Giáo án Lớp 1 Tuần 17 đến 22
Tiết 4 Toán
PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7
I. Mục tiêu:
- Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17 – 7.
- Viết được phép tính với hình vẽ.
* Bài 1, 2(cột 2) dành cho HS khá, giỏi.
II. Chuẩn bị:
2. Giáo viên:Bảng gài, que tính.
3. Học sinh:Que tính, giấy nháp.
III. Hoạt động dạy và học:
u cầu HS lấy 17 que tính (gồm 1 chục và 7 que tính rời) sau đó tách thành 2 phần để trên bàn phần bên phải có 7 que tính rời. - GV đồng thời gài lên bảng. - GV hướng dẫn HS cách lấy ra 3 que tính cầm ở tay(GV lấy ra 3 que tính khỏi bảng gài). + Số que tính còn lại trên bàn là bao nhiêu? Vì sao em biết? + Như vậy từ 17 que tính ban đầu tách để lấy đi 3 que tính . Để thể hiện việc làm đó cô có một phép tính trừ đó là 17 - 3 ( viết bảng). b. Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép tính. - GV hướng dẫn : + Đặt tính từ trên xuống dưới. + Đầu tiên ta viết số 17 rồi viết số 3 sao cho 3 thẳng cột với 7. +Viết dấu trừ ở bên trái sao cho ở giữa hai số. + Kẻ vạch ngang dưới hai số đó. + Cách tính chúng ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị 17 * 7 trừ 3 bằng 4 viết 4 - 3 * hạ 1, viết 1 14 Vậy 17 - 3 = 14. 4. Thực hành Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS lên bảng làm yêu cầu lớp làm vào vở. - GV nhận xét và cho điểm. - 13 - 17 - 14 - 16 - 19 2 5 1 3 4 11 12 13 13 15 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng làm yêu cầu lớp làm vào phiếu học tập. - GV nhận xét và cho điểm . 12 - 1 = 11 14 - 1 = 13 17 - 5 = 12 19 - 8 = 11 14 - 0 = 14 18 - 0 = 18 Bài 3: - GV hỏi : Bài yêu cầu gì? - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài - GV theo dõi và hướng dẫn thêm - GV chữa bài. 16 1 2 3 4 5 15 14 13 12 11 19 6 3 1 7 4 13 16 18 12 15 D. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học. - HS làm bài tập (VBT) - HS hát. - HS lên bảng làm bài. - HS theo dõi. - HS làm theo yêu cầu của giáo viên. - HS làm theo yêu cầu của giáo viên. - HS trả lời. * HS nhắc lại. - HS theo dừi - Đọc ĐT - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Nhận xét chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào phiếu học tập. - HS nêu yêu cầu của bài - HS lên bảng làm, lớp làm phiếu học tập. - HS nhận xét chữa bài - HS theo dõi và ghi nhớ. ************************************************ Tiết 2 + 3: Tiếng Việt ( T207 + 208) VÀN UÂN / UÂT ************************************************ Tiết 4 : Tự nhiên và Xã hội (T20) AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC I. Mục tiêu: - HS Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học. - Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè. TCTV: Trong các hoạt động học II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục - Kĩ năng tư duy phê phán - Kĩ năng ra quyết định - Kĩ năng tự bảo vệ - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. -Thảo luận nhóm - Hỏi đáp trước lớp - Đóng vai, xử lý tình huống - Trò chơi IV Đồ dùng dạy học - Các hình ở bài 20 trong SGK - Các tấm bìa tròn màu đỏ, xanh và các tấm vẽ các phương tiện giao thông. V.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: + Giờ trước chúng ta học bài gì ? + Hãy kể về cuộc ở xung quanh em? C. Dạy học bài mới: 1.Khám phá. 2. Kết nối. a. Hoạt động 1: Thảo luận tình huống. - GV chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời theo câu hỏi : + Điều gì có thể xảy ra? +Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không ? +Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. - GV gọi các nhóm lên trình bày. - GV nhận xét kết luận:* Để tránh xáy ra các tai nạn trên đường, mọi ngươi phải chấp hành những quy dịnh về an toàn giao thông.Chẳng hạn như: Không được chạy lao ra đường, không được bám bên ngoài ô tô. b. Hoạt động 2: Quan sát tranh. - GVhướn dẫn HS quan sát hình ở trang 43 trong SGK và trả lời câu hỏi: + Đường ở bức tranh 1 có gì khác với đường ở tranh 2? +Người đi bộ ở bức tranh 1 đi ở vị trí nào trên đường ? +Người đi bộ ở bức tranh 2 đi ở vị trí nào trên đường ? - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi. - GV kết luận: * Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình , còn trên đường có vỉa hè, thì đi bộ cần phải đi trên vỉa hè. - Cho nhiều HS nhắc lại để ghi nhớ. c. Hoạt động 3: Trò chơi “ đèn xanh, đèn đỏ” - GV cho HS biết các quy tắc đèn hiệu: +Đèn đỏ sáng: tất cả mọi người phương tiện giao thông phải dừng đúng vạch. + Đèn xanh sáng : xe cộ và người được phép qua lại. - Cho HS đóng vai đèn giao thông, ô tô, xe máy, người đi bộ.Đèn xanh thì một HS cầm biển xanh giơ lên. - Ai vi phạm sẽ phải nhắc lại các quy định đi bộ trên đường. - GV quan sát và hướng dẫn cụ thể. +Phòng chống tai nạn thương tích cho HS - GD học sinh phảI chấp hành luật giao thông khi tham gia giao thông. Khi đi bộ phải đI bên tay nào ? Đi bộ trêu đùa nhau trên đường là đúng hay sai ? D. Vận dụng. - GV nhắc nhở học sinh phảI tuân thủ luật giao thông khi đI trên đường. - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS hát - HS trả lời. - Thảo luận nhóm theo các tình huống. - Đại diện các nhóm lên trình bày * HS nghe và nhắc lại kết luận. - HS quan sát tranh theo cặp và trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi * HS nhắc lại kết luận. - HS theo dõi. - HS chơi trò chơi. - HS nghe và ghi nhớ. - HS trả lời - HS nghe và ghi nhớ ************************************************************************ Thứ sáu ngày 16 tháng 1năm 2015 Tiết 1 : Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS thực hiện được phép cộng không nhớ trong phạm vi 20, trừ nhẩm dạng 17- 3. * TCTV: Bài tập II. Đồ dùng dạy - học: 1. GV: phiếu học tập, phấn màu. 2. HS : que tính , bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng tính: 15 - 5 13 – 2 19 - 3 - GV nhận xét cho điểm. C.Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - Gọi HS lên bảng làm yêu cầu lớp làm vào phiếu học tập. - GV nhận xét và cho điểm. - 14 - 16 - 17 - 17 - 19 3 5 5 2 2 11 11 12 15 17 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nhẩm và nêu miệng kết quả - GV nhận xét và cho điểm . 15 - 4 = 11 17 - 2 = 15 15 - 3 = 12 19 - 8 = 11 16 - 2 = 14 15 - 2 = 13 Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài - GV theo dõi và hướng dẫn thêm - GV chữa bài. 12 + 3 - 1 = 14 17 - 5 + 2 = 14 15 + 2 - 1 = 16 16 - 2 + 1 = 15 Bài 4: - GV hỏi : Bài yêu cầu gì? - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài - GV theo dõi và hướng dẫn thêm - GV chữa bài. D. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học. - HS làm bài tập (VBT) - HS hát. - 3 HS lên bảng làm bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Nhận xét chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS nhẩm và nêu miệng kết quả - HS nêu yêu cầu của bài - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở - HS nhận xét chữa bài - HS nêu yêu cầu. - HS lên bảng làm, lớp làm vào phiếu học tập. - HS theo dõi và ghi nhớ. ****************************************************** Tiết 2 + 3 : Tiếng Việt ( T209 +210) VẦN EN / ET *************************************************** Tiết 4 : Âm nhạc GV BỘ MÔN DẠY ********************************************* Tiết 5 : SINH HOẠT LỚP 20 I. Mục tiêu bài học: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TUẦN 21 Thứ hai ngày 19 tháng 01 năm 2015 Tiết 1 : CHÀO CỜ + HĐ NGLL (Nội dung do nhà trường + Đội phổ biến ) ****************************************** Tiết 2 + 3 : Tiếng Việt VẦN ÊN / ÊT; IN / IT ***************************************** Tiết 4: Đạo đức Đạo đức EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được: Trẻ em cần được học tập, vui chơi và được kết giao bạn bè. - Biết cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và vui chơi. - Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi. - Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh. * HS khá, giỏi biết: Nhắc nhỡ bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi. II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD. Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ bạn bè. Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với bạn bè. Kĩ năng cảm thông với bạn bè. III. Các phương pháp/ KT DH tích cực có thể sử dụng. Thảo luận nhóm Đóng vai. Xử lí tình huống IV- Chuẩn bị: Giáo viên: VBT. Học sinh:Vở bài tập. V. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. - GV lần lượt hỏi: + Em lễ phép hay vâng lời thầy cô giáo trong trường hợp nào? + Em đã làm gì để tỏ ra lễ phép (hay vâng lời)? + Tại sao em làm như vậy? - Nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời tốt. Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Hằng ngày em cùng học cùng chơi với những ai? * Em thích chơi, học một mình hay cùng học cùng chơi với bạn? - GV chốt ý giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài Em và các bạn. - Ghi bảng. b) Hoạt động 1: Bài tập 1 * Mục tiêu: HS có ý thức cư xử với bạn bè. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh BT1 và trả lời: Các bạn trong tranh đang làm gì? - Khi nào thì mới được bạn tặng hoa? - Em có tặng hoa cho bạn nào chưa? Hoặc có bạn nào tặng hoa cho em chưa? - Tại sao em tặng hoa cho bạn đó? Em có thích người khác tặng hoa cho mình không? - GV kết luận: Muốn được bạn tặng hoa cho mình giống như các bạn trong tranh thì mình phải biết cư xử tốt với bạn bè cả khi học và khi vui chơi. c) Họat động 2: Bài tập 2 * Mục tiêu: HS nhận biết trẻ em có quyền kết bạn trong học tập và vui chơi. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh BT2 và nói các bạn trong từng tranh đang làm gì? - Gọi HS trình bày trước lớp. + Tranh 1: 2 bạn đang đi học. + Tranh 2: Các bạn chơi kéo co. + Tranh 3: Các bạn đang ngồi học nhóm. + Tranh 4: 2 bạn chơi nhảy dây. - Nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: + Chơi, học một mình vui hơn hay có bạn cùng chơi cùng học vui hơn? + Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em cần phải đối xử như thế nào với bạn khi học, khi chơi? - Kết luận: + Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi và được tự do kết bạn. + Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn là có một mình. + Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi phải biết cư xửu tốt với bạn khi học, khi chơi. d) Hoạt động 3: Bài tập 3 * Mục tiêu: HS biết cư xử tốt với bạn bè. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh và nhận xét: Việc nào nên làm?ø việc nào không nên làm? - Gọi HS chỉ và nêu ý kiến. - Nhận xét, tuyên dương. - Kết luận: + Tranh 1, 3, 5, 6 là hành vi nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn. + Tranh 2, 4 là hành vi không nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn. 4. Củng cố: - Hỏi lại tựa bài: Chúng ta vừa học xong bài gì? - GV: Chúng ta phải đối xử như thế nào với bạn bè? - Nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết: - Dặn HS thực hiện tốt điều đã học. - Chuẩn bị: Tiết 2: mang bút màu vẽ tranh về bạn em. - Nhận xét tiết học. Hát. - Học sinh phát biểu. - trả lời. - HS nhắc tựa - HS quan sát và phát biểu. - HS lắng nghe - 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau. - HS trình bày - HS phát biểu - Học sinh thảo luận nhóm đôi và lên trình bày ý kiến, các nhóm khác bổ sung. - HS nhắc tựa - HS phát biểu ************************************************************************* Thứ ba ngày 20 tháng 01năm 2015 Tiết 1 + 2 : Tiếng Việt VẦN OEN / OET; UÊN / UÊT ***************************************************** Tiết 3 : Mĩ thuật GV BỘ MÔN DẠY ******************************************** Tiết 4 Toán PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7 I. Mục tiêu: - Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17 – 7. - Viết được phép tính với hình vẽ. * Bài 1, 2(cột 2) dành cho HS khá, giỏi. II. Chuẩn bị: Giáo viên:Bảng gài, que tính. Học sinh:Que tính, giấy nháp. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: Kiểm tra bài cũ: - GV lần lượt hỏi: + 9 cộng 1 bằng mấy? + 10 trừ 2 bằng mấy? + 7 cộng 3 bằng mấy? - GV nhận xét, tuyên dương. - Cho học sinh làm bảng con. 17 19 - 3 - 5 17 – 5 = 19 – 2 = - GV nhận xét. - Nhận xét chung phần KTBC. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài Phép trừ dạng 17 – 7. - Ghi bảng tựa bài. b) Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 7 . - Cho học sinh lấy 17 que tính và tách thành 2 phần(1 chục que và 7 que). - Yêu cầu HS cất đi 7 que rời. - GV: 17 que tính bớt đi 7 que tính vậy chúng ta làm phép tính gì? Mấy trừ mấy? - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt lại: 17 que bớt 7 que ta làm phép tính trừ, lấy 17 trừ 7. - GV viêtù phép tính: 17 – 7 - Hướng dẫn HS đặt tính và làm tính trừ: Để biết 17 trừ 7 bằng bao nhiêu thì cô sẽ hướng dẫn các em đặt tính. + 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị, viết 1 ở cột chục, viết 7 ở cột đơn vị. + Trừ 7, viết 7 ở cột đơn vị thẳng cột với số 7 ở hàng trên. + Đặt dấu trừ ở bên trái giữa 2 số, gạch ngang dưới 2 số đó. + Thực hiện tính từ phải sang trái, từ trên xuống. + Lấy 7 trừ 7 bằng 0, viết 0 ở cột đơn vị. + Hạ 1, viết 1 ở cột chục. Như vậy 17 – 7 bằng 10 (viết 10 vào phép tính ngang): 17 – 7 = 10 Tương tự, GV hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc và tính kết hợp nêu cách tính. 17 - 7 10 c. Hoạt động 2: Thực hành. * Bài 1: Tính - BT1 yêu cầu gì? - Cho HS làm bài. - Gọi HS sửa bài, nhận xét. - Tuyên dương, ghi điểm HS làm đúng. * Bài 2: Tính nhẩm: 15 – 5 = 10 11 – 1 =10 16 – 3 =13 12 – 2 = 10 18 – 8 = 10 14 – 4 =10 13 – 2 = 11 17 – 4 = 13 19 – 9 =10 - Yêu cầu HS nhẩm rồi viết kết quả sau dấu bằng. - Gọi 3HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét, tuyên dương(ghi điểm). * Bài 3: Viết phép tính thích hợp: Có : 15 cái kẹo Đã ăn: 5 cái kẹo Còn : . Cái kẹo? - Gọi 2HS đọc tóm tắt bài toán. - GV hướng dẫn: + Đề bài cho ta biết gì?(có bao nhiêu kẹo, ăn hết bao nhiêu) + Đề bài hỏi gì? + Muốn biết số kẹo còn lại ta làm sao? - Gọi 1HS lên bảng làm, lớp làm trên bảng con. 15 - 5 = 10 - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn? - Giáo viên ghi các phép tính: 17 16 15 - 7 - 6 - 5 - Nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết ø: - Dặn HS chuẩn bị : Luyện tập. - Nhận xét tiết học. Hát. - HS phát biểu - Lớp làm bảng con. 4 em làm ở bảng lớp. - HS nhắc tựa bài. - Học sinh thực hiện tách bên trái bó 1 chục, bên phải 7 que. - Học sinh cất 7 que. - HS phát biểu - HS đọc lại - HS quan sát - Học sinh thực hiện. 17 - 7 - Học sinh nêu cách thực hiện. - HS nêu: Tính - Học sinh làm bài. - Lần lượt 10 HS sửa ở bảng lớp. - HS khác nhận xét. - Học sinh làm bài. - 3 em sửa ở bảng lớp. - HS khác nhận xét. - 2HS đọc tóm tắt - HS phát biểu - 1HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - HS nhận xét bài trên bảng. - Học sinh cử đại diện lên thi đua tính nhanh. - Nhận xét. ********************************************************************* Thứ tư ngày 21 tháng 01 năm 2015 Tiết 1 : Thể dục GV BỘ MÔN DẠY *********************************************** Tiết 2 + 3: Tiếng Việt (T 215 +216) VẦN UYN / UYT ************************************************ Tiết 4 : Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện phép trừ(không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. * Bài tập 1(cột 2, 3), bài 2(cột 2, 4), bài 3(cột 3), bài 4(dòng 3) dành cho HS khá, giỏi. II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Phép trừ dạng 17 – 7. - Cho học sinh làm bảng con. 11 13 16 18 - 1 - 3 - 6 - 8 - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét phần KTBC. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV: Hôm nay chúng ta học bài Luyện tập. - Ghi bảng. b) Thực hành: * Bài 1: Đặt tính rồi tính 13 – 3 14 – 2 10 + 6 19 – 9 11 – 1 17 – 7 16 – 6 10 + 9 - GV nêu yêu cầu bài 1. - GV hướng dẫn: Đây là phép tính ngang, đề bài yêu cầu phải đặt tính dọc. Gọi HS nêu cách đặt tính. 13 - 3 10 - Cho HS làm bài rồi sửa bài. - Nhận xét, ghi điểm. * Bài 2: Tính nhẩm: 10 + 3 =13 15 + 5 =20 17 – 7 = 10 18 – 8 =10 10 – 3 =7 15 – 5 =10 10 + 7 = 17 10 + 8 =18 - Yêu cầu HS nhẩm rồi viết kết quả sau dấu bằng. - Cho HS làm bài. - Gọi HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét, ghi điểm. * Bài 3: Tính 11 + 3 – 4 =10 14 – 4 + 2 =12 12 + 3 – 3 =12 12 + 5 – 7 =10 15 – 5 + 1 = 11 15 – 2 + 2 =15 - Gọi HS nêu yêu cầu bài 3. - Gọi 6HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống 12 16 - 6 16 - 6 16 - 6 16 - 6 16 - 6 11 13 - 3 14 - 4 15 - 5 - Muốn điền dấu đúng ta phải làm sao? - Gọi 3HS lên bảng làm. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 5: Viết phép tính thích hợp Có : 12 xe máy Đã bán: 2 xe máy Còn : . Xe máy? - Gọi HS đọc đề toán dựa vào tóm tắt. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì?( Có 12 xe máy, đã bán 2 xe). + Hỏi gì?( còn mấy xe máy) + Muốn biết số xe máy còn lại ta làm sao?(lấy số xe đã có trừ cho số xe đã bán). - Gọi 1HS lên bảng sửa bài. 12 - 2 = 10 - Nhận xét, tuyên dương. Củng cố: - Yêu cầu học sinh tính nhẩm thật nhanh các phép tính Tổng kết: Thực hiện lại các phép tính còn sai vào vở. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. - Hát. - Học sinh làm bảng con. - 4 em làm ở bảng lớp. - HS khác nhận xét - HS nối tiếp nhắc tựa - HS nêu cách đặt tính - Học sinh làm bài. - HS sửa ở bảng lớp. - HS làm bài trong vở. - 4HS lên bảng sửa bài, lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu BT3 - HS làm bài và sửa bài. - Nhận xét - HS nêu yêu cầu BT4 - HS phát biểu. - Học sinh làm bài và sửa bài. - HS nhận xét - 2HS đọc tóm tắt bài toán. - HS trả lời - Học sinh làm bài. - Nhận xét - Học sinh nêu kết quả, HS khác nhận xét. ********************************************************************** Thứ năm ngày 22 tháng 01 năm 2015 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết tìm số liền trước, số liền sau. - Biết cộng, trừ các số(không nhớ) trong phạm vi 20. * Bài tập 4, 5(cột 2) dành cho HS khá, giỏi. II. Chuẩn bị: Giáo viên:Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh:Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: Kiểm tra bài cũ: - GV lần lượt hỏi: + 8 cộng 1 bằng mấy? + 10 trừ 7 bằng mấy? + 8 cộng 2 bằng mấy? - GV nhận xét, tuyên dương. - Cho học sinh làm bảng con. 19 17 - 3 - 5 15 – 5 = 19 – 9 = - GV nhận xét. - Nhận xét chung phần KTBC. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV: Hôm nay chúng ta học bài Luyện tập chung. - Ghi bảng. b) Thực hành: * Bài 1: Điền số vào mỗi vạch của tia số: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1. - Cho 2 học sinh nêu dãy số từ 0 đến 9, từ 10 đến 20. - Nhận xét, ghi điểm. * Bài 2: Trả lời câu hỏi: - GV nêu yêu cầu BT2. - GV hướng dẫn: + Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm thế nào? (đếm thêm 1). + GV: Có thể tính bằng nhiều cách khác nhau, nhưng cách dùng tia số là nhanh hơn. - GV lần lượt hỏi: + Số liền sau của 7 là số nào? + Số liền sau của 9 là số nào? + Số liền sau của 10 là số nào? + Số liền sau của 19 là số nào? - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: Trả lời câu hỏi Tương tự bài 2. - GV hỏi: Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm thế nào? - GV lần lượt hỏi: + Số liền trước của 8 là số nào? + Số liền trước của 10 là số nào? + Số liền trước của 11 là số nào? + Số liền trước của 1 là số nào? - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 4: Đặt tính rồi tính. 12 + 3 14 + 5 11 + 7 15 – 3 19 – 5 18 – 7 - Gọi HS nêu yêu cầu BT4. - Cho HS nhắc lại cách đặt tính dọc. - Gọi lần lượt 6HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. * Bài 5: Tính. 11 + 2 + 3 = 16 15 + 1 – 6 = 10 17 – 5 – 1 =11 12 + 3 + 4 = 19 16 + 3 – 9 = 10 17 – 1 – 5 =11 - Cho HS làm bài và sửa bài ở bảng lớp. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - Cho học sinh tìm số liền trước, liền sau của các số 11, 14, 10, 16, 17, 9.
File đính kèm:
- GIAO_AN_LOP_1_CNGD_CA_NAM.doc