Giáo án Lớp 1 Tuần 19 đến 25 - Trường tiểu học Trương Định
TOÁN
TIẾT 87 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
- Học sinh làm được các bài tập 1, 2, 3.
- Giáo dục học sinh biết áp dụng vào cuộc sống thực tế
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên : Que tính, bảng phụ
Học sinh : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt Động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1
Bài 1 : Trong vườn có 12 cây chuối, bố trồng thêm 3 cây chuối. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối?
- GV gọi học sinh đọc bài toán.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài toán và trả lời câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì? (có 12 cây chuối, thêm 3 cây chuối)
+ Bài toán hỏi gì? (có tất cả bao nhiêu cây chuối)
- GV cho HS nối tiếp nhắc đi nhắc lại câu trả lời.
uan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Có bao nhiêu con thỏ? (có 5 con thỏ) + Có thêm bao nhiêu con thỏ đang chạy tới? (có thêm 4 con thỏ đang chạy tới) + Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ? (có tất cả 9 con thỏ) - GV cho HS trình bày. - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại. Có 5 con thỏ, có thêm 4 con thỏ đang chạy tới. Có tất cả 9 con thỏ. NGHỈ GIỮA TIẾT Hoạt Động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 Bài 3. Nêu tiếp câu hỏi để có bài toán : Bài toán : Có 1 gà mẹ và có 7 gà con. Hỏi ? - GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi học sinh đọc bài toán. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Có bao nhiêu gà mẹ? (có 1 gà mẹ) + Có thêm bao nhiêu gà con? (có 7 gà con) + Bài toán còn thiếu gì? (Bài toán còn thiếu câu hỏi) - GV cho HS nêu câu hỏi. - GV nhận xét, chốt lại : Hỏi có tất cả mấy con gà? - GV cho HS nêu lại câu hỏi và cho đọc lại bài toán nhiều lần. Hoạt Động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập 4 Bài 4. Nhìn tranh vẽ, nêu tiếp câu hỏi để có bài toán : Bài toán : Có con chim đậu trên cành, có thêm con chim bay đến. Hỏi .? - GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi học sinh đọc bài toán. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Có bao nhiêu con chim đậu trên cành? (có 1 gà mẹ) + Có thêm bao nhiêu con chim bay đến? (có 7 gà con) + Bài toán còn thiếu gì? (Bài toán còn thiếu câu hỏi) - GV cho HS nêu câu hỏi. - GV nhận xét, chốt lại : Hỏi có tất cả mấy con chim? - GV cho HS nêu lại câu hỏi. - GV cho HS nhắc lại. - GV nhận xét, chốt lại. Có 4 con chim đậu trên cành, có thêm 2 con chim bay đến. Hỏi có tất cả mấy con chim? *CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hỏi lại bài. - Giáo dục tư tưởng. - Nhận xét tiết học. TUẦN 22 Thứ hai, ngày 19 tháng 01 năm 2015 TIẾNG VIỆT TIẾT 1 + 2:LUYỆN TẬP VẦN CÓ ÂM CUỐI THEO CẶP N/T Dạy theo sách Thiết kế Tiếng Việt 1 tập 2 trang 173 – 174 Thứ ba, ngày 20 tháng 01 năm 2015 TIẾNG VIỆT TIẾT 3 + 4 : VẦN /EM/, /EP/, /ÊM/, /ÊP/ Dạy theo sách Thiết kế Tiếng Việt 1 tập 2 trang 175 – 177 TOÁN TIẾT 85 : GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. MỤC TIÊU: - Hiểu đề toán : cho gì? hỏi gì? biết bài giải gồm : câu lời giải, phép tính , đáp số. - Học sinh làm được các bài tập 1, 2, 3. - Giáo dục học sinh biết áp dụng vào cuộc sống thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên : Que tính, bảng phụ Học sinh : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt Động 1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1 Bài toán : Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà? - GV gọi học sinh đọc bài toán. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài toán và trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết những gì? (Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà) + Bài toán hỏi gì? (nhà An có tất cả mấy con gà) - GV cho HS nối tiếp nhắc đi nhắc lại câu trả lời. - GV hướng dẫn HS ghi tóm tắt lên bảng. Tóm tắt Có : 5 con gà Thêm : 4 con gà Có tất cả : con gà? - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân : + Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm sao? - GV cho HS lần lượt nêu ra cách làm của mình. - GV nhận xét, rút ra cách làm đúng. - GV hướng dẫn HS ghi bài làm lên bảng. Tóm tắt Bài giải Có : 5 con gà Nhà An có tất cả là: Thêm : 4 con gà 5 + 4 = 9 (con gà) Có tất cả : con gà? Đáp số : 9 con gà. - Bài toán được giải qua mấy bước? (3 bước: Tóm tắt, giải, ghi đáp số) Hoạt Động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 Bài 1 : An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng? - GV gọi học sinh đọc bài toán. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài toán và trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết những gì? (An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng) + Bài toán hỏi gì? (cả hai bạn có mấy quả bóng?) - GV cho HS nối tiếp nhắc đi nhắc lại câu trả lời. - GV hướng dẫn HS ghi tóm tắt lên bảng. Tóm tắt An có : 4 quả bóng Bình có : 3 quả bóng Cả hai bạn có : quả bóng? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trong thời gian 2 phút : + Muốn biết cả hai bạn có mấy quả bóng ta làm sao? - GV cho HS lần lượt nêu ra cách làm của nhóm mình. - GV nhận xét, rút ra cách làm đúng. - GV hướng dẫn HS ghi bài làm lên bảng. Tóm tắt Bài giải An có : 4 quả bóng Cả hai bạn có: Bình có : 3 quả bóng 4 + 3 = 7 (quả bóng) Cả hai bạn có : quả bóng? Đáp số : 7 quả bóng. - Bài toán được giải qua mấy bước? (3 bước: Tóm tắt, giải, ghi đáp số) NGHỈ GIỮA TIẾT Hoạt Động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 Bài 2 : Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó có thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn? - GV gọi học sinh đọc bài toán. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài toán và trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết những gì? (tổ em có 6 bạn, có thêm 3 bạn nữa) + Bài toán hỏi gì? (tổ em có tất cả mấy bạn?) - GV gọi 1 HS ghi tóm tắt lên bảng. Tóm tắt Có : 6 bạn Thêm : 3 bạn Có tất cả : bạn? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Muốn biết tổ em có tất cả mấy bạn ta làm sao? - GV cho HS làm vào tập. - GV cho HS trình bày - GV nhận xét tập. Tóm tắt Bài giải Có : 6 bạn Tổ em có tất cả số bạn là: Thêm : 3 bạn 6 + 3 = 9 (bạn) Có tất cả : bạn? Đáp số : 9 bạn. - Bài toán được giải qua mấy bước? (3 bước: Tóm tắt, giải, ghi đáp số) *CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hỏi lại bài. - Giáo dục tư tưởng. - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 21 tháng 01 năm 2015 TOÁN TIẾT 86 : XĂNG-TI-MÉT. ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: - Biết xăng-timét là đơn vị đo độ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm ; biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo dộ dài đoạn thẳng. - Học sinh làm được các bài tập 1, 2, 3, 4. - Giáo dục học sinh biết áp dụng vào cuộc sống thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên : Que tính, bảng phụ Học sinh : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt Động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài và giới thiệu các thao tác đo độ dài. 1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài. - GV hướng dẫn HS quan sát cây thước và hướng dẫn: “Đây là cây thước có vạch chia thành từng xăng-ti-mét. Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là một xăng-ti-mét. Độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng một xăng-ti-mét - GV nói: Xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài. Xăng-ti-mét viết tắt là cm. - GV viết bảng: cm - GV cho HS nối tiếp đọc: “xăng-ti-mét” 2. Giới thiệu các thao tác đo độ dài. - GV hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước: Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với đầu bên trái của đoạn thẳng. Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu bên phải của đoạn thẳng, đọc kèm tên đơn vị đo. Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng. - GV cho HS làm mẫu. - GV nhận xét, chốt lại. Hoạt Động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. Viết : - GV hướng dẫn HS viết - GV cho HS viết vào tập. - GV gọi 1 HS lên viết trên bảng lớp. - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại. NGHỈ GIỮA TIẾT Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo: 6 5 0 1 3 0 2 1 4 2 cm 3 4 3 cm 2 5 cm 1 0 - GV cho học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài. - GV cho HS làm mẫu. - GV cho HS làm vào tập. - GV cho HS trình bày. - GV cho HS nhận xét. GV nhận xét. 11 + 3 – 4 = 10 14 – 4 + 2 = 12 12 + 5 – 7 = 10 15 – 5 + 1 = 11 Bài 3. Đặt thước đúng ghi đ, sai ghi s : 4 3 0 1 2 3 2 1 0 4 3 2 1 0 - GV cho học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài. - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK. - GV cho HS trình bày. - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại. +TH1. Sai vì ta phải đặt vạch số 0 của thước trùng với đầu bên trái của đoạn thẳng. +TH2. Sai vì đặt thước không áp sát vào đoạn thẳng. +TH3. Đúng vì đặt vạch số 0 của thước trùng với đầu bên trái của đoạn thẳng và thước đặt áp sát vào đoạn thẳng. Bài 4. Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số đo. - GV cho học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS nêu cách đo. - GV cho HS đo độ dài các đoạn thẳng trong SGK và ghi số đo vào tập. - GV nhận xét tập. - GV cho HS trình bày. - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại. +Đoạn thẳng 1 dài 6cm. +Đoạn thẳng 2 dài 4cm. +Đoạn thẳng 3 dài 9cm. +Đoạn thẳng 4 dài 10cm. *CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hỏi lại bài. - Giáo dục tư tưởng. - Nhận xét tiết học. TIẾNG VIỆT TIẾT 5 + 6 :VẦN /IM/ , /IP/ , /OM/ , /OP/ Dạy theo sách Thiết kế Tiếng Việt 1 tập 2 trang 177 – 179 Thứ năm, ngày 22 tháng 01 năm 2015 TOÁN TIẾT 87 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải. - Học sinh làm được các bài tập 1, 2, 3. - Giáo dục học sinh biết áp dụng vào cuộc sống thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên : Que tính, bảng phụ Học sinh : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt Động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 Bài 1 : Trong vườn có 12 cây chuối, bố trồng thêm 3 cây chuối. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối? - GV gọi học sinh đọc bài toán. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài toán và trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết những gì? (có 12 cây chuối, thêm 3 cây chuối) + Bài toán hỏi gì? (có tất cả bao nhiêu cây chuối) - GV cho HS nối tiếp nhắc đi nhắc lại câu trả lời. - GV hướng dẫn HS ghi tóm tắt lên bảng. Tóm tắt Có : 12 cây Thêm : 3 cây Có tất cả : cây? - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân : + Muốn biết trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối ta làm sao? - GV cho HS lần lượt nêu ra cách làm của mình. - GV nhận xét, rút ra cách làm đúng. - GV hướng dẫn HS ghi bài làm lên bảng. Tóm tắt Bài giải Có : 12 cây Số cây chuối trong vườn có tất cả là: Thêm : 3 cây 12 + 3 = 15 (cây) Có tất cả : cây? Đáp số : 15 cây. - Bài toán được giải qua mấy bước? (3 bước: Tóm tắt, giải, ghi đáp số) Hoạt Động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 Bài 2 : Trên tường có 14 bức tranh, người ta treo thêm 2 bức tranh nữa. Hỏi trên tường có tất cả bao nhiêu bức tranh? - GV gọi học sinh đọc bài toán. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài toán và trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết những gì? (có 14 bức tranh, thêm 2 bức tranh ) + Bài toán hỏi gì? (có tất cả bao nhiêu bức tranh?) - GV cho HS nối tiếp nhắc đi nhắc lại câu trả lời. - GV hướng dẫn HS ghi tóm tắt lên bảng. Tóm tắt Có : 14 bức tranh Thêm : 2 bức tranh Có tất cả : bức tranh? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trong thời gian 2 phút : + Muốn biết có tất cả bao nhiêu bức tranh ta làm sao? - GV cho HS lần lượt nêu ra cách làm của nhóm mình. - GV nhận xét, rút ra cách làm đúng. - GV hướng dẫn HS ghi bài làm lên bảng. Tóm tắt Bài giải Có : 14 bức tranh Số bức tranh trên tường có tất cả là: Thêm : 2 bức tranh 14 + 2 = 16 (bức tranh) Có tất cả : bức tranh? Đáp số : 16 bức tranh. - Bài toán được giải qua mấy bước? (3 bước: Tóm tắt, giải, ghi đáp số) NGHỈ GIỮA TIẾT Hoạt Động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt Có : 5 hình vuông Có : 4 hình tròn Có tất cả : hình vuông và hình tròn? - GV gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS nêu miệng bài toán. - GV nhận xét, chốt lại. Bài toán : Nam có 5 hình vuông và có 4 hình tròn. hỏi Nam có tất cả bao nhiêu hình vuông và hình tròn? + Bài toán cho biết những gì? (có 5 hình vuông và có 4 hình tròn) + Bài toán hỏi gì? (có tất cả bao nhiêu hình vuông và hình tròn?) - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông và hình tròn ta làm sao? - GV nhắc nhở HS cách ghi đơn vị: Hình vuông và hình tròn có đơn vị là hình nên khi viết đơn vị ta viết là hình. - GV cho HS làm vào tập. - GV cho HS trình bày - GV nhận xét tập. Tóm tắt Có : 5 hình vuông Có : 4 hình tròn Có tất cả : hình vuông và hình tròn? Bài giải Số hình vuông và hình tròn có tất cả là: 5 + 4 = 9 (hình) Đáp số: 9 hình. - Bài toán được giải qua mấy bước? (3 bước: Tóm tắt, giải, ghi đáp số) *CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hỏi lại bài. - Giáo dục tư tưởng. - Nhận xét tiết học. TIẾNG VIỆT TIẾT 7 + 8 : VẦN : /ÔM/, /ÔP/, /ƠM/, /ƠP/ Dạy theo sách Thiết kế Tiếng Việt 1 tập 2 trang 180 – 182 Thứ sáu, ngày 23 tháng 01 năm 2015 TIẾNG VIỆT TIẾT 9+10 : VẦN : /UM/, /UP/, /UÔM/, /UÔP/ Dạy theo sách Thiết kế Tiếng Việt 1 tập 2 trang 182 – 188 TOÁN TIẾT 88 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán và trình bày bài giải ; biết thực hiện cộng ,trừ các số đo độ dài. - Học sinh làm được các bài tập 1, 2, 4. - Giáo dục học sinh biết áp dụng vào cuộc sống thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên : Que tính, bảng phụ Học sinh : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt Động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 Bài 1 : An có 4 quả bóng xanh và 5 quả bóng đỏ. Hỏi An có tất cả mấy quả bóng? - GV gọi học sinh đọc bài toán. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài toán và trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết những gì? (có 4 quả bóng xanh và 5 quả bóng đỏ) + Bài toán hỏi gì? (có tất cả mấy quả bóng) - GV cho HS nối tiếp nhắc đi nhắc lại câu trả lời. - GV hướng dẫn HS ghi tóm tắt lên bảng. Tóm tắt Có : 4 bóng xanh Có : 5 bóng đỏ Có tất cả : quả bóng? - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân : + Muốn biết trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối ta làm sao? - GV cho HS lần lượt nêu ra cách làm của mình. - GV nhận xét, rút ra cách làm đúng. - GV hướng dẫn HS ghi bài làm lên bảng. Tóm tắt Bài giải Có : 4 bóng xanh Số quả bóng An có tất cả là: Có : 5 bóng đỏ 4 + 5 = 9 (quả bóng) Có tất cả : quả bóng? Đáp số : 9 quả bóng. - Bài toán được giải qua mấy bước? (3 bước: Tóm tắt, giải, ghi đáp số) Hoạt Động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 Bài 2 : Tổ em có 5 bạn nam và 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn? - GV gọi học sinh đọc bài toán. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài toán và trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết những gì? (có 5 bạn nam và 5 bạn nữ) + Bài toán hỏi gì? (có tất cả mấy bạn?) - GV hướng dẫn HS ghi tóm tắt lên bảng. Tóm tắt Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả : bạn? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : + Muốn biết có tất cả mấy bạn ta làm sao? - GV cho HS làm vào tập. - GV cho HS trình bày. GV nhận xét tập. - GV nhận xét, rút ra cách làm đúng. - GV hướng dẫn HS ghi bài làm lên bảng. Tóm tắt Bài giải Có : 5 bạn nam Số bạn tổ em có tất cả là: Có : 5 bạn nữ 5 + 5 = 10 (bạn) Có tất cả : bạn? Đáp số : 10 bạn. - Bài toán được giải qua mấy bước? (3 bước: Tóm tắt, giải, ghi đáp số) NGHỈ GIỮA TIẾT Hoạt Động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 4 Bài 4 : Tính (theo mẫu) : a) 2cm + 3cm = 5cm b) 6cm – 2cm = 4cm 7cm + 1cm = 5cm – 3cm = 8cm + 2cm = 9cm – 4cm = 14cm + 5cm = 17cm – 7cm = - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài. - GV cho HS suy nghĩ cá nhân và trình bày bằng hình thức thi đua. - GV cho HS nhận xét. GV nhận xét. a) 2cm + 3cm = 5cm b) 6cm – 2cm = 4cm 7cm + 1cm = 8cm 5cm – 3cm = 2cm 8cm + 2cm = 10cm 9cm – 4cm = 5cm 14cm + 5cm = 19cm 17cm – 7cm = 10cm *CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hỏi lại bài. - Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. TUẦN 23 Thứ hai, ngày 26 tháng 01 năm 2015 TIẾNG VIỆT TIẾT 1 + 2 : VẦN /IÊM/, /IÊP/, /ƯƠM/, /ƯƠP/ Dạy theo sách Thiết kế Tiếng Việt 1 tập 2 trang 186 – 188 Thứ ba, ngày 27 tháng 01 năm 2015 TIẾNG VIỆT TIẾT 3 + 4 : VẦN /ENG/, /EC/, /ONG/, /OC/ , /ÔNG/ , /ÔC/ Dạy theo sách Thiết kế Tiếng Việt 1 tập 2 trang 189 – 192 TOÁN TIẾT 89 : VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU: - Biết dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10 cm. - Học sinh làm được các bài tập 1, 2, 3. - Giáo dục học sinh biết áp dụng vào cuộc sống thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên : Que tính, bảng phụ Học sinh : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt Động 1: Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - GV nêu yêu cầu : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước là 4cm. - Giáo viên thực hành trên bảng vừa vẽ vừa nói, HS nghe : + Đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ chặt thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4. + Nối từ 0 đến 4, thẳng với vạch 4. + Nhấc thước ra, viết tên A, B cho 2 điểm, ta có đường thẳng AB = 4 cm. - Giáo viên thực hành lần 2, HS vừa nghe vừa làm theo. NGHỈ GIỮA TIẾT Hoạt Động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 : Vẽ đoạn thẳng có độ dài : 5cm ; 7cm ; 2cm ; 9cm. - GV gọi học sinh đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS vẽ và tập đặt tên các đoạn thẳng. - GV cho HS thực hành vẽ vào tập. - GV nhận xét tập của HS. - GV yêu cầu HS vẽ lên bảng. GV nhận xét. - GV cho HS tập nêu cách vẽ. GV nhận xét D C B A 7cm 5cm 9cm M N G E 2cm Bài 2 : Giải bài toán theo tóm tắt sau : Tóm tắt Đoạn thẳng AB : 5cm Đoạn thẳng BC : 3cm Cả hai đoạn thẳng : cm? - GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài toán. - GV yêu cầu HS đọc thầm tóm tắt và trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết những gì? (ĐT AB dài 5cm, đoạn thẳng AB dài 3cm) + Bài toán hỏi gì? (Cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu cm) - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Muốn cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu xăng-ti-mét ta làm sao? - GV cho HS thảo luận nhóm đôi trong thời gian 2 phút. - GV cho HS trình bày - GV nhận xét. Tóm tắt Bài giải Đoạn thẳng AB : 5cm Cả hai đoạn thẳng dài là: Đoạn thẳng BC : 3cm 5 + 3 = 8 (cm) Cả hai đoạn thẳng : cm? Đáp số : 8cm. - Bài toán được giải qua mấy bước? (3 bước: Tóm tắt, giải, ghi đáp số) Bài 3 : Vẽ các đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu trong bài 2. - GV gọi học sinh đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS vẽ và tập đặt tên các đoạn thẳng. - GV cho HS thực hành vẽ vào bảng con. - GV yêu cầu HS vẽ lên bảng. GV nhận xét. - GV cho HS tập nêu cách vẽ. GV nhận xét 5cm B 3cm C D A *CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hỏi lại bài. - Giáo dục tư tưởng. - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 28 tháng 01 năm 2015 TOÁN TIẾT 90 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Có kĩ năng dọc, viết, đếm các số đến 20; biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 20; biết giải bài toán. - Học sinh làm được các bài tập 1, 2, 3, 4. - Giáo dục học sinh biết áp dụng vào cuộc sống thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên : Que tính, bảng phụ Học sinh : Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt Động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 Bài 1. Điền số từ 1 đến 20 vào ô trống : - GV yêu cầu HS đếm các số từ 1 đến 20 - GV cho HS viết vào sách bằng viết chì - GV gọi 1 HS lên bảng viết vào bảng nhóm. - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Hoạt Động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. Điền số thích hợp vào ô trống : + 3 + 2 11 + 2 + 1 14 + 1 + 3 15 - GV cho học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài. - GV cho HS làm vào sách bằng bút chì. - GV cho HS lên bảng làm. - GV cho HS trình bày. - GV cho HS nhận xét. GV nhận xét. Bài 1. Điền số thích hợp vào ô trống : + 3 + 2 16 13 11 + 2 + 1 17 15 14 + 1 + 3 19 18 15 Hoạt Động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3 Bài 3 : Một hộp bút có 12 bút xanh và 3 bút đỏ. Hỏi hộp đó có tất cả bao nhiêu cái bút? - GV gọi học sinh đọc bài toán. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài toán và trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết những gì? (có 12 bút xanh và 3 bút đỏ) + Bài toán hỏi gì? (có tất cả bao nhiêu cái bút) - GV hướng dẫn HS ghi tóm tắt lên bảng. Tóm tắt Có : 12 bút xanh Có : 3 bút đỏ Có tất cả : cái bút? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : + Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái bút ta làm sao? - GV cho HS làm vào tập. - GV cho HS trình bày. GV nhận xét tập. - GV nhận xét, rút ra cách làm đúng. - GV hướng dẫn HS ghi bài làm lên bảng. Tóm tắt Bài giải Có : 12 bút xanh Hộp bút có tất cả là: Có : 3 bút đỏ 12 + 3 = 15 (cái bút) Có tất cả : cái bút? Đáp số : 15 cái bút. - Bài toán được giải qua mấy bước? (3 bước: Tóm tắt, giải, ghi đáp số) Hoạt Động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập 4 Bài 4 : Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) : - GV cho học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài. - GV cho HS suy nghĩ cá nhân. - GV cho HS trình bày. - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại. 13 1 2 3 4 5 6 14 15 16 17 18 19 12 4 1 7 5 2 0 16 13 19 17
File đính kèm:
- GA LOP 1 CGD TUAN 19 - 25.docx