Giáo án Lớp 1 Tuần 18, 19, 20
LT TOÁN
BÀI 75 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính cộng và tính nhẩm trong phạm vi 20
* Bài tập cần làm :Bài1 (cột 1,2,4 ); bài 2 ( cột 1,2,4 ) ; bài 3 ; HT: làm thêm phần còn lại
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Các bó chục que tính và các que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
một + Mười một cộng ba bằng mười bốn - Viết: 10 + 1 + 3 = 14 - Làm bài. Sửa bài, nhận xét Các tổ thi đua làm bài tiếp sức - Nhận xét và tuyên dương . - Cộng từ phải sang trái , cộng cột đơn vị trước , rồi mới đến cột chục . - Lắng nghe . - Chuẩn bị theo yêu cầu của GV CHT HT HT . THI ĐUA LÀM CỘT 3 HT . nêu thêm cột 3 Rút kinh nghiệm .. HỌC VẦN Bài 91 : oa - oe I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS đọc và viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè - Đọc được đoạn thơ ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất * HT:Luyện nói cả bài theo chủ đề trên ,đọc trôi chảy được bài học , hiểu nghĩa một số từ thông dụng . CHT nói 2 – 4 câu về chủ đề trên , đọc trơn được bài học . II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Thanh chữ gắn bìa hoặc gắn nam châm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phân hóa * Kiểm tra bài cũ: - Đọc SGK trang 16 ,17 . - Cho HS tìm tiếng và từ có chứa các vần trong bài ôn -Viết: GV chọn từ 1.Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta học vần oa, oe. GV viết lên bảng oa, oe - Đọc mẫu: oa, oe 2.Dạy vần: oa - GV giới thiệu vần : oa và yêu cầu HS phân tích vần ( GV kết hợp cài vần ) - Cho HS đánh vần. Đọc trơn - GV viết thêm âm h vào vần oa và dấu nặng , cô được tiếng gì ?ï - Phân tích tiếng hoạ? - Cho HS đánh vần tiếng: hoạ - GV viết bảng: hoạ - GV viết bảng: hoạ sĩ vàyêu cầu HS đọc - GV cho HS xem tranh và hỏi tranh vẽ gì ? ( GV giải thích từ ) - Cho HS đọc trơn: oa, hoạ, hoạ sĩ - Yêu cầu HS cài tiếng họa - Yêu cầu HS viết bảng con : oa ,họa sĩ . oe Tiến hành tương tự vần oa * So sánh oa và oe? - Yêu cầu HS đọc bảng cả 2 vần . * Đọc từ và câu ứng dụng: - Cho HS đọc từ ngữ ứng dụng: sách giáo khoa chích choè hoà bình mạnh khoẻ + Tìm tiếng mang vần vừa học + Đọc trơn tiếng + Đọc trơn từ - GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung - Yêu cầu HS đọc phần bảng . NGHỈ GIỮA TIẾT TIẾT 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - Cho HS xem tranh 3, thảo luận nhóm, trình bày nội dung . - Cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học - Cho HS luyện đọc b) Luyện viết: - Viết mẫu bảng lớp: oa, oe , họa sĩ , múa xòe * Lưu ý nét nối từ o sang a, từ o sang e , cách nối liền mạch giữa các con chữ, khoảng cách cân đối giữa các chữ - Cho HS tập viết vào vở - Thu vở 1/3 lớp chấm và nhân xét . c) Luyện nói theo chủ đề: - Chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất - GV cho HS xem tranh , thảo luận nhóm và hỏi: + Các bạn trai trong bức tranh đang làm gì ? + Hàng ngày, em tập thể dục vào lúc nào? + Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể? - Cho HS trả lời và gợi ý để HS có nhiều cách diễn đạt khác nhau (cần luyện cho HS nói 1 câu hoàn chỉnh) 4.Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu HS đọc SGK trang18,19 . - Về học lại bài , tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà, xem trước bài 92 + HS đọc bài 90 + Đọc thuộc câu ứng dụng - HS tìm . - Cho mỗi dãy viết một từ đã học - Đọc theo GV - Âm o đứng trước , âm a đứng sau . - Đánh vần: o-a-oa. Đọc trơn: oa - Tiếng họa - Âm h đứng trước , vần oa đứng sau. - Đánh vần: h-oa-hoa-nặng-hoạ - Đọc: hoạ - Đọc: hoạ sĩ - Vẽ họa sĩ - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - Cài tiếng họa - Viết bảng con . - HS thảo luận và trả lời + Giống: mở đầu bằng o + Khác: oe kết thúc bằng e - Đọc phần bảng cả 2 vần - 3 – 4 HS đọc trơn từ ứng dụng + Tiếng :khoa, hoà, choè, khoẻ + Vài HS đọc trơn tiếng . + Vài HS đọc trơn từ - Lắng nghe . - Vài HS đọc - Quan sát và nhận xét tranh - Tiếng mới: xoè, khoe - Đọc trơn đoạn thơ ứng dụng + Đọc toàn bài trong SGK - Theo dõi . - Viết vào vở - Nộp vở - Đọc tên bài luyện nói - HS quan sát và giới thiệu + Đang tập thể dục + Tùy tình hình lớp . + Có sức khỏe tốt ,.. - 3 – 4 HS đọc SGK - Học lại bài, tự tìm chữ có vần vừa học ở nhà,xem trước bài 92 -CHT . - HT . -CHT viết 1 tiếng . - HT -CHT . -HT - HT - HT . - HT - HT - HT - CHT - HT - HT. - HT - CHT viết 1 từ trên 1 dòng -HT nói cả bài . - CHT nói 2 – 4 câu . - HT ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 20 :AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC I.MỤC TIÊU: Giúp HS biết: - Xác định một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học - Quy định về đi bộ trên đường - Tránh một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học - Đi bộ trên vỉa hè (đường có vỉa hè). Đi bộ sát lề đường bên phải của mình (đường không có vỉa hè) - Có ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông GDKNS: KN tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống trên đường đi học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các hình trong bài 20 SGK - Chuẩn bị những tình huống cụ thể có thể xảy ra trên đường phù hợp với địa phương - Các tấm bìa tròn màu đỏ, xanh và các tấm bìa vẽ hình xe máy, ô tô III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phân hóa 1.Giới thiệu bài: - GV hỏi: + Các em đã bao giờ nhìn thấy tai nạn trên đường chưa? + Theo các em vì sao tai nạn xảy ra? HS: - GV khái quát: Tai nạn xảy ra vì họ không chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một số quy định nhằm đảm bảo an toàn trên đường Hoạt động 1: Thảo luận tình huống - Mục tiêu : biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học. - Cách tiến hành: *Bước 1: Chia nhóm (số nhóm bằng số lượng tình huống: 5 tình huống trong SGK trang 42 và tình huống GV chuẩn bị) *Bước 2: - Mỗi nhóm thảo luận một tình huống và trả lời theo câu hỏi gợi ý: + Điều gì có thể xảy ra? + Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? + Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? GDKNS: KN tự bảo vệ: Ứng phó với các tình huống trên đường đi học *Bước 3: - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Các nhóm khác có thể bổ sung hoặc đưa ra suy luận riêng. Kết luận: Để tránh xảy ra các tai nạn trên đường, mọi người phải chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. Chẳng hạn như: không được chạy lao ra ngoài đường, không được bám bên ngoài ô tô, không được thò tay, chân đầu ra ngoài khi đang ở trên phương tiện giao thông Hoạt động 2: Quan sát tranh - Mục tiêu: Biết quy định về đi bộ trên đường - Cách tiến hành: *Bước 1: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh: + Đường ở tranh thứ nhất khác gì với đường ở tranh thứ hai (trang 43 SGK)? + Người đi bộ ở tranh thứ nhất (trang 43 SGK) đi ở vị trí nào trên đường? + Người đi bộ ở tranh thứ hai (trang 43 SGK) đi ở vị trí nào trên đường? *Bước 2: GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trước lớp Kết luận: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình, còn trên đường có vỉa hè, thì người đi bộ phải đi trên vỉa hè. Hoạt động 3: Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” - Mục tiêu: Biết thực hiện theo những quy định về trật tự an toàn giao thông - Cách tiến hành *Bước 1: - GV cho HS biết các quy tắc đèn hiệu: + Khi đèn đỏ sáng: tất cả các xe cộ và người đi lại đều phải dừng lại đúng vạch quy định + Khi đèn xanh sáng: xe cộ và người đi lại được phép đi - Yêu cầu HS đóng vai *Bước 2: - GV dùng phấn kẻ một ngã tư đường phố ở sân trường hoặc trong lớp (nếu lớp rộng) - Cho HS thực hiện đi lại trên đường theo đèn hiệu *Bước 3: Ai vi phạm luật sẽ bị “phạt” bằng cách nhắc lại những quy tắc đèn hiệu hoặc quy định về đi bộ trên đường. 2.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài 21 “Ôn tập: Xã hội” - HS có thể trả lời theo từng trường hợp cụ thể mà các em đã gặp - Chia lớp thành 5 nhóm - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV - Đại diện các nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung - Lắng nghe . - Quan sát tranh, hỏi và trả lời câu hỏi với bạn - HS từng cặp quan sát tranh theo hướng dẫn của GV -Lắng nghe . - Một HS đóng vai đèn hiệu (có 2 tấm bìa tròn màu đỏ, xanh) - Một số HS đóng vai người đi bộ - Một số khác đóng vai xe máy, ô tô (đeo trước ngực tấm bìa vẽ xe máy, ô tô) - Lắng nghe . - Chuận bị theo yêu cầu của GV CHT HT HT HT CHT HT Rút kinh nghiệm .. LUYỆN VIẾT oa- oe I.MỤC TIÊU : HS nối đúng các câu có chứa tiếng có vần oa- oe HS viết đúng các từ hòa bình, mạnh khỏe II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh - Yêu cầu học sinh nối cột 1 và cột 2 cho phù hợp (VBT/8) Cửa đã khóa. Mắt tròn xoe. Hoa hé nở. -Yêu cầu HS điền các vần oa- oe vào chỗ chấm cho phù hợp xòe ô; xóa bảng; toa tàu HS luyện viết từ hòa bình, mạnh khỏe trong VBT. . GV chấm một số tập và nhận xét GV nhận xét tiết học HS nối theo yêu cầu. HS trình bày. Lớp nhận xét HS điền vào VBT. Hai bạn kiểm tra bài nhau. Trình bày kết quả, nhận xét HS viết bài theo YC. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. LT TOÁN BÀI 75 : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính cộng và tính nhẩm trong phạm vi 20 * Bài tập cần làm :Bài1 (cột 1,2,4 ); bài 2 ( cột 1,2,4 ) ; bài 3 ; HT: làm thêm phần còn lại II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Các bó chục que tính và các que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phân hóa * KTBC :Yêu cầu HS viết bảng con : 11 16 14 + 5 + 2 + 3 * Bài mới :Giới thiệu bài và ghi tựa :Luyện tập 1. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái) ( cột 1,2,4 ) - Yêu cầu HS làm VBT - Yêu cầu HS nhận xét và diễn giải Bài 2: Hướng dẫn HS làm từ trái sang phải (tính hoặc nhẩm) và ghi kết quả cuối cùng ( cột 1,3 ) 10 + 1 + 2 = ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chấm một số tập .Nhận xét Bài 3: Cho HS nhẩm tìm kết quả của mỗi phép cộng rồi nối phép cộng đó với số đã cho là kết quả của phép cộng - Yêu cầu lớp nhân xét và tuyên dương 4.Nhận xét –dặn dò: - Củng cố:Muốn thực hiện phép tính cộng dọc ta thực hiện như thế nào ? - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài 76: Phép trừ dạng 17 - 3 - Mỗi tổ viết 1 bài – 3 HS lên bảng làm . - Vài HS nhắc lại - Làm vào VBT( 1 HS làm bảng lớp ). Nhận xét - HS nêu cách thực hiện - Nhẩm: + Mười cộng một bằng mười một + Mười một cộng ba bằng mười bốn - Viết: 10 + 1 + 2= 13 - Làm bài. Sửa bài, nhận xét hS nối vào vBT HS kiểm tra VBT với nhau. - Nhận xét và tuyên dương . - Cộng từ phải sang trái , cộng cột đơn vị trước , rồi mới đến cột chục . - Lắng nghe . - Chuẩn bị theo yêu cầu của GV CHT HT HT nêu thêm cột 3 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. LUYỆN ĐỌC oa- oe I.MỤC TIÊU : HS đọc được các vần có âm cuối là p II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu hs đọc SGK bài 91 vừa học .( HS HT kiểm tra một số bạn HT .) - GV kiểm tra một số em CHT. - Cho HS đọc bài trước lớp.. - Nhận xét tiết học ; dặn dò HS chuẩn bị bài tiếp theo . - Đọc SGK trang 18 ( HS HT đọc trơn . HS CHT đọc đánh vần ) - HS luyện đọc theo nhóm. HS tiếp nối đọc bài trước lớp Thứ năm ngày 15 tháng 01 năm 2015 TOÁN BÀI 76 : PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 3 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 * Bài tập cần làm :Bài 1 ( a ),bài 2 ( cột 1,3 ),bài 3 ( phần 1 ) - Tập trừ nhẩm (dạng 17 - 3) II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Các bó chục que tính và các que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phân hóa * KTBC :Yêu cầu HS viết bảng con : + 1 3 + 1 1 + 1 6 4 5 2 .. * Bài mới :GV giới thiệu bài và ghi tựa: Phép trừ dạng 17 - 3 1.Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17- 3: a) Thực hành trên que tính: - HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời), rồi tách thành hai phần : phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời - Từ 7 que tính rời tách lấy ra 3 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? * Vậy 17 – 3 = 14 và yêu cầu HS đọc . b) Hướng dẫn cách đặt tính và làm tính trừ: - Đặt tính (từ trên xuống dưới) 17 + Viết 17 rồi viết 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị) + Viết dấu - (dấu trừ) + Kẻ vạch ngang dưới hai số đó - Tính (từ phải sang trái): 17 + 7 trừ 3 bằng 4 , viết 4 + Hạ 1, viết 1 Vậy: 17 trừ 3 bằng 17 (17 - 3 = 14) - Yêu cầu HS nêu cách tính . d) Cho HS tập làm trên bảng 2.Thực hành: Bài 1: Luyện tập cách trừ - Yêu cầu HS làm vào bảng con bài ( a) Bài 2: HS tính nhẩm. Lưu ý: Một số trừ đi 0 bằng chính số đó - Yêu cầu HS nêu KQ cột 1,3 , Nhận xét Bài 3: Rèn luyện tính nhẩm - Để có kết quả 15 ta làm tính gì ? - Yêu cầu HS thi đua làm bài tiếp sức (16 trừ 1 bằng 15 , viết ; 16 trừ 2 bằng 14 viết 14 ( phần a ) - Phần b yêu cầu HS làm trên bảng thi đua .- Yêu cầu HS nhận xét và tuyên dương . 4.Nhận xét –dặn dò: - Củng cố: Yêu cầu HS nêu cách tính . - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị bài 77: Luyện tập. - Mỗi tổ viết 1 bài trên bảng con ( 3 HS yếu làm bảng lớp ) - Vài HS nhắc lại tựa bài . - HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que rời), rồi tách thành hai phần: phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời - Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính - Vài HS đọc - Vài HS nêu cách tính . - Đặt tính theo cột dọc: 1 7 1 5 - Tính trên bảng con ( 2 HS làm bảng lớp ) - Tính nhẩm - HS tiếp nối nêu KQ cột 1,3 Nhận xét - Các tổ thi đua tiếp sức làm trên bảng lớp phần a và b - Nhận xét và tuyên dương . - 2 – 3 HS nêu . - Lắng nghe . - Chuẩn bị theo yêu cầu của GV. -CHT - HT - CHT . HT HT: thi đua làm phần b - HT nêu thêm cột 2 - HT - HT Thủ công Bài 15: GẤP MŨ CA LÔ I.MỤC TIÊU: - Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy - Gấp được mũ ca lô bằng giấy * HT :Gấp được mũ ca lô bằng giấy.Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng , phẳng . II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - 1 chiếc mũ ca lô gấp có kích thước lớn (HS có thể đội được) - 1 tờ giấy màu hình vuông 2.Học sinh: - 1 tờ giấy màu có màu tùy ý chọn - 1 tờ giấy vở HS - Vở thủ công III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh Phân hóa * KTBC :Yêu cầu HS lấy ĐDHT để lên bàn . - GV kiểm tra và nhận xét gấp mũ ca lô tiết 1 * Bài mới :GV giới thiệu bài và ghi tựa : Gấp mũ ca lô ( Tiết 2) 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Cho HS xem chiếc mũ ca lô mẫu.( Mẫu của GV và HS ) - GV hỏi: + Mũ ca lô dùng để làm gì ? 2. Học sinh thực hành gấp mũ ca lô: * GV nhắc lại qui trình gấp mũ ca lô để HS nhớ các bước gấp: - Yêu cầu HS thực hành theo nhóm 4. ( Trong lúc HS thực hành, GV quan sát, giúp đỡ uốn nắn những em còn lúng túng hoàn thành sản phẩm tại lớp ). * Khi HS gấp xong hướng dẫn HS trang trí - Yêu cầu HS dán sản phẩm . - Đánh giá sản phẩm: + Tổ chức trình bày và sử dụng sản phẩm + Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. 4.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tiết học: + Sự chuẩn bị và kĩ năng gấp của học sinh + Tinh thần học tập - Dặn dò: Kiểm tra chương II – Kĩ thuật gấp hình. - Để vở , ĐDHT lên bàn - Lắng nghe . - Vài HS nhắc lại tựa . - Quan sát mẫu + Để đội . * Quan sát từng thao tác của GV - Thực hành tập gấp mũ ca lô trên tờ giấy màu theo nhóm 4. - Đặt giấy hình vuông phía mặt màu úp xuống. Gấp đôi hình vuông theo đường dấu, gấp chéo từ góc giấy bên phải phía trên, xuống góc giấy bên trái phía dưới (h2) sao cho 2 góc giấy khít nhau, mép giấy phải bằng nhau. Dùng tay miết nhẹ cạnh vừa gấp. Xoay nhẹ cạnh vừa gấp nằm ngang theo hình tam giác, đầu nhọn ở phía dưới (h3) - Gấp đôi hình 3 để lấy đường dấu giữa, khi mở ra vẫn để giấy nằm như vị trí trước (h3). Sau đó gấp 1 phần cạnh bên phải vào, điểm đầu của cạnh đó phải chạm vào đường dấu giữa. Chú ý: mép giấy của phần vừa gấp nằm cách đều với cạnh trên. - Lật ngang hình 4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự như vậy được hình 5. - Khi gấp phần dưới của hình 5 lên chỉ lấy 1 lớp mặt trên gấp lên (không chập 2 lớp giấy) - Phần gấp lộn vào trong gấp theo đường chéo, nhọn dần về phía góc (h7), miết nhẹ tay cho phẳng, được hình 8. - Lật hình 8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy (h9), được hình 10. - Trang trí theo ý thích của mỗi em, tạo sự hứng thú cho HS. - Dán sản phẩm vào vở hoặc tờ giấy trắng . + Trình bày sản phẩm . + Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương . - Lắng nghe . - Ôn lại 1 trong những nội dung của bài 13, 14, 15. HT CHT Khá ,giỏi . Khá ,giỏi . Rút kinh nghiệm .. HỌC VẦN Bài 92 : oai- oay I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS đọc và viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy - Đọc được đoạn thơ ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa * HT :Luyện nói cả bài theo chủ đề luyện nói trên , đọc trôi chảy được bài học . CHT nói được 2 – 4 câu về chủ đề trên , đọc đánh vần nhẩm và đọc trơn được bài học . II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Vật thực: điện thoại, quả xoài, củ khoai lang (nếu có thể) - Thanh chữ gắn bìa hoặc gắn nam châm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phân hóa * Kiểm tra bài cũ: - Đọc SGK trang 18,19 - Cho HS tìm tiếng và từ có chứa các vần trong bài - Viết: GV chọn từ 1.Giới thiệu ba
File đính kèm:
- GIAO_AN_1TUAN_181920.doc