Giáo án Lớp 1 Tuần 17
Tiết 3
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- HS thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Làm bài tập 1; 2 (a, b, cột 1); 3 (cột 1, 2); 4
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ đồ dùng toán, phấn màu, tranh minh hoạ
ài toán. - Phân tích đề bài. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán cho biết gì? - Phải chọn phép tính gì? Ai có phép tính khác? Hỏi lại học sinh: Có tất cả mấy bông hoa? Tơng tự như phần a. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 2 = 1 + 1 Làm bài rồi chữa bài. Làm bài. a. 2, 5, 7, 8, 9 b. 9, 8, 7, 5, 2 Học sinh trung bình trả lời. Vì 2 < 5 < 7 < 8 < 9 à 2 bé nhất Vì 9 > 8 > 7 > 5 > 2 à 9 lớn nhất. Học sinh khá giỏi nêu cách xếp từ bé đến lớn là xếp theo chiều tăng dần và ngợc lại từ lớn đến bé là xếp theo chiều giảm dần. Học sinh trung bình nêu bài toán: Có 4 bông hoa. Có thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi tất cả có mấy bông hoa? Học sinh khá trả lời: 4 + 3 = 7 Học sinh khá giỏi nêu phép tính khác. 3 + 4 = 7 Có tất cả 7 bông hoa. 4’ 3. Củng cố: Điền số vào ô trống: 4 + < 10 10 – = 10 7 > 10 – + 4 – 4 = 4 2 đội học sinh thi đua điền nhanh số đúng. 1’ 4. Dặn dò: Về nhà ôn lại các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. Rỳt kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày thỏng năm 2012 Tiết 1 HỌC VẦN ễT - ƠT I. Mục tiêu: - Học sinh đọc được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. Từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Những ngời bạn tốt. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ chữ Tiếng Việt, tranh minh hoạ, vật thật. III. Các hoạt động dạy và học: Thời gian Nội dung - kiến thức cơ bản Phương pháp - hình thức tổ chức dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 6’ 6’ 5’ 6’ 6’ 12’ 3’ 8’ 8’ 4’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới a. Giới thiệu bài b. Dạy vần mới ôt. Dạy vần mới ơt. Nghỉ Luyện đọc từ ứng dụng. Luyện viết từ ứng dụng. Luyện đọc. Nghỉ * Luyện nói. Tập viết. 3.Củng cố 4.Dặn dò Gọi học sinh đọc SGK và phân tích tiếng bất kì Viết: rửa mặt, đấu vật. Nhận xét * Dạy vần mới: ôt - Viết vần ôt và hỏi: Vần ôt do những âm nào tạo nên? Cho học sinh lấy vần ôt cài bảng Gọi học sinh đánh vần và đọc * Ghép vần thành tiếng: - Có vần ôt, muốn có tiếng cột phải làm thế nào? Cho học sinh lấy tiếng : cột Gọi đánh vần và đọc trơn - Cho học sinh quan sátà Từ : cột cờ. Ghi bảng và giải thích. Gọi đọc cả từ. ** Vần ơt dạy tương tự So sánh vần ôt và vần ơt Trò chơi giữa giờ * Đọc từ ứng dụng: GV viết 4 từ ứng dụng : cơn sốt quả ớt xay bột ngớt ma Gọi học sinh tìm tiếng có vần mới Gọi đánh vần , được và phân tích tiếng mới - Gọi đọc cả 4 từ khoá * Tập viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết Nhận xét và sửa lỗi sai cho HS -Khen 1 số em viết đúng và đẹp Tiết 2 a. Gọi đọc lại phần bài tiết 1 b. Đọc câu ứng dụng: Cho HS quan sát tranh -> câu ứng dụng: Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm. - Gọi học sinh tìm tiếng có vần mới - Gọi đọc từng dòng, đọc cả đoạn thơ c. Đọc SGK: GV đọc mẫu Cho học sinh đọc thầm - Gọi đọc cá nhân * Gọi học sinh đọc lại bài * Gọi 1 em nêu chủ đề luyện nói. Cho học sinh thảo luận nhóm theo câu hỏi của cô giáo. Bức tranh vẽ cảnh gì? - Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất? - Vì sao con lại yêu quí bạn? - Ngời bạn đó đã giúp đỡ con gì? - Theo con người bạn tốt là người bạn như thế nào? Gọi 1 HS đọc nội dung bài viết. GV viết mẫu lần 2 và hướng dẫn lại quy trình - Nhắc tư thế ngồi viết: - Chấm 1 số vở nhận xét * Gọi học sinh đọc lại bài Cho HS thảo luận nhóm tìm từ có vần ôt, ơt. Khen các em tìm được từ hay. Nhận xét giờ chơi. * Bài sau: et-êt. Nhận xét giờ học. 3 học sinh đọc bài Nhận xét bạn đọc Lớp viết bảng con Gồm âm ô và âm t tạo nên Học sinh cài bảng ô-t ôt/ôt thêm âm c và dấu nặng dới âm ô. c -ôt- côt- nặng - cột/ cột Học sinh khá, giỏi nêu nhận xét: Giống: Đều có âm t đứng cuối Khác: Âm đứng đầu 2 Học sinh lên gạch chân Học sinh luyện đọc cá nhân, lớp. Quan sát và viết vào bảng con. Học sinh trung bình nêu nội dung tranh. Học sinh khá, giỏi phát hiện tiếng có chứa vần mới: một. Học sinh khá, giỏi nêu lưu ý khi đọc câu thơ (Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ). Học sinh luyện đọc: Cá nhân, cả lớp. 1em Những người bạn tốt Học sinh thảo luận nhóm Tự kể cho cả lớp nghe Quan sát và viết bài vào vở 2 nhóm lên thi tìm: chốt cửa, mốt, cột, cà rốt Thêm bớt, chợt,. Rỳt kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày thỏng năm 2012 Tiết 1 HỌC VẦN ET - ấT I. Mục tiêu: Học sinh đọc được :et, êt, bánh tét, dệt vải. Từ và các câu ứng dụng. Viết được: et, êt, bánh tét, dệt vải. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Chợ tết. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ chữ Tiếng Việt, tranh minh hoạ, vật thật. III. Các hoạt động dạy và học: Thời gian Nội dung - kiến thức cơ bản Phương pháp - hình thức tổ chức dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 6’ 6’ 5’ 6’ 6’ 12’ 3’ 8’ 8’ 4’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới a. Giới thiệu bài b. Dạy vần mới et. Dạy vần mới êt. Nghỉ Luyện đọc từ ứng dụng. Luyện viết từ ứng dụng. Luyện đọc. Nghỉ * Luyện nói. Tập viết. 3.Củng cố 4.Dặn dò Gọi học sinh đọc SGK và phân tích tiếng bất kì: cột, ngớt. Viết: cột cờ, cái vợt. Nhận xét * Dạy vần mới: et -Viết vần et và hỏi: Vần et do những âm nào tạo nên? Cho học sinh lấy vần et cài bảng Gọi học sinh đánh vần và đọc * Ghép vần thành tiếng: - Có vần et, muốn có tiếng tét phải làm thế nào? Cho học sinh lấy tiếng: tét Gọi đánh vần và đọc trơn - Cho học sinh quan sát tranh -> Từ: bánh tét. Ghi bảng và giải thích. Gọi đọc cả từ. ** Vần êt dạy tương tự So sánh vần et và vần êt. * Đọc từ ứng dụng: Gv viết 4 từ ứng dụng và gọi học sinh tìm tiếng có vần mới nét chữ con rết sấm sét kết bạn Gọi đánh vần , đọc và phân tích tiếng mới - Gọi đọc cả 4 từ khoá * Tập viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. Nhận xét và sửa lỗi sai cho HS . - Khen 1 số em viết đúng và đẹp Tiết 2 a. Gọi đọc lại phần bài tiết 1 b. Đọc câu ứng dụng: Cho HS quan sát tranh -> câu ứng dụng: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. - Gọi học sinh tìm tiếng có vần mới - Gọi đọc từng dòng, đọc cả đoạn Để đọc câu này hay cần đọc với giọng như thế nào? GV đọc mẫu " cho học sinh đọc đồng thanh. c. Đọc SGK: GV đọc mẫu Cho học sinh đọc thầm - Gọi đọc cá nhân và phân tích. * Gọi 1 em nêu chủ đề luyện nói. Cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi của giáo viên. Bức tranh vẽ cảnh gì? - Con đã được đi chợ tết bao giờ chưa? - Con đi chợ tết cùng ai? - Con thấy chợ tết có những gì? - Đi chợ tết con mua những thứ gì? - Con có thích đi chợ tết không, vì sao? GV viết mẫu lần 2 và hướng dẫn lại quy trình - Nhắc tư thế ngồi viết. - Chấm 1 số vở nhận xét. * Cho HS thảo luận nhóm tìm từ có vần et, êt. Khen các em tìm được từ hay. Nhận xét giờ chơi * Bài sau: ut-ưt. Nhận xét giờ học. 3 học sinh đọc bài Nhận xét bạn đọc Lớp viết bảng con Gồm âm evà âm t tạo nên Học sinh cài bảng e-t -et/et thêm âm t và dấu sắc trên âm e. t -et- tet- sắc tét /tét Học sinh khá, giỏi nêu nhận xét: Giống: Đều có âm t đứng cuối Khác: Âm đứng đầu. 2 học sinh lên gạch chân. Học sinh đọc bài. Quan sát và viết vào bảng con. Học sinh trung bình nêu nội dung tranh. Học sinh khá, giỏi phát hiện tiếng có chứa vần mới: rét, mệt. Học sinh khá, giỏi nêu lưu ý khi đọc câu văn (Nghỉ hơi sau mỗi câu văn). Học sinh luyện đọc: Cá nhân, cả lớp. Chợ tết Đại diện nhóm lên kể cho cả lớp nghe. Quan sát và viết bài vào vở 2 nhóm lên thi tìm con vẹt, cái mẹt, giải bét. ngồi bệt, ngày tết Rỳt kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - HS thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10. - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Làm bài tập 1; 2 (a, b, cột 1); 3 (cột 1, 2); 4 II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng toán, phấn màu, tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy và học: Thời gian Nội dung - kiến thức cơ bản Phương pháp - hình thức tổ chức dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng: a. Xếp các số: 5, 0, 3, 8, 7 theo thứ tự từ lớn đến bé. b. Có: 8 lá cờ Cắm 5 lá cờ Chưa cắm: bao nhiêu lá cờ? - Gọi học sinh đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 8, 9. - Chữa bài, nhận xét. Học sinh 1: làm phần a Học sinh 2: làm phần b 2 học sinh đọc. 6’ 6’ 5’ 6’ 6’ 2. Luyện tập: Bài 1: Nối các chấm theo thứ tự. Bài 2: Tính. Nghỉ Bài 3: Điền dấu >, <, = Bài 4: Viết phép tính thích hợp. Hướng dẫn học sinh làm các bài thực hành ở SGK. Bài 1 - Hướng dẫn nối các chấm theo thứ tự từ số bé đến số lớn. - Gọi học sinh nêu tên hình mới nối. Bài 2 a. Cho học sinh làm bài vào vở. Lưu ý: Viết đúng kết quả tính rồi chữa bài. b. Cho học sinh tính theo thứ tự từ trái sang phải. - Gọi học sinh chữa bài. Bài 3 - Nêu cách tính nhẩm 1 số phép tính Ví dụ: 6 – 4 + 8 = 2 + 5 – 4 = Bài 4 Cho học sinh quan sát tranh tự nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp. - Còn phép tính nào cũng thích hợp. - Hỏi lại: Tất cả có mấy con vịt? b. Tương tự phần a. Học sinh trung bình nêu: Nối bắt đầu từ số bé nhất 0 à 10. Học sinh khá giỏi phát hiện và nêu tên hình nối được. Hình chữ thập hoặc dấu cộng. Viết kết quả thẳng cột dọc. Học sinh nêu thứ tự thực hiện tính. Học sinh trung bình nêu cách tính: Tính nhẩm từng phép tính để ra kết quả cuối cùng: 4 học sinh. Học sinh khá giỏi nêu cách nhận xét không cần tính vẫn điền dấu đúng với các trường hợp: 3 + 2 .. 2 + 3 5 – 2 .. 6 – 2 7 + 2 .. 6 + 2 Học sinh trung bình có thể chỉ có 1 cách đặt đề toán. a. Có 5 con vịt đang bơi và 4 con vịt nữa bơi đến. Hỏi tất cả có mấy con vịt? => 5 + 4 = 9 Học sinh khá giỏi có thể có nhiều cách đặt đề toán khác nhau. 4 + 5 = 9 Tất cả có 9 con vịt. 4’ 3. Củng cố - Đặt đề toán với phép tính: 7 + 3 = 10 9 – 6 = 3 - Gọi 2 học sinh đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. 2 học sinh. 2 học sinh. 1’ 4. Dặn dò Về nhà ôn lại các bảng cộng, trừ trong phạm vi 6, 7, 8, 9, 10 Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. Rỳt kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày thỏng năm 2012 Tiết 1 HỌC VẦN UT - ƯT I. Mục tiêu: - Học sinh đọc được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng. Từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: ngón út, em út, sau rốt. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ chữ Tiếng Việt, tranh minh hoạ, vật thật. III. Các hoạt động dạy và học: Thời gian Nội dung - kiến thức cơ bản Phương pháp - hình thức tổ chức dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 6’ 6’ 5’ 6’ 6’ 12’ 3’ 8’ 8’ 4’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới a. Giới thiệu bài b. Dạy vần mới ut. Dạy vần mới ưt. Nghỉ Luyện đọc từ ứng dụng. Luyện viết từ ứng dụng. Luyện đọc. Nghỉ * Luyện nói. Tập viết. 3.Củng cố 4.Dặn dò Gọi học sinh đọc SGK và phân tích tiếng bất kì: tét, nét, dệt Viết: bánh tét, dệt vải. Nhận xét giờ kiểm tra. * Dạy vần mới: ut -Viết vần ut và hỏi: Vần ut do những âm nào tạo nên? Cho học sinh lấy vần ut cài bảng Gọi học sinh đánh vần và đọc * Ghép vần thành tiếng: - Có vần ut, muốn có tiếng bút phải làm thế nào? Cho học sinh lấy tiếng: bút. Gọi đánh vần và đọc trơn - Cho học sinh quan sát tranh ->Từ: bút chì. Ghi bảng và giải thích. Gọi đọc cả từ. ** Vần ưt dạy tương tự So sánh vần ut và vần ưt * Đọc từ ứng dụng: GV viết 4 từ ứng dụng: chim cút sứt răng sút bóng nứt nẻ Gọi tìm tiếng có vần mới Gọi đánh vần, đọc và phân tích tiếng mới. - Gọi đọc cả 4 từ khoá. * Tập viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. Nhận xét và sửa lỗi sai cho học sinh. -Khen 1 số em viết đúng và đẹp. Tiết 2 a. Gọi đọc lại phần bài tiết 1. b. Đọc câu ứng dụng: Cho học sinh quan sát tranh -> câu ứng dụng: Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. - Gọi học sinh chỉ tiếng có vần mới - Gọi đọc từng dòng, đọc cả đoạn c. Đọc SGK: GV đọc mẫu Cho học sinh đọc thầm * Gọi 1 em đọc lại bài. * Gọi 1 em nêu chủ đề luyện nói. Cho học sinh thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi mà giáo viên đưa ra. Bức tranh vẽ cảnh gì? - Cho học sinh giơ ngón út của mình, so với 4 ngón kia thì ngón út là ngón như thế nào? - Kể tên em út của mình. - Con vịt đi sau rốt là đi như thế nào? Gọi 1 em đọc nội dung bài viết GV viết mẫu lần 2 và hướng dẫn lại quy trình. - Nhắc tư thế ngồi viết. - Chấm 1 số vở nhận xét * Cho học sinh thảo luận nhóm tìm từ có vần ưt, ut. 3 học sinh đọc bài Nhận xét bạn đọc Lớp viết bảng con Gồm âm u và âm t tạo nên Học sinh cài bảng u-t -ut/ut thêm âm b và dấu sắc trên âm u. b -ut- but- sắc bút /bút Học sinh khá, giỏi nêu nhận xét: Giống: Đều có âm t đứng cuối Khác: Âm đứng đầu 2 Học sinh lên gạch chân Học sinh đọc bài Quan sát và viết vào bảng con. Học sinh trung bình nêu nội dung tranh. Học sinh khá, giỏi phát hiện tiếng có chứa vần mới: vút. Học sinh khá, giỏi nêu lưu ý khi câu thơ (Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ). Học sinh luyện đọc: Cá nhân, cả lớp. Ngón út, em út, sau rốt Học sinh giơ ngón út và trả lời Quan sát và viết bài vào vở Đại diện nhóm lên trình bày cho cả lớp nghe 2 nhóm lên thi tìm Rỳt kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3 TOÁN luyện tập chung I. Mục tiêu: - HS thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10. - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Làm bài tập 1; 2 (a, b, cột 1); 3 (cột 1, 2); 4 II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng toán, phấn màu, tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy và học: Thời gian Nội dung - kiến thức cơ bản Phương pháp - hình thức tổ chức dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng: a. Xếp các số: 5, 0, 3, 8, 7 theo thứ tự từ lớn đến bé. b. Có: 8 lá cờ Cắm 5 lá cờ Chưa cắm: bao nhiêu lá cờ? - Gọi học sinh đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 8, 9. - Chữa bài, nhận xét. Học sinh 1: làm phần a Học sinh 2: làm phần b 2 học sinh đọc. 6’ 6’ 5’ 6’ 6’ 2. Luyện tập: Bài 1: Nối các chấm theo thứ tự. Bài 2: Tính. Nghỉ Bài 3: Điền dấu >, <, = Bài 4: Viết phép tính thích hợp. Hướng dẫn học sinh làm các bài thực hành ở SGK. Bài 1 - Hướng dẫn nối các chấm theo thứ tự từ số bé đến số lớn. - Gọi học sinh nêu tên hình mới nối. Bài 2 a. Cho học sinh làm bài vào vở. Lưu ý: Viết đúng kết quả tính rồi chữa bài. b. Cho học sinh tính theo thứ tự từ trái sang phải. - Gọi học sinh chữa bài. Bài 3 - Nêu cách tính nhẩm 1 số phép tính Ví dụ: 6 – 4 + 8 = 2 + 5 – 4 = Bài 4 Cho học sinh quan sát tranh tự nêu bài rồi viết phép tính thích hợp. - Còn phép tính nào cũng thích hợp. - Hỏi lại: Tất cả có mấy con vịt? b. Tương tự phần a. Học sinh trung bình nêu: Nối bắt đầu từ số bé nhất 0 à 10. Học sinh khá giỏi phát hiện và nêu tên hình nối được. Hình chữ thập hoặc dấu cộng. Viết kết quả thẳng cột dọc. Học sinh nêu thứ tự thực hiện tính. Học sinh trung bình nêu cách tính: Tính nhẩm từng phép tính để ra kết quả cuối cùng: 4 học sinh. Học sinh khá giỏi nêu cách nhận xét không cần tính vẫn điền dấu đúng với các trường hợp: 3 + 2 .. 2 + 3 5 – 2 .. 6 – 2 7 + 2 .. 6 + 2 Học sinh trung bình có thể chỉ có 1 cách đặt đề toán. a. Có 5 con vịt đang bơi và 4 con vịt nữa bơi đến. Hỏi tất cả có mấy con vịt? => 5 + 4 = 9 Học sinh khá giỏi có thể có nhiều cách đặt đề toán khác nhau. 4 + 5 = 9 Tất cả có 9 con vịt. 4’ 3. Củng cố - Đặt đề toán với phép tính: 7 + 3 = 10 9 – 6 = 3 - Gọi 2 học sinh đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. 2 học sinh. 2 học sinh. 1’ 4. Dặn dò Về nhà ôn lại các bảng cộng, trừ trong phạm vi 6, 7, 8, 9, 10 Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. Rỳt kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sỏu ngày thỏng năm 2012 Tiết 1 TẬP VIẾT thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt. I.Mục tiêu: Học sinh viết đúng các chữ thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt kiểu chữ viết thường. Viết cỡ chữ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. HS khá giỏi viết được hết bài trong vở tập viết. II. Đồ dùng dạy học: Viết mẫu các từ: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, III. Các hoạt động dạy và học: Thời gian Nội dung - kiến thức cơ bản Phương pháp - hình thức tổ chức dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ I. Bài cũ: - Kiểm tra: Giáo viên đọc cho học sinh viết: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em. Nhận xét, đánh giá. 2 học sinh lên bảng viết. Dưới lớp viết bảng con. II. Bài mới: 1’ 1. Giới thiệu bài. - Tập viết từ: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, 1 học sinh đọc nội dung bài viết. 2’ 2. Hướng dẫn học sinh viết chữ. 2.1. Viết từ thanh kiếm. a. Phân tích cấu tạo từ. - Từ thanh kiếm gồm mấy chữ ? Phân tích các chữ. + Tù thanh kiếm gồm chữ thanh đứng trước, chữ kiếm đứng sau. + thanh: gồm con chữ th và vần anh; kiếm: gồm con chữ k và vần iêm , dấu sắc trên con chữ ể - Độ cao của các con chữ như thế nào? + Con chữ a,n,i,ê cao 2 li; con chữ t cao 3 li, con chữ h,k cao 5 li. Học sinh trung bình trả lời. Học sinh khá, giỏi trả lời. 3’ b. Hướng dẫn cách viết. thanh kiếm + thanh: viết th, viết vần anh, con chữ a chạm điểm dừng bút của con chữ th; kiếm: viết k liền nét sang vần iêm, dấu sắc trên con chữ ê. Học sinh viết bảng con. 7’ 2.2. Viết từ âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, a. Phân tích cấu tạo từ. - Từ âu yếm (ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà) gồm mấy chữ? Nêu cấu tạo từng chữ. - Từ âu yếm gồm chữ âu đứng trước, chữ yếm đứng sau. + âu: gồm con chữ â, chữ u đứng sau; yếm: gồm con chữ y nối sang con chữ ê, nối sang chữ m. - Tương tự: ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà. - Con chữ y, h, k, b, g, cao 5 li, con chữ t cao 3 li, các con chữ còn lại cao 2 li. Học sinh viết bảng con. 3’ Nghỉ 12’ 4. Học sinh viết vở Tập viết - Cho học sinh mở vở Tập viết. - Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày trong vở Tập viết. Lưu ý: Mỗi từ cách nhau bằng độ rộng của 2 chữ cái o. Mỗi chữ cách nhau bằng độ rộng 1 chữ cái o. - Học sinh viết các chữ trong vở Tập viết. - Giáo viên theo dõi , uốn nắn. - Học sinh viết vở. 4’ 5. Chấm bài: Chấm bài trong vở Tập viết. Nhận xét, khen bài viết nhanh, đẹp. Học sinh viết bài. Thu một số bài. 1’ III. Củng cố - Dặn dò Bài sau: Xem trước bài sau. Rỳt kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2 TẬP VIẾ
File đính kèm:
- TUAN_17.doc