơn giản đi bằng cách hỏi những câu hỏi hỗ trợ, chia sẻ ý tưởng và những hình ảnh phự hợp. Làm việc theo nhóm kích thích học sinh tham gia thảo luận, hợp tác, giúp đỡ nhau trong nhóm học tập.
d . Hoạt động 4 : Phân tích diễn giải
- Hỗ trợ quy trình bằng cách thảo luận về những bức hình khi thầy nhận biết được những khó khăn cơ bản, hướng sự chú ý vào ngôn ngữ mĩ thuật trong những bức hình đó và liên hệ tới nội dung của những bài tập
Thầy có thể lưu tâm đến nội dung của bài 15 và 9 cho phù hợp với quy trình mình lựa chọn.
 e. Hoạt động 5 : Giao tiếp và đánh giá
- Khi thành viên trong nhóm hoàn thành bài, 
Trong quy trình này không ai trong nhóm được làm xong trước những người còn lại. Tất cả thành viên cùng nhau làm việc cho đến khi họ đã sẵn sàng đứng lên trình bày. 
- Mỗi nhóm trình bày tác phẩm của mình và thầy cô phải chú ý đến việc sử dụng những khái niệm cơ bản về ngôn ngữ mĩ thuật khi điều hành hoạt động chia sẻ kinh nghiệm, đánh giá kết quả học tập để học sinh phát triển.
+ H§NGLL: 
- Kû niÖm ngµy quèc phßng toµn d©n.
- GV nªu c©u hái:
+ Em h·y cho biÕt ngµy quèc phßng toµn d©n lµ ngµy nµo? Cã ý nghÜa g× ?
- GV gi¶ng gi¶i cho HS hiÓu ý nghÜa cña ngµy quèc phßng toµn d©n.
 (+)GDBVMT: GV giúp HS:
- Một số loài động vật thường gặp và sự đa dạng của động vật.
- Quan hệ giữa động vật với con người trong cuộc sống hằng ngày.
- Một số biện pháp bảo vệ động vật và giữ gìn MT xung quanh.
- Yêu mến các con vật
- Có ý thức chăm sóc vật nuôi.
- Biết chăm sóc vật nuôi.
D.Củng cố, dặn dò
- NX sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả của bài vẽ.
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài 3.
- Hát
- Lấy đồ dùng
- Nghe
- HS cung Gv thảo luận chủ đề về hình vẽ
- Học sinh tự làm các sản phẩm của riêng mình một cách sáng tạo.
- Học sinh lựa chọn chất liệu, màu sắc phù hợp để vẽ nặn vào bức tranh của mình.
- Học sinh quan sát bức tranh và suy nghĩ,đưa ra những nhận xét và chia sẻ cảm nhậnvề hoạt động vừa thực hiện. Các em tưởng tượng ra những hình ảnh, đề tài từ bức tranh
* Lần lượt từng học sinh lên giới thiệu sản phẩm và chức năng của sản phẩm.
- Học sinh đánh giá theo gợi ý của giáo viên bằng hình thức tự đánh giá; đánh giá theo cặp, nhóm; kết hợp đánh giá giữa giáo viên và học sinh.
- HS trả lời.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
 Ngày soạn:..
 Ngày giảng: 
Tiết 1+ 2: Tiếng việt
BÀI 84 : OP, AP 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Đọc được:op, ap, họp nhóm, múa sạp,từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.
2. Kĩ năng: 
- Viết được: op, ap, họp nhóm, múa sạp.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề :Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông. 
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học
* TCTV Dạy vần, luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học.
- SGK tiếng việt tập 1
 - Tranh minh họa cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
- Sách tiếng việt 1 tập 1, bảng con ,vở viết. Bộ chữ học vần thực hành
III. Các hoạt động dạy học. 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc từ ứng dụng trong SGK.
- GV nêu nhận xét sau kiểm tra. 
C. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy vần
a. Dạy vần op :
- GV đưa ra vần op ghi bảng.
- Nhận diện vần : Vần op được ghép bởi những âm gì ?
- GV nx: Vần op được tạo bởi : o và p
- GV đọc mẫu( đọc trơn) và HD HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Yêu cầu HS tìm gài vần op
- HD học sinh phân tích
- GV nhận xét
- Phát âm vần : op
- GV hỏi: Muốn có tiếng họp phải thêm âm gì và dấu gì?
- Yêu cầu HS ghép tiếng khoá.
- Cho HS đọc trơn tiếng khoá : họp
- GV HD HS phân tích tiếng khoá 
- GV viết tiếng khoá lên bảng, đọc mẫu.
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- GV hướng dẫn HS nêu từ khoá.
- GV ghi bảng từ khoá : họp nhóm
- - GV hướng dẫn HS phân tích từ khoá. 
 - GV đọc mẫu
- Đọc tổng hợp.
 op
 họp
 họp nhóm
b.Dạy vần ap: 
- GV đưa ra vần ap ghi bảng.
- Nhận diện vần : Vần ap được ghép bởi những âm gì ?
- GV nx: Vần ap được tạo bởi : a và p
- GV đọc mẫu( đọc trơn) và HD HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Yêu cầu HS tìm gài vần ap
- HD học sinh phân tích
- GV nhận xét
- Phát âm vần : ap
- GV hỏi: Muốn có tiếng sạp phải thêm âm gì và dấu gì?
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS ghép tiếng khoá.
- Cho HS đọc trơn tiếng khoá : sạp
- GV hướng dẫn HS phân tích tiếng khoá.
- GV viết tiếng khoá lên bảng, đọc mẫu.
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- GV hướng dẫn HS nêu từ khoá.
- GV ghi bảng từ khoá : múa sạp
- - GV hướng dẫn HS phân tích từ khoá. 
 - GV đọc mẫu
- Đọc tổng hợp.
 ap
 sạp
 múa sạp 
- So sánh vần op và ap
- Nhận xét.
c.Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- GV cho HS so sánh chữ viết và chữ đọc
- HD học sinh viết 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
d. Đọc từ ứng dụng:
- GV đưa ra các từ ứng dụng 
- Yêu cầu HS đọc thầm gạch chân dưới tiếng có vần vừa học.
- Cho HS phân tích tiếng chứa vần mới và đọc đánh vần.
- GV đọc mẫu.
- GV chỉnh sửa phát âm.
* GV giải nghĩa từ và dịch ra tiếng dân tộc .
- Cho HS đọc toàn bài trên bảng.
- GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1 trên bảng lớp.
- GV nhận xét , khen ngợi.
+ Đọc câu ứng dụng
- GVgiới thiệu tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì ?
- GV đưa ra nội dung bài ứng dụng:
- Cho HS thi tìm tiếng chứa vần mới học. GV gạch chân.
- GV cho HS phân tích và đọc tiếng chứa vần mới.
- Cho HS xác định các câu.
- Cho HS tìm các chữ viết hoa.
- GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
- GV cho HS đọc toàn bài trên bảng
b. Luyện viết :
- GV giới thiệu bài viết.
- GV hướng dẫn HS cách viết bài.
- GV giới thiệu bài viết mẫu.
- Yêu cầu HS viết bài.
- GV kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
c. Luyện nói:
- GV giới thiệu tranh minh hoạ, hướng dẫn - - HS quan sát tranh và xác định đâu là chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
- Gọi HS lên bảng chỉ và xác định
- GV nhận xét 
d. Luyện đọc SGK
- GV cho HS quan sát các bức tranh trong SGK và nêu nội dung tranh
- GV đọc

File đính kèm:

  • doctuan 20.doc