Giáo án Lớp 1 Tuần 18 - Trường tiểu học số 2 Vinh An
Học vần
Bài 76: oc, ac
I. Mục tiêu: Đọc được: oc, ac, con sóc, bác sĩ; từ và các câu ứng dụng.
Viết được oc, ac, con sóc, bác sĩ.
Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học
II. Chuẩn bị: GV:Mẫu chữ, Tranh minh hoạ sgk.
HS:Bộ chữ, bảng con, SGK, vở tập viết.
III. Hoạt động dạy học :
c chơi - Cho HS đọc lại bài. Dặn dò chuẩn bị bài sau. - HS đọc và viết - 2 HS đọc - Đọc đồng thanh - Trả lời. Đọc CN, tổ, lớp.Cài bảng -HS trả lời - HS viết bảng con - HS đọc CN, tổ, đồng thanh- Đọc CN, tổ - Qsát tranh, đọc CN, tổ, đồng thanh - Viết vào vở - Q sát tranh, nói chủ đề: Ngày chủ nhật -HS luyện nói - HS tham gia trò chơi theo nhóm. Các em khác cổ vũ cho bạn Mở SGK đọc lại toàn bài TNXH: Bài 18: Cuộc sống xung quanh. I. Mục tiêu: Nêu được một số nét về cảnh quang thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở. Tích hợp GDBVMT: Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh. Các em có thể hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiênBiết liên hệ để nhận xét về quang cảnh của sân trường, nhà ở .*Giáo dục kỹ năng sống. -Phát triển kỹ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc II. Chuẩn bị . GV: Tranh ảnh bài 18 SGK. HS: Sách TN-XH. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: *Khởi động: Giới thiệu bài * Tích hợp liên hệ 1. Hoạt động 1: Tham gia hoạt động sinh sống của người dân ở xung quanh trường và giao nhiệm vụ quan sát, nhận xét, về quang cảnh thiên nhiên và xã hội xung quanh . ( 15 phút) - Hướng dẫn HS quan sát hai bên đường (nhà ở, cửa hàng, cơ quan, cơ sở sản xuất, cây cối....) - Người dân địa phương làm nghề gì là chủ yếu?Họ đi bằng phương tiện gì? * GV phổ biến nội quy khi đi. + Đi theo hàng, trật tự nghe theo hướng dẫn của GV. - Cho HS dừng lại ở một ngã tư để HS quan sát kĩ. - Dẫn HS về lớp. * Nghỉ giữa tiết. 2.Hoạt động 2: Thảo luận. ( 9 phút) 1. Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm. 2. Hướng dẫn HS thảo luận cả lớp. .-Phát triển kỹ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc - GV theo dõi, cho HS bổ sung, nhận xét và kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. Hát - HS theo dõi và ghi nhớ. - Đi tham quan quanh khu vực gần trường - Nói với nhau về cảnh quang vừa quan sát được. - Nói về những công việc chủ yếu mà một số người dân ở đây thường làm. - HS khác bổ sung. Thứ ngày.... tháng..... năm..... Thể dục TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG. I.Mục tiêu. -Biết cách chơi và tham gia chơi được. -Thực hiện được cơ bản đúng những kĩ năng đó.. -HS yêu thích t/c:”Nhảy ô tiếp sức’’. II.Chuẩn bị. -Còi,sân bãi... III.Cáchoạt động. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1.Phần mở đầu.(5 phút) -Cho hs tập hợp thành 4 hàng dọc -Y/c hs thực hiện một số động tác cơ bản tại chỗ.-Phổ biến nội dung yêu cầu của tiết học. HĐ2.Phần cơ bản.(20 phút) +Ôn:Đội hình đội ngũ. Y/c hs dàn hàng Ôn: tư thế đứng kiẽng gót,hai tay chống hông,đứng đưa một chân ra trước,đưa một.. Làm mẫu từng động tác NX Q/s giúp đỡ NX -TD -Trò chơi:”Nhảy ô tiếp sức’’ H/d hs tham gia t/c HĐ3.Phần kết thúc.(5 phút) -Nhắc lại nội dung tiêt học -Bắt bài hát -Ôn lại các kĩ năng đã học.... -Hệ thống bài học. HS tập hợp theo h/d HS thực hiện (l/t đk) HS thực hiện dàng hàng theo tổ. Hs q/s làm theo HS thực hiện theo tổ HS theo dõi t/h HS tgtc Hs nhắc lại HS hát và múa phụ hoạ HS ghi nhớ và thực hiện Học vần Bài 74: uôt, ươt I. Mục tiêu: Đọc được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt. II. Chuẩn bị: GV:Mẫu chữ, Tranh minh hoạ sgk. HS:Bộ chữ, bảng con, SGK, vở tập viết. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 * Ktra bài cũ: Đọc và viết: (5 phút): con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết. Đọc đoạn thơ ứng dụng - Nhận xét, ghi điểm * Giới thiệu bài: uôt - ươt 1.Hoạt động1: Nhận diện vần ( 12 phút) B1: Nhận diện vần uôt: Phân tích cấu tạo vần ôt. So sánh . Đánh vần. Cài bảng Có vần ôt muốn có tiếng cột ta làm thế nào? -Viết bảng. Phân tích tiếng. Đánh vần. Cài bảng - Gthiệu tranh minh hoạ.Viết bảng. Đọc trơn -Đọc tổng hợp vần uôt B2 Nhận diện vần ươt: Cấu tạo vần. So sánh iêt với it. Phân tích. Đánh vần.. Quy trình tương tự vần uôt 2. Hoạt động 2: (8phút) B1: Hdẫn viết bcon: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván B2: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: (12 phút) Tìm tiếng có vần vừa học.Giải thích. Đọc mẫu 3. Củng cố tiết 1 Tiết 2 3.Luyện tập 1.Hoạt động1: Luyện đọc – viết ( 20 phút) B1: Luyện đọc: Đọc lại các vần, từ ứng dụng B2: Luyện viết: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. * Nghỉ giữa tiết 2. Hoạt động 2: Luyện nói :(8 phút) Hướng dẫn HS luyện nói theo tranh + Tranh vẽ gì? Qua tranh em thấy nét mặt các bạn như thế nào? + Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau? + Em thường chơi cầu trượt ở đâu? vào lúc nào? 3. Củng cố, dặn dò:(3 phút) -Trò chơi : Tìm từ có vần vừa học GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS tham gia trò chơi. - Cho HS đọc lại bài. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - HS đọc và viết - 2 HS đọc - Đọc đồng thanh - Trả lời. Đọc CN, tổ, lớp.Cài bảng -HS trả lời - Đọc CN, tổ, đồng thanh.Cài bảng - Q sát, nhận xét. Đọc CN, tổ, lớp - Đọc đồng thanh - HS viết bảng con - HS đọc CN, tổ, đồng thanh - Đọc CN, tổ - Qsát tranh, đọc CN, tổ, đồng thanh - Viết vào vở - Qsát tranh, nói chủ đề: Chơi cầu trượt -HS luyện nói - HS tham gia trò chơi. Mở SGK đọc lại toàn bài Toán: Tiết 69: Điểm - Đoạn thẳng I.Mục tiêu: Nhận biết được điểm, đoạn thẳng; đọc tên điểm, đoạn thẳng; kẻ được đoạn thẳng. Rèn luyện tính cẩn thận khi kẻ,vẽ. II. Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ. HS: Sgk. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Khởi động: (2 phút) *Giới thiệu bài mới 1. Hoạt động 1: G/th điểm, đoạn thẳng (12 phút) - Vẽ 2 chấm, đặt tên điểm là điểm A và điểm B. Nối điểm A với điểm B ta có đ thẳng AB. - Giải thích cách vẽ đoạn thẳng Giơ thước: để vẽ đ thẳng ta dùng thước thẳng. - Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng: + Dùng bút chì chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy (điểm này cách điểm kia một khoảng). Đặt tên cho từng điểm. + Đặt mép thước qua 2 điểm A và B, dùng tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tỳ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B. + Nhấc thước và bút ra, trên mặt giấy có đoạn thẳng AB. - HS vẽ đoạn thẳn *Nghỉ giữa tiết 2. Hoạt động 2: Thực hành (15 phút) Bài 1: Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK. Bài 2: Dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng như SGK. Nói xong đọc tên đoạn thẳng. Bài 3: Nêu số đoạn thẳng dưới mỗi hình và đọc tên đoạn thẳng. Hd theo dõi HS làm và giúp đỡ những HS còn yếu. 3. Củng cố, dặn dò::(5phút) -Nhắc lại điểm, đoạn thẳng theo ycầu của GV chỉ trên bảng. - Nhăc HS học bài ở nhà, xem bài sau. Hát - Đọc tên điểm: Điểm A, điểm B (bê) - Quan sát - Đọc tên: đoạn thẳng AB - Quan sát, theo dõi - HS lấy thước, dùng ngón tay di động theo mép thước thẳng. - HS đọc : Điểm M, điểm N, đoạn thẳng MN.. - HS thực hành nối theo a, b, c, d, đọc: đoạn thẳng AB, BC, AC - Có 4 đoạn thẳng: AB, AD, DC, CB - Có 3 đoạn thẳng: MN, NP, PM - Có 6 đoạn thẳng: HG, GL, LK, KH, HO, OK. - HS trả lời Thứ .... ngày.. tháng....năm 20... Bài 75: Ôn tập I. Mục tiêu: Đọc được các vần các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75. Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 68 đến bài 75. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Chuột nhà và Chuột đồng.-* HS kể chuyện. Hs khá,giỏi kể được 2,3 đoạn truyện theo tranh II. Chuẩn bị: GV: Bảng ôn, tranh minh hoạ câu ứng dụng, truyện kể. HS:Bảng con, SGK, vở tập viết III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 * K tra bài cũ: Đọc và viết: (5phút)Yêu cầu đọc đoạn thơ ứng dụng. Nhận xét, ghi điểm. Giới thiệu bài 1. Hoạt động1: Ôn chữ và vần đã học( 15 phút) Gv gắn bảng ôn vần như SGK. Gv đọc vần Nhận xét 14 vần có gì giống nhau. Trong 14 vần,vần nào có âm đôi. Đọc từ ngữ ứng dụng Đọc thầm và tìm tiếng có chứa vần vừa ôn tập. Giải thích – đọc mẫu * Nghỉ giữa tiết. 2. Hoạt động 2: Tập viết bảng con(12 phút) -Hướng dẫn viết bảng con: Chót vót, bát ngát 3. Hoạt động 3: Củng cố tiết 1(2 phút) - Gọi Hs đọc, đánh vần lại các từ đã học, GV uốn nắn cách phát âm đúng. Tiết 2 Luyện tập 1. Hoạt động 1: Luyện dọc (12 phút) B1: Luyện đọc:Đọc lại bảng ôn và các từ ngữ - GV giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng. - GV đọc mẫu B2: Luyện viết: Nhắc lại quy trình viết(12 phút) - Cho HS viết vào vở. Chấm một số vở, nhận xét * Nghỉ giữa tiết 2. Hoạt động 2.(8 phút) Kể chuyện: Chuột nhà và Chuột đồng. Chia 4 nhóm và nhiệm vụ Mỗi nhóm kể 1 nội dung tranh. Nêu Ý nghĩa câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò :(3phút) - Cho HS mở SGK đọc lại toàn bài - Dặn HS tìm thêm tiếng có vần vừa học, - Xem và chuẩn bị bài sau. - 4 Hs. - 2 HS Hs ghép vần Kết thúc bằng âm t Vần iêt, uôt, ươt. Hs luyện đọc 14 vần Đọc thầm và tìm Hs đọc toàn bài - HS quan sát - HS viết bảng con - HS đọc CN 4 – 6em, nhóm. - Hs đọc Hs lắng nghe - HS viết vào vở - HS kể chuyện. Hs khá,giỏi kể được 2,3 đoạn truyện theo tranh - HS mở SGK đọc lại toàn bài Đạo đức: Thực hành kỹ năng cuối học kì 1 Toán: Tiết 70: Độ dài đoạn thẳng I.Mục tiêu: Có biểu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng; Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp. Rèn luyện tính cẩn thận khi đo. II. Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ. HS: Sgk. Bút màu . III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Khởi động: (2 phút) *Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1:Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn - So sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng. (13 phút) GV giơ 2 cây thước (2 bút chì) dài ngắn khác nhau. Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn? - Hướng dẫn cách so sánh. GV làm mẫu. - Gắn 2 băng giấy xanh và trắng và nói: Băng giấy trên dài hơn băng giấy dưới, băng giấy dưới ngắn hơn băng giấy trên. - Vẽ 2 đoạn thẳng lên bảng, y/cầu HS so sánh: -So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian: - Quan sát hình vẽ trong SGK và hỏi: Có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng gì? - GV thực hiện đo độ dài 1 đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay để HS quan sát. Đoạn thẳng đo được mấy gang tay? -Sosánh độ dài các đ thẳng bằng cách đếm số ô vuông. Nêu kết luận về các biểu tượng dài hơn, ngắn hơn của đoạn thẳng. *Nghỉ giữa tiết 2. Hoạt động 2: Thực hành ( 15 phút) Bài 1: Đoạn thẳng nào dài hơn, đ thẳng nào ngắn hơn? Bài 2: Đếm số ô vuông rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng. Đoạn thẳng nào dài nhất?Đoạn thẳng nào ngắn nhất? Bài 3: Đếm số ô vuông của 3 băng giấy rồi xác đinh băng giấy nào ngắn nhất thì tô màu. Hv theo dõi HS làm và giúp đỡ những HS còn yếu. 3. Củng cố, dặn dò:(5phút) - Củng cố kiến thức tiết học - Dặn HS về làm bài - HS quan sát -HS quan sát - Nhắc lại: Băng giấy trên dài hơn băng giấy dưới, băng giấy dưới ngắn hơn băng giấy trên. -Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB - Theo dõi -HS đếm - HS thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1. - HS đếm ô vuông rồi ghi số - Đoạn 7 ô dài nhất. Đoạn 1 ô ngắn nhất - Băng giấy thứ nhất 7 ô - Băng giấy thứ hai 5 ô - Băng giấy thứ ba 6 ô, tô màu Băng giấy thứ 2 Thứ .... ngày.. tháng....năm 20... Học vần Bài 76: oc, ac I. Mục tiêu: Đọc được: oc, ac, con sóc, bác sĩ; từ và các câu ứng dụng. Viết được oc, ac, con sóc, bác sĩ. Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học II. Chuẩn bị: GV:Mẫu chữ, Tranh minh hoạ sgk. HS:Bộ chữ, bảng con, SGK, vở tập viết. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 * Ktra bài cũ:(5 phút) Đọc và viết: bát ngát, chót vót, Việt Nam. Đọc đoạn thơ ứng dụng *Giới thiệu bài: oc, ac 1.Hoạt động1: Nhận diện vần (12 phút) B1: Nhận diện vần oc: Cấu tạo vần oc. So sánh . Đánh vần. Cài bảng Có vần oc muốn có tiếng sóc ta làm thế nào? - Viết bảng. Phân tích tiếng ... Đánh vần. Cài bảng - G thiệu tranh minh hoạ.Viết bảng. Đọc trơn -Đọc tổng hợp vần oc B2: Nhận diện vần ac: Quy trình tương tự vần oc Cấu tạo vần. So sánh ac với oc. Đánh vần 2. Hoạt động 2: (8 phút) B1: H dẫn viết bảng con: oc, ac, con sóc, bác sĩ * Nghỉ giữa tiết B2: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:(10 phút) Hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc. Ycầu đọc. Tìm tiếng có vần vừa học.Giải thích. Đọc mẫu 3. Hoạt động 3: Củng cố tiết 1(2 phút) Tiết 2 Luyện tập 1.Hoạt động1: Luyện đọc – viết ( 12 phút) B1: Luyện đọc: Đọc lại các vần, từ ứng dụng - Gthiệu tranh ứng dụng. HS đọc, tìm từ. Đọc mẫu B2: Luyện viết: oc, ac, con sóc, bác sĩ(12 phút) - Chấm chữa một số vở 2. Hoạt động 2: Luyện nói :(8 phút) Hướng dẫn HS luyện nói theo tranh + Tranh vẽ gì? + Em thấy các bạn đang ở nhà hay ở trường? Vì sao em biết? + Ở nhà các em có chơi như vậy không? + Em có thích chơi như vậy không? 3. Củng cố, dặn dò:(3 phút) -Trò chơi : Tìm từ có vần vừa học GV nêu yêu cầu và h.dẫn cách chơi - Cho HS đọc lại bài. . - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - HS đọc và viết - 2 HS đọc - Đọc đồng thanh - Trả lời. Đọc CN, tổ, lớp.Cài bảng -HS trả lời - Đọc CN, tổ, đồng thanh.Cài bảng - Q sát, nhận xét. Đọc CN, tổ, lớp - Đọc đồng thanh - HS thực hiện tương tự - HS viết bảng con - HS đọc CN, tổ, đồng thanh - Đọc CN, tổ - Qsát tranh, đọc CN, tổ, đồng thanh - Viết vào vở - Q sát tranh, nói chủ đề: Vừa vui vừa học -HS luyện nói - HS tham gia trò chơi. - Mở SGK đọc lại toàn bài Toán: Tiết 71: Thực hành độ dài đoạn thẳng I.Mục tiêu: Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân; Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học. Rèn luyện tính cẩn thận khi đo. II. Chuẩn bị: GV: SGK, 1 bức tranh có khung, bảng phụ. HS: Sgk. Bút màu . III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS *KTBC: (2 phút) Gọi hs lên bảng làm bài tập *Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Gi thích độ dài “gang tay”. ( 10 phút) - Gang tay là độ dài (khoảng cách tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa) - H dẫn cách đo độ dài bằng gang tay. Làm mẫu - Y/cầu đo độ dài cạnh bàn bằng gang tay. - Hướng dẫn cách đo độ dài bằng bước chân:Làm mẫu.Ycầu đo độ dài bục giảng bằng bước chân - Hướng dẫn cách đo độ dài bằng sải tay: Làm mẫu Ycầu đo độ dài bức tường bằng sải tay *Nghỉ giữa tiết 2. Hoạt động 2: Thực hành ( 15 phút) a, Đo độ dài bằng “gang tay” Đo độ dài cạnh bàn học của em rồi đọc kết quả b, Đo độ dài bằng bước chân Đo độ dài bảng lớp bằng bước chân và đọc kết quả. c, Đo độ dài bằng que tính Đo đọ dài sợi dây bằng que tính rồi đọc kết quả Gv theo dõi HS làm và giúp đỡ những HS còn yếu. 3. Củng cố, dặn dò:(5phút) - Hãy so sánh độ dài bước chân của em với bước chân của cô giáo bằng phấn vạch trên nền nhà. Vì sao ngày nay người ta không sử dụng “gang tay” hay b chân để đo độ dài trong các h động hằng ngày? Vì đây là những đơn vị đo chưa chuẩn. Cùng 1 đoạn đường có thể đo bằng bước chân với kết quả đo không giống nhau do độ dài bước chân của từng người có thể khác nhau. - Dặn HS về nhà học bài. 2 Hs lên làm bài ( bài 2 tiết 70) - HS xác định độ dài gang tay của bản thân mình bằng cách chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và một điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điểm đó để được một đoạn thẳng AB và nói: Độ dài gang tay của em bằng độ dài AB. - HS thực hành đo cạnh bàn bằng gang tay và đọc kết quả đo của mình. - 2 Hs lên đo bục giảng. - 2 Hs đo bức tường và đọc kết quả - HS thực hành đo độ dài: bàn, bảng, sợi dây rồi nêu kết quả. Bước chân cô giáo dài hơn bước chân của em. - Lắng nghe Thứ ngày.... tháng..... năm..... Học vần Ôn tập cuối học kì I I. Mục tiêu: Đọc được các vần các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 76. Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 1 đến bài 76. Nói được 2-4 câu theo các chủ đề đã học II. Chuẩn bị: GV: SGK HS:, SGK, bảng con. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 *Khởi động: K tra bài cũ: Đọc và viết: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt. Yêu cầu đọc đoạn thơ ứng dụng. Nhận xét, ghi điểm. Giới thiệu bài 1. Hoạt động1: Ôn chữ và vần đã học( 25 phút) Gv gắn bảng ôn vần như SGK. Gv đọc vần Nhận xét 14 vần có gì giống nhau. Trong 14 vần,vần nào có âm đôi. Đọc từ ngữ ứng dụng Đthầm và t tiếng có chứa vần vừa ôn tập. Giải thích – đọc mẫu 2. Hoạt động 2: Tập viết bảng con -Hdẫn viết bảng con: Chót vót, bát ngát 3. Hoạt động 3: Củng cố tiết 1 - Gọi Hs đọc, đánh vần lại các từ đã học, GV uốn nắn cách phát âm đúng. Luyện tập( 25 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện dọc – viết B1: Luyện đọc:Đọc lại bảng ôn và các từ ngữ ứ dụng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV giới thiệu tr minh hoạ câu ứng dụng. - Cho HS đọc trơn, tìm từ có tiếng có vần vừa ôn - GV đọc mẫu B2: Luyện viết: Nhắc lại quy trình viết - Cho HS viết vào vở. Chấm một số vở, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò:(5 phút) - Cho HS mở SGK đọc lại toàn bài - Dặn HS tìm thêm tiếng có vần vừa học, - Xem và chuẩn bị bài sau. - 4 Hs. - 2 HS Hs ghép vần Kết thúc bằng âm t Vần iêt, uôt, ươt. Hs luyện đọc 14 vần Đọc thầm và tìm Hs đọc toàn bài - HS quan sát - HS viết bảng con - HS đọc CN 4 – 6em, nhóm. - Hs đọc Hs lắng nghe - HS viết vào vở - HS mở SGK đọc lại toàn bài Toán: Tiết 72: Một chục. Tia số I.Mục tiêu: Nhận biết ban đầu về 1 chục. Biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị; biết đọc và viết số trên tia số. II. Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ BT2. HS: Sgk.. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTBC* (2 phút *Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Giải thích 1 chục, tia số (10 phút) - 1 chục : Gắn tranh ycầu đếm 10 quả còn gọi là 1 chục quả 10 que tính còn gọi là mấy que tính? 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? Ghi: 10 đơn vị = 1 chục. 1 chục = bao nhiêu đơn vị? - Tia số - GV vẽ tia số và giới thiệu: Đây là tia số. Trên tia số có 1 điểm gốc là O, được ghi số 0. Các điểm ghi cách đều nhau được ghi số, mỗi điểm (mỗi vạch) ghi 1 số theo thứ tự tăng dần từ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - Nhìn vào tia số các em thấy số bên phải như thế nào so với số bên trái? *Nghỉ giữa tiết 2. Hoạt động 2: Thực hành ( 15 phút) Thực hành: Bài 1: Đếm số chấm tròn ở mỗi hình rồi vẽ thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn. + 1 chục chấm tròn là mấy chấm tròn? Bài 2: Đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh vào 1 chục. Bài 3: Viết các số vào d mỗi vạch theo thứ tự tăng dần. Gv theo dõi HS làm và giúp đỡ những HS còn yếu. 3. Củng cố, dặn dò:(5phút) Chấm, chữa bài. Nhận xét, tuyên dương. Dặn HS về học bài Hát 2 – 3 em - Quan sát tranh, đếm số quả trên cây và nói số lượng quả. - 10 q. tích còn gọi là 1 chục que tính - 1 chục - HS đọc 1 chục = 10 đơn vị HS nhắc lại , ĐT - HS quan sát - Số ở bên trái thì bé hơn số ở bên phải của nó. Số bên phải lớn hơn số bên trái. - Quan sát - 1 chục chấm tròn là 10 chấm tròn - HS thực hiện - HS thực hành. Sửa bài làm sai Thủ công: BÀI : GẤP CÁI VÍ (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Giúp HS biết cách gấp và gấp được các ví bằng giấy. *Gấp và dán nối được cái ví bằng giấy.Đường dán nối ví tương đối chắc chắn.Các nếp gấp tương đối đều ,thẳng ,phẳng II.Chuẩn bị: - Mẫu gấp ví bằng giấy mẫu.1 tờ giấy màu hình chữ nhật. - Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Tiết 1 * KTBC: .( 3 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs theo yêu cầu Gv dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của hs. *.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa. 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn gấp hình.(12 phút) GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Cho hs quan sát mẫu gấp cái ví giấy có 2 ngăn đựng và được gấp từ tờ giấy h.chữ nhật. GV hướng dẫn học sinh mẫu gấp: B1: Lấy đường dấu giữa Đặt tờ giấy lên mặt bàn mặt màu ở dưới. Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa (H1). Sau khi lấy dấu xong, mở tờ giấy ra như ban đầu (H2). B2: Gấp 2 mép ví: Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình 3 sẽ được hình 4. B3: Gấp ví: Gấp tiếp 2 phần ngoài (H5) vào trong (H6) sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa để được hình 7. Lật hình 7 ra mặt sau theo bề ngang giấy như hình 8. Gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví (H9) sẽ được H10. Gấp đôi hình 10 theo đường dấu giữa (H11)
File đính kèm:
- TUẦN 18.doc