Giáo án Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Trường tiểu học Sơn Kim

Thứ Năm ngày 24 tháng 09 năm 2020

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 2: NGÔI NHÀ CỦA EM( Tiết 1)

)

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS đạt được:

1. Về kiến thức:

- HS biết được nhà ở và đồ dùng trong nhà.

- Nói được địa chỉ nhà ở của mình

2. Về năng lực, phẩm chất.

- Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở .

- Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình

- Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.

- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu một số đồ dùng trong gia đình.

- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình.

- Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.

II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Giáo viên

- Máy tính, máy chiếu.

2. Học sinh

- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội

- Phiếu tự đánh giá.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc34 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 42 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Trường tiểu học Sơn Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng việc nhà phù hợp với lứa tuổi các em. 
	* Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS làm câu 5 của Bài 1 (VBT) 
- Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau: 
+ Ở nhà, bạn có thể làm những công việc gì? 
+ Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc nhà? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số HS hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. 
- Các HS còn lại nhận xét phần trình bày của các bạn.
- HS trả lời câu hỏi của GV: “ Vì sao các em cần tham gia làm việc nhà?” GV hướng dẫn HS đến thông điệp: “ Chúng ta hãy làm việc nhà mỗi ngày nhé!”.
Bước 3: Làm việc cá nhân
- HS làm câu 6 của bài 1 (VBT) 
- Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và cả lớp
IV. ĐÁNH GIÁ ( 5P)
* GV có thể sử dụng kết quả làm các câu 1,3,5,6 của bài 1 (VBT) để đánh kết quả học tập bài này của HS. 
* Tự đánh giá sự tham gia làm công việc nhà cảu em:
- Mỗi HS được phát 1 phiếu theo dõi tham gia làm việc nhà
- Hàng ngày, mỗi HS sẽ tự đánh giá sự tham gia làm công việc nhà của mình bằng cách:
+ Tô màu vào J nếu em làm được từ 3 việc trở lên.
+ Tô màu vào K nếu em làm được từ 1- 2 việc nhà.
+ Tô màu vào L nếu em không tham gia làm việc nhà.
- HS sẽ báo cáo kết quả của mình trong nhóm vào buổi học sau.
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ EM THAM GIA LÀM VIỆC NHÀ
Thời gian
Em tự đánh giá
Thứ hai, ngày 
J K L
Thứ ba, ngày 
J K L
Thứ tư, ngày 
J K L
Thứ năm, ngày 
J K L
Thứ sáu, ngày 
J K L
Thứ bảy, ngày 
J K L
Chủ nhật, ngày 
J K L

Thứ Tư ngày 23 tháng 09 năm 2020
 Đạo đức
 CHỦ ĐỀ: THỰC HIỆN NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP
BÀI 1: EM VỚI NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
- Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
- Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
- Thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
- Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng nội quy trường, lớp.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1.
- Băng đĩa CD có bài hát “Đi học”- Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính.
- Một bản nội quy nhà trường.
- Hộp mực các màu xanh, đỏ, vàng, cam, tím, để HS thực hiện cam kết của bản thân trên bản nội quy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG( 3P)
- HS tập hát bài “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính. Có thể vừa xem băng đĩa hình vừa hát; có thể vừa hát vừa làm động tác phụ họa.
- Thảo luận lớp:
+ Bạn nhỏ trong bài hát cảm thấy như thế nào khi đi học?
+ Vì sao bạn lại vui vẻ khi đi học?
- GV giới thiệu bài mới.
B. KHÁM PHÁ (15P)
3. Hoạt động 3: Cam kết thực hiện nội quy
	* Muc tiêu
- Hs thể hiện được cam kết thực hiện Nội quy lớp học mà các em đã xây dựng.
	* Cách tiến hành
- GV treo bản Nội quy lên trên bảng và hỏi: Đây là bản Nội quy của trường, lớp mình mà chúng ta vừa tìm hiểu. Thực hiện bản Nội quy sẽ mang lại lợi ích cho chính bản thân các em. Vậy chúng ta có quyết tâm thực hiện bản Nội quy này không? Chúng ta có thể thể hiện quyết tâm thực hiện nội quy bằng cách nào?
- GV hướng dẫn HS cách thể hiện cam kết thực hiện nội quy.
- HS lần lượt đi lên phía trên lớp học và ấn hình bàn tay hoặc ngón tay có mực màu của mình lên xung quanh bản Nội quy.
- GV khen ngợi cả lớp và chúc cả lớp luôn giữ đúng cam kết thực hiện nội quy.
	Lưu ý:
- Có nhiều cách để HS thể hiện cam kết thực hiện nội quy (ví dụ: vẽ một biểu tượng bất kì mà các em thích như hình ngôi sao,khuôn mặt cười, hình chiếc lá, hình bông hoa,... lên xung quanh bản Nội quy). GV cần căn cứ vào điều kiện thực tế và nhu cầu của HS để lựa chọn cách cam kết phù hợp.
C. VẬN DỤNG (15P)
Vận dụng trong giờ học: GV tổ chức cho HS:
(1) Cùng bạn tập xếp hàng khi ra, vào lớp.
(2) Cúng bạn tập chào khi thầy cô giáo ra, vào lớp.
Vận dụng sau giờ học: GV hướng dẫn HS:
(1) Hằng ngày nhớ thực hiện nối quy nhà trường, lớp học.
(2) Nhắc nhở khi thấy bạn em chưa thực hiện nội quy.
(3) Thả hình chiếc lá/ bông hoa/ viên sỏi vào “Giỏ việc tốt” mỗi ngày em thực hiện đúng nội quy. Cuối mỗi tuần sẽ chia sẻ với thầy cô giáo và các bạn trong nhóm về số lá/ hoa/ sỏi mình đã có trong “Giỏ việc tốt”.
	Lưu ý: Để giám sát và động viên HS thực hiện nội quy, trong tuần thỉnh thoảng GV nên quan tâm hỏi một vài HS về số lá/ hoa/ sỏi trong “Giỏ việc tốt” của mỗi em.
D. TỔNG KẾT BÀI HỌC ( 2P)
- HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này?
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Nội quy trường, lớp học là những quy định để giúp học sinh tiến bộ. Em cần thực hiện đúng nối quy và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- GV cho HS cùng đọc theo GV lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 6.
- GV yêu cầu 2-3 HS nhắc lại lời khuyên.
- GV nhận xét,đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS học tập tích cực và hiệu quả.
TIÊNG VIỆT
 BÀI 6: ơ - d
( 2 tiết) 
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: ơ, d.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, âm d; tìm được chữ ơ, d trong bộ chữ.
- Viết đúng được chữ cái ơ, d và tiếng cờ, da.
- Đọc đúng bài tập đọc.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh
- SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
	A. KIỂM TRA BÀI CŨ( 3P)
- Gv kiểm tra 3 – 4 HS đọc bài tập đọc trong SGK (bài 5).
- Gv nhận xét
	B. DẠY BÀI MỚI ( 20P)
	1. Giới thiệu bài ( 5P)
- GV gắn lên bảng tên bài: ơ, d, giới thiệu bài học mới: âm ơ và chữ ơ, âm d và chữ d.
- GV ghi chữ ơ, nói ơ. HS (cá nhân, cả lớp): ơ.
- GV ghi chữ d, nói d. HS (cá nhân, cả lớp): d.
- GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa.
	2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)( 8P)
	2.1 Dạy âm ơ, chữ ơ.
- GV chỉ hình ảnh lá cờ, hỏi: Đây là cái gì?
- GV chỉ chữ cờ, HS nhận biết: c, ơ, dấu huyền = cờ. Cả lớp đọc: cờ.
- Phân tích tiếng cờ (giống như tiếng cá).
- Học sinh thực hành nhóm 2
- Cá nhân, nhóm, cả lớp
- Lớp phó điều hành nhóm.
- Gv sửa sai.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: cờ - ơ – cơ – huyền – cờ/ cờ.
	2.2 Dạy âm d, chữ d
- GV chỉ hình cặp da, hỏi: Đây là cái gì? ( Cặp da).
- GV chỉ chữ da, HS nhận biết: d,a = da. Cả lớp đọc : da.
- Phân tích tiếng da.
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: dờ - a – da/ da.
* Củng cố: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (Chữ ơ, chữ d). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (cờ, da). HS ghép trên bảng cài: c. ơ, cờ, d, a, da.
	- Hs thực hiện bảng cài chữ ơ, chữ d
3. Luyện tập( 7P)
	3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ơ?)
- GV yêu cầu; cách thực hiện: vừa nói to tiếng có âm ơ vừa vỗ tay.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự, 1 HS nói tên từng sự vật: nơ, chợ, rổ,phở, mơ, xe.
- HS nối ơ với hình chứa tiếng có âm ơ trong VBT.
- GV chỉ từng hình, cả lớp vừa nói to tiếng nơ (có âm ơ) vừa vỗ tay 1 cái,  nói thầm tiếng xe (không có âm ơ), không vỗ tay.
- HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ơ.
	3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3: Tìm tiếng có âm d)
- GV chỉ hình, HS nói tên từng sự vật: dê, khế, khỉ, dâu, dừa, táo.
- HS nối d với hình chứa tiếng có âm d trong VBT.
- GV chỉ từng hình, cả lớp vừa nói to tiếng dê (có âm d), vừa vỗ tay, 
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm d.
TIẾT 2
	3.3 Tập đọc (BT 4)
	a) GV đưa lên bảng nội dung bài đọc; giới thiệu hình ảnh lá cờ, các con vật. Các em cùng xem đó là cờ gì, các con vật gì?
	b) Luyện đọc từ ngữ
- GV chỉ từ dưới hình 1, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn:
Cờ - ơ – cơ – huyền – cờ/ cờ. GV giải thích nghĩa từ cờ.
- GV chỉ hình 2, HS đánh vần, đọc trơn từng tiếng: cá cờ. GV giải thích nghĩa.
- GV chỉ hình 3, HS: da cá. GV: Hình trong bài là da của cá da trơn.
- GV chỉ hình 4, HS: cổ, cò. GV: cổ cò rất dài.
- GV chỉ từ theo thứ tự đảo trộn, kiểm tra 1 vài HS đọc.
	c) GV đọc mẫu: cờ, cá cờ, da cá, cổ cò.
	d) Thi đọc cả bài
- Các cặp/ tổ/ cá nhân thi đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học trong 2 trang sách.
	3.4 Tập viết (bảng con – BT 5) 
	a) HS lấy bảng con, phấn. GV viết các tiếng lên bảng: ơ, d, cờ, da. Cả lớp đọc.
	b) Viết chữ ơ, d.
- GV vừa viết chữ mẫu vừa hướng dẫn:
+ Chữ ơ: viết như chữ o, thêm 1 nét râu bên cạnh phía trên bên phải, không quá to hoặc quá nhỏ.
+ Chữ d: cao 4 li. Gồm 2 nét: nét cong kín (như chữ o và nét móc ngược sát nét cong kín.
- HS viết trên bảng con: ơ, d (2- 3 lần). HS giơ bảng, GV nhận xét.
	c) Viết: cờ, da.
- HS 1 đọc cờ, nói cách viết tiếng cờ; sau đó đọc da, nói cách viết tiếng da.
- GV vừa viết mẫu chữ cờ, da vừa hướng dẫn: Tiếng cờ - viết chữ c trước, chữ ơ sau, dấu huyền đặt trên chữ ơ. Nhắc HS chú ý viết c và ơ; d và a sát nhau để nối nét với nhau.
- HS viết trên bảng con: cờ, da.
	4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS học tốt. Dặn HS về nhà giới thiệu với người thân các sự vật, con vật có trong Bài Tập đọc; xem trước bài 7.
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
TIẾNG VIẾT
BÀI 7: đ - e
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết các âm và chữ cái đ, e; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm đ, âm e; tìm được chữ đ, e trong bộ chữ.
- Viết đúng được chữ cái đ, e và tiếng đe, số 0, 1.
- Đọc đúng bài tập đọc.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh
- SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
	A. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 2P)
- GV kiểm tra 2 – 3 HS đọc bài Tập đọc ( bài 6). Hoặc cả lớp viết, đọc chữ cờ, da. 
	B. DẠY BÀI MỚI.
	1. Giới thiệu bài: ( 3P)
âm đ và chữ đ; âm e và chữ e. 
- GV chỉ chữ đ, nói đ. HS nhắc lại: đờ.
- GV chỉ chữ e, nói: e. HS (cá nhân, cả lớp): e.
- GV giới thiệu chữ Đ, E in hoa. 
	2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (10P)
- GV đưa lên bảng lớp hình ảnh cái đe của thợ rèn; chỉ hình, hỏi: Đây là cái gì? ( Hầu hết HS không biết đó là cái đe). GV: đây là cái đe của bác thợ rèn. Cái đe làm bằng sắt rất nặng. 
- GV ghi bảng chữ đ, chữ e. HS phát âm: đ, e, đe. Cả lớp: đe.
- Phân tích tiếng đe.
- HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần: đờ - e – đe/ đe.
	3. Luyện tập 
	3.1 Mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có âm đ?)( 10P)
- GV chỉ từng hình, 1 HS nói, cả lớp nhắc lại: đèn, đỗ, ngỗng, đá, lọ, đàn.
- HS nối đ với hình chứa tiếng có âm đ trong VBT. 
- HS nhìn hình, nói tiếng có âm đ: đèn, đỗ, đá, đàn.
- GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh: Tiếng đèn có âm đ, .
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm đ.
	3.2 Mở rộng vốn từ. (BT 3: Tiếng nào có âm e?)( 10P)
- Thực hiện như BT 2. GV chỉ từng hình, HS nói: ve, me, xe, sẻ, dứa, tre. Cuối cùng, cả lớp nói kết quả: Tiếng ve có âm e, .
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm e (bè, bẻ, vẽ, ..)
* Củng cố: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? Các em vừa học tiếng mới nào? HS ghép lên bảng cài tiếng đe.
Thứ Năm ngày 24 tháng 09 năm 2020
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 2: NGÔI NHÀ CỦA EM( Tiết 1)
)
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- HS biết được nhà ở và đồ dùng trong nhà.
- Nói được địa chỉ nhà ở của mình
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở .
- Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình
- Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu một số đồ dùng trong gia đình. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình. 
- Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. 
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Phiếu tự đánh giá. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. MỞ ĐẦU 
	* Mục tiêu: 
- Nói được địa chỉ nhà ở của mình. 
Hoạt động chung của cả lớp
- HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát về ngôi nhà : Nhà của tôi.
- HS nói cho nhau nghe về địa chỉ nhà của mình
	GV dẫn dắt vào bài học: Cũng như lời bài hát, trong lớp chúng ta ai cũng có một ngôi nhà rất gần gũi, yêu thương. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về nhà ở và xung quanh nhà ở; cùng chia sẻ vè ngôi nhà của mình và cần phải làm gì để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. 
	B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu nhà của em
	KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI (15P)
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số dạng nhà ở
	* Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về một số dạng nhà ở.
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát các hình ở trang 12, 13 (SGK) để trả lời các câu hỏi:
+ Nói một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở trong từng hình.
+ Nhà bạn gần giống nhà nào trong các hình này?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời.
	Gợi ý: lần lượt các hình trang 12,13 là nhà một tầng; nhà hai, ba tầng liền kề; nhà nổi; nhà sàn; nhà chung cư. Với hình trang 12, HS có thể nêu: Nhà một tầng, mái ngói đỏ, bếp xây riêng, có sân và vườn,  Trong sân có cây cối, 
	Lưu ý: Tùy trình độ HS, GV khuyến khích các em nói càng nhiều đặc điểm của các loại nhà càng tốt.
	LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (15P)
2. Hoạt động 2: Giới thiệu về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở của mình 
	* Mục tiêu
- Nêu được nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở của mình 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở. 
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau: 
+ Nhà bạn là nhà một tầng hay nhiều tầng hay căn hộ trong khu tập thể, chung cư,?
+ Xung quanh nhà bạn có những gì?
Bước 2: Làm việc cá nhân
- Mỗi HS vẽ ra giấy và tô màu ngôi nhà của mình hoặc HS làm câu 1 của bài 2 (VBT)
Bước 3: Làm việc cả lớp
 - HS dán tranh vẽ ngôi nhà của mình lên bảng hoặc chỗ GV đã chuẩn bị trước.
- Một số HS giới thiệu trước lớp về nhà ở và cảnh vật xung quanh nhà ở của mình kết hợp chỉ tranh vẽ. 
- Những HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn.
( Nếu có thời gian, GV có thể cho HS đi quan sát tranh vẽ của các bạn và chọn tranh vẽ mình thích nhất). 
	C. Cũng cố: (5P)
	Dặn học sinh về nhà
 	TIẾNG VIỆT
 Bài 7: đ - e (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Nhận biết các âm và chữ cái đ, e; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm đ, âm e; tìm được chữ đ, e trong bộ chữ.
- Viết đúng được chữ cái đ, e và tiếng đe, số 0, 1.
- Đọc đúng bài tập đọc.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh
- SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
BÀI CŨ:( 5P)
- Ở tiết một ta đã học chữ gì?
- 5 hs đọc lại
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI: 
TIẾT 2
	3.3 Tập đọc (BT 4)( 15P)
	a) Luyện đọc từ ngữ: GV hướng dẫn HS đọc từ dưới mỗi hình. Tùy trình độ của lớp, có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn hoặc đọc trơn luôn.
- GV chỉ chữ dưới hình 1, HS đọc: đờ - a – đa/ đa. Giải nghĩa từ đa: loại cây to, có rễ phụ mọc từ cành thõng xuống đất, trồng để lấy bóng mát, thường thấy ở làng quê Việt Nam.)
- GV chỉ hình 2, HS đọc: đò (con đò), còn gọi là con thuyền chở khách qua sông.
- GV chỉ hình 3, HS: đố.
- GV chỉ hình 4: đổ.
- GV chỉ hình 5: dẻ (hạt dẻ ăn rất thơm, bùi).
- GV chỉ tranh bất kỳ, kiểm tra 1 vài HS đọc.
	b) GV đọc mẫu: đa, đò, đố, đổ, dẻ.
	c) Thi đọc cả bài
- Các cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ, cá nhân đều đọc cả bài).
- Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 7; đọc cả 6 chữ vừa học trong tuần: o, ô, d, đ, e.
	3.4 Tập viết (bảng con – BT 5) (10P)
	a) Viết: đ, e, đe
- GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn:
+ Chữ đ: viết như chữ d, thêm nét thẳng ngang ngắn cắt ngang phía trên nét móc ngược. 
+ Chữ e: cao 2 ô ly, là kết hợp của 2 nét cơ bản là nét cong phải và nét cong trái nối liền nhau, tạo vòng khuyết ở đầu chữ.
+ Tiếng đe: gồm 2 con chữ: đ và e. Viết chữ đ trước, chữ e sau, chú ý viết liền đ với e. 
- HS tập viết bảng con: e, đ . Sau đó viết đe
	b) Viết các chữ số 0, 1
- GV vừa viết mẫu các chữ số trên bảng lớp vừa hướng dẫn:
+ Số 0: cao 2 ly, gồm 1 nét cong kín, chiều cao gấp đôi chiều rộng.
+ Số 1: cao 2 ly; gồm 2 nét – nét 1 thẳng xiên và nét 2 thẳng đứng.
- HS viết: 0, 1 (2 lần).
	4. Củng cố, dặn dò( 5P)
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi HS viết đúng, đẹp. Dặn HS về nhà kể với người thân: Ở lớp, em đã học được thêm những gì? Xem trước bài 9 (ôn tập)
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
TẬP VIẾT
 Tập viết (sau bài 6, 7)
I. MỤC TIÊU 
- Tô, viết đúng các chữ ơ, d, đ, e, các tiếng cờ, da, đe – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết.
- Tô, viết đúng các chữ số: 0, 1.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh
- Vở luyện viết 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
	1. Giới thiệu bài (3P)
GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài học.
	2. Khám phá và luyện tập( 30P)
	a) Cả lớp đọc trên bảng lớp GV đã viết mẫu các chữ, tiếng, chữ số.
	b) Tập tô, viết chữ: ơ, cờ, d, da, đ, e, đe, 0, 1, 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn.
- HS tô, viết các chữ vừa rồi trong vở Luyện viết.
	c) Tập tô, tập viết: e, đ, đe.
- 1 HS nhìn bảng đọc: e, đ, đe; nói cách viết.
- GV vừa viết, vừa hướng dẫn giống tiết trước.
- HS tập tô, tập viết các chữ, tiếng e, đ, đe trong vở Luyện viết.
	d) Tập tô, tập viết các chữ số: 0, 1.
- GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn:
+ Số 0: cao 2 ly, gồm 1 nét cong kín, chiều cao gấp đôi chiều rộng.
+ Số 1: cao 2 ly; gồm 2 nét – nét 1 thẳng xiên và nét 2 thẳng đứng.
- HS tập tô, tập viết các chữ số 0, 1.
	3. Củng cố, dặn dò( 2P)
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương những HS viết đúng, viết nhanh, viết đẹp, dãn cách hợp lý giữa các con chữ.
TOÁN
 Bài 5: CÁC SỐ 7, 8, 9
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9.
- Đọc, viết được các số 7, 8, 9.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu
- Một số que tính, chấm tròn, hình tam giác; thẻ số từ 1 đến 9, ... (trong bộ đồ dùng Toán 1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động khởi động: (3P)
- HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Hình thành các số 7, 8, 9( 10P)
a) HS quan sát khung kiến thức:
- HS đếm số chiếc trống và sổ chấm tròn.
- HS nói, chẳng hạn: “Có 7 chiếc trống. Có 7 chấm tròn, số 7”.
- Tương tự với các số 8, 9.
b) HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (7, 8, 9 đồ vật).
- HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các đồ vật đúng số lượng GV yêu cầu.
- HS lấy đúng thẻ số phù họp với số lần vồ tay của GV (ví dụ: GV vỗ tay 8 lần, HS lấy thẻ số 8).
2. Viết các số 7, 8, 9 ( 5P)
- HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 7 rồi thực hành viết số 7 vào bảng con.
- Tương tự với các số 8, 9.
Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết số sai, ngược đê nhắc HS tránh những lồi sai đó.	
C. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 15P)
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng mỗi loại đồ vật rồi đọc số tương ứng.
- Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại đồ vật vừa đếm được. Chẳng hạn:
Chỉ vào 8 con gấu, nói: “Có 8 con gấu”; đặt thẻ số 8.
Lưu ý: GV đặt câu hỏi để tìm hiếu cách HS đếm. Chú ý rèn

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_truong_tieu_hoc_son_k.doc