Giáo án Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Thủy

Hoạt động của gv

I. Kiểm tra bài cũ:

- Cho hs viết: Con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.

- Đọc câu ứng dụng: Khi đi em hỏi

 Khi về em chào

 Miệng em chúm chím

 Mẹ có yêu không nào?

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Tiết1

2. Dạy vần:

Vần iêm

a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu vần mới: iêm

-Gv giới thiệu:Vần iêm đ¬ược tạo nên từ iê và m.

- So sánh vần iêm với êm

- Cho hs ghép vần iêm vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: iêm

- Gọi hs đọc: iêm

- Gv viết bảng xiêm và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng xiêm

(Âm x trư¬ớc vần iêm sau.)

- Yêu cầu hs ghép tiếng: xiêm

- Cho hs đánh vần và đọc: xờ- iêm- xiêm

- Gọi hs đọc toàn phần: iêm- xiêm - dừa xiêm.

Vần yêm:

 (Gv h¬ướng dẫn t¬ương tự vần iêm.)

- So sánh yêm với iêm.

(Giống nhau: Âm cuối vần là m. Khác nhau âm đầu vần là yê và iê).

c. Luyện viết bảng con:

- Gv giới thiệu cách viết: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm

-Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

d. Đọc từ ứng dụng:

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

Tiết 2:

- Gv giải nghĩa từ: quý hiếm, âu yếm.

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: kiếm, yếm.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b Luyện viết:

- Gv nêu lại cách viết: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv chấm một số bài- Nhận xét.

c Luyện nói:

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Điểm m¬ười.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những thứ gì?

+ Em nghĩ bạn hs nh¬ư thế nào khi cô cho điểm m¬ười?

+ Nếu là em, em có vui không?

+ Khi em nhận đ¬ược điểm m¬ười, em muốn khoe với ai đầu tiên?

+ Phải học nh¬ư thế nào mới đ¬ợc điểm m¬ười?

+ Lớp mình, bạn nào hay đ¬ược điểm m¬ười?

+ Em đã đ¬ược mấy điểm m¬ười?

- Gv nhận xét, khen hs nói hay.

III. Củng cố, dặn dò:

Cho HS đọc lại bài

Tìm từ có tiếng chứa vần mới học

Dặn dò: HS về nhà học bài, xem bài sau

 Nhận xét giờ học

 

doc17 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oài các màu trên ra còn có màu gì nữa?
- Tất cả các màu nói trên đợc gọi là gì?
d. Đọc bài SGK 
3.Củng cố, dặn dò:
* Gọi HS nhìn bảng đọc lại toàn bài
*Dặn dò hs đọc bài thuộc xem trước bài 61. 
- Nhận xét tiết học 
-2 em học sinh lên bảng đọc lại bài
- HS phân tích cấu tạo vần im: i + m
- HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn 
- Ghép tiếng xóm: phân tích, đánh vần và đọc CN ĐT
- Nhận biết chim câu qua tranh vẽ
Đọc vần, tiếng, từ (cá nhân, nhóm, ĐT)
- Giống : m (cuối vần ) Khác : i,u (đầu vần )
- HS nhẩm thầm tìm tiếng chứa vần im, um
- Đọc vần, tiếng, từ 
- HS viết bảng con
- Đọc bài tiết 1
- HS nhận diện tiếng có vần, đọc vần tiếng từ, câu CN – ĐT
- Viết bài vào vở tập viết
 1 số HS trình bày trước lớp.
HS nhận xét, bổ sung.
- Đọc toàn bài SGK
2 HS đọc lại bài
Tiết 4: Đạo đức
TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC ( T1 )
I. Mục tiêu
 - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
 - Nêu được ích lợi của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
 - HS thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng.
II. Tài liệu và phương tiện
- Vở bài tập Đạo đức 1
- Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
Để đi học đúng giờ,em cần phải làm gì ?
- Gọi HS đọc câu ghi nhớ
Nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận
- Chia nhóm đôi yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận
- Theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn ?
- Nếu em có mặt ở đó em sẽ nói gì ?
 Kết luận : Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã
* Hoạt động 2 : Thi xếp hàng ra, vào lớp giữa các tổ
- Cho 3 tổ trưởng làm ban giám khảo
- Nêu yêu cầu cuộc thi
+ Tổ trưởng biết điều khiển các bạn (1 điểm)
+ Ra, vào lớp không chen lấn, xô đẩy. (1 điểm )
+ Đi cách đều nhau, cầm hoặc đeo cặp sách gọn gàng (1 điểm )
+ Không kéo lê giầy dép gây bụi, ồn ào (1 điểm 
- Tiến hành cuộc chơi
- Ban giám khảo nhận xét, cho điểm, công bố kết quả và khen thưởng những tổ nào khá nhất
3. Củng cố - dặn dò : 
- Khi vào lớp hoặc ra về các em cần phải làm gì?
- Từ nay các em đã biết cách xếp hàng ra vào lớp các em cố gắng thực hiện cho tốt việc này
- Dặn HS chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học
HS tự trả lời
1HS đọc 
- Từng cặp HS thực hành quan sát thảo luận Về việc ra vào lớp của các bạn trong tranh
- 4 HS trình bày trước lớp : Các bạn tranh 1 xếp hàng vào lớp ngay ngắn; Các bạn tranh 2 xô đẩy nhau bị ngã
- HS khác nhận xét bổ sung
- HS Trả lời
- Lắng nghe
- 3 tổ trưởng lên bàn trên ngồi
- Lắng nghe 
- 4 tổ ra xếp hàng và tiến hành chơi 
- Cần phải xếp hàng ngay ngắn
- Lắng nghe
Tiết 5: Luyện Tiếng Việt
Ôn tập
I/Yêu cầu cần đạt:
-Học sinh đọc thành thạo toàn bài đã học.
-Hoàn thành bài tập ở vở bài tập.
II/ Hoạt động dạy học:
	Luyện đọc
im – um 
- Luyện đọc các vần : im – um (cá nhân, ĐT)
 - Luyện đọc tiếng – từ khóa –từ ứng dụng SGK
- Luyện đọc câu SGK
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2014
Tiết 1: Toán 
 LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu:
- Giúp HS thực hiện phép trừ trong phạm vi 10
- Viết phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Làm bài tập 1 ,2 (cột 1,2) bài 3
II. Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa có ghi từ số 0 đến số 10. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs đọc bảng trừ trong phạm vi 10.
- Chữa bài 4 sgk (trang 84).
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1: Tính:
- Cho hs dựa vào bảng trừ 10 để làm bài tập.
- Phần b yêu cầu học sinh thực hiện theo cột dọc, kết quả cần đặt thẳng cột.
- Cho hs nhận xét bài làm của bạn.
 Bài 2: Số? Cột 1,2
- Gọi hs nêu cách điền số: 5 cộng mấy bằng 10?
- Cho cả lớp làm bài.
- Cho hs đổi bài kiểm tra. 
 Bài 3: Viết phép tính thích hợp:
- Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán, viết phép tính thích hợp. 7+ 3= 10; 10 -2= 8
- Cho học sinh đọc kết quả bài làm
3. Củng cố- dặn dò:
- Cho học sinh chơi trò chơi “Đoán kết quả nhanh”, giữa các tổ thi đua với nhau, tổ nào đoán được nhiều kết quả đúng thì tổ đó thắng.
- Dặn hs về nhà học thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10.
 Nhận xét giờ học.
Hoạt động của hs:
- 2 hs đọc.
- 2 hs lên bảng làm.
-Nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào sách
- Học sinh đọc kết quả bài làm.
HS đổi chéo sách kiểm tra
- 1 hs nêu yêu cầu.
- 1 hs nêu: 5+ 5= 10
- Hs làm bài.
- Học sinh chữa bài tập, đổi chéo bài kiểm tra.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs làm bài theo cặp.
- 2 hs đọc kết quả.
HS thi đua đoán nhanh kết quả theo phép tính mà GV nêu
Tiết 2 – 3: Tiếng Việt 
 IÊM YÊM
A-Yêu cầu:
- Học sinh đọc được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.từ và các câu ứng dụng
- Viết được iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề "điểm mười"
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho hs viết: Con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.
- Đọc câu ứng dụng: Khi đi em hỏi
 Khi về em chào
 Miệng em chúm chím
 Mẹ có yêu không nào? 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Tiết1
2. Dạy vần:
Vần iêm
a. Nhận diện vần:
- Gv giới thiệu vần mới: iêm
-Gv giới thiệu:Vần iêm được tạo nên từ iê và m.
- So sánh vần iêm với êm
- Cho hs ghép vần iêm vào bảng gài.
b. Đánh vần và đọc trơn:
- Gv phát âm mẫu: iêm
- Gọi hs đọc: iêm
- Gv viết bảng xiêm và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng xiêm
(Âm x trước vần iêm sau.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: xiêm
- Cho hs đánh vần và đọc: xờ- iêm- xiêm
- Gọi hs đọc toàn phần: iêm- xiêm - dừa xiêm.
Vần yêm:
 (Gv hướng dẫn tương tự vần iêm.)
- So sánh yêm với iêm.
(Giống nhau: Âm cuối vần là m. Khác nhau âm đầu vần là yê và iê). 
c. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm
-Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
d. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi 
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
Tiết 2:
- Gv giải nghĩa từ: quý hiếm, âu yếm.
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có vần mới: kiếm, yếm.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b Luyện viết:
- Gv nêu lại cách viết: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm 
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết. 
- Gv chấm một số bài- Nhận xét.
c Luyện nói:
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Điểm mười.
- Gv hỏi hs: 
+ Trong tranh vẽ những thứ gì?
+ Em nghĩ bạn hs như thế nào khi cô cho điểm mười?
+ Nếu là em, em có vui không?
+ Khi em nhận được điểm mười, em muốn khoe với ai đầu tiên?
+ Phải học như thế nào mới đợc điểm mười?
+ Lớp mình, bạn nào hay được điểm mười? 
+ Em đã được mấy điểm mười?
- Gv nhận xét, khen hs nói hay.
III. Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc lại bài
Tìm từ có tiếng chứa vần mới học
Dặn dò: HS về nhà học bài, xem bài sau
 Nhận xét giờ học
Hoạt động của hs
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con viết.
- 2 hs đọc.
HS chú ý lắng nghe
HS lắng nghe
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép vần iêm.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu. 
- Hs tự ghép.
- Hs đánh vần và đọc.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Thực hành như vần iêm.
- 1 vài hs nêu. 
- Hs quan sát.
- Hs luyện viết bảng con.
- Đọc.cá nhân , đồng thanh
- Hs theo dõi.
- 5 hs đọc.
- Vài hs đọc.
- HS quan sát tranh- nhận xét. 
- Hs theo dõi.
- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện. 
- Hs viết bài.vào vở
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Vài hs đọc.
H S quan sát tranh và dựa vào Kế quả học tập của mình để trả lời câu hỏi
Một số HS luyện nói trước lớp
HS mở sách đọc bài
Tiết 4: Luyện Tiếng Việt
A/Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm rõ cách đọc, viết các vần iêm, yêm.
2. Kĩ năng:
- Học sinh đọc, viết đúng các vần iêm, yêm.
- Viết đúng các từ khóa, một số từ chứa vần iêm, yêm.
3. Thái độ:
Hs có ý thức tự giác, chăm chỉ học tập.
B/ Chuẩn bị: 
- Bảng con, vở 5 ô li, vở viết đúng viết đẹp.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
I/ Bài cũ:
Đọc viết bài vần im, um.
Nhận xét 
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu nội dung bài học.
2. Hướng dẫn học sinh rèn cách đọc
- Ghi lên bảng các âm cần rèn luyện: vần iêm, yêm,
- Gọi 2 hs đọc các âm vừa ghi.
- Chỉnh sửa lỗi phát âm.
- Cho cá nhân đọc.
- Đồng thanh.
3. Hướng dẫn học sinh rèn cách viết
- Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết.
- Theo dõi nhận xét.
- Cho hs viết vào bảng con.
- GV nêu yêu cầu luyện viết
- Theo dõi nhắc nhở hs.
- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
-Cho HS đọc lại bài trên bảng
- Dặn dò: HS về nhà học bài , xem trước bài sau.
 Nhận xét giờ học.
-2 HS lên bảng thực hiện y/c
 Cả lớp viết bảng con
- Lắng nghe.
- Hs theo dõi.
- Hs đọc.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS viết vào bảng con.
- Tập viết trong vở 5 ô li.
- Hs viết bài trong vở viết đúng viết đẹp.
Đọc lại bài ở bảng.
HS chú ý lắng nghe.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2014
Tiết 1 – 2 : Tiếng việt
Bài : uôm – ươm
I. Muc tiêu : 
 - Đọc được : uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm; từ và đoạn thơ ứng dụng 
 - Viết được : uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Ong, bướm, chim, cá cảnh.
 - HS đọc to, phát âm đúng các tiếng có uôm, ươm.Viết chữ đúng qui trình chữ .
 - Giáo dục HS yêu thích học Tiếng Việt và thấy được sự phong phú của Tiếng Việt
II.Đồ dùng dạy- học:
- GV: -Tranh minh hoạ từ khoá. Từ, câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói 
- HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ 
-Học sinh đọc bài:: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.từ và câu ứng dụng 
2.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài
b. Dạy vần mới
*.Dạy vần uôm 
- Nhận diện vần 
- Tiếng từ khoá: ghép thêm âm b vào vần uôm tạo tiếng mới.
cánh buồm: GV giới thiệu tranh cánh buồm 
* Vần ơm dạy như trên
 - So sánh vần uôm, ươm
đàn bướm: GV giới thiệu tranh . 
*Luyện đọc từ ứng dụng 
 ao chuôm vườn ươm
nhuộm vải cháy đượm
GV giải nghĩa một số từ
* Viết: Hướng dẫn và viết mẫu uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm
 Tiết 2:
3. Luyện tập : 
a. Luyện đọc
.Đọc câu ứng dụng 
b.Luyện viết: Hướng dẫn và viết mẫu 
c.Luyện nói: chủ đề: Bữa cơm.
- Trong tranh vẽ những con gì?
- Con ong thường thích ăn gì?
- Con bớm thường thích gì?
- Con ong và con chim có ích lợi gì cho nhà nông?
- Em thích con gì nhất?
d. Đọc bài SGK 
3.Củng cố, dặn dò:
* Gọi HS nhìn bảng đọc lại toàn bài
*Dặn dò hs đọc bài thuộc xem trước bài 67. 
- Nhận xét tiết học 
-2 em học sinh lên bảng đọc lại bài
HS phân tích cấu tạo vần uôm : uô + m 
- HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn 
- Ghép tiếng buồm : phân tích, đánh vần và đọc CN - ĐT
- Nhận biết cánh buồm qua tranh vẽ
Đọc vần, tiếng, từ (cá nhân, nhóm, ĐT)
- Giống : m (cuối vần )
- Khác : uô, ươ(đầu vần) 
- HS nhẩm thầm tìm tiếng chứa vần uôm, ươm
- Đọc vần, tiếng, từ 
- HS viết bảng con
- Đọc bài tiết 1
- HS nhận diện tiếng có vần, đọc vần tiếng từ, câu CN – ĐT
- Viết bài vào vở tập viết
HS quan sát tranh vẽ; nói từ 2 - 3 câu về nội dung tranh.
 Ong, bướm, chim, cá cảnh
 HS tự trả lời. 
- Đọc toàn bài SGK
2 HS đọc lại bài
Tiết 3 : Toán
BẢNG CỘNG VÀ BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I.Mục tiêu:
 - Thuộc bảng công, bảng trừ biết làm tính cộng trong phạm vi 10.
 - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ và tóm tắt.
 - Giáo dục học sinh vận dụng bảng cộng để làm bài
II.Đồ dùng dạy học: 
 Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 . 
III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 10 -  = 4 2 + . = 9
 10 -  = 8 4 + . = 7
- Nhận xét, đánh giá
 2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài 
b.Ôn tập các bảng cộng trừ đã học: 
- GV cho HS nhắc lại các bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 đã học. 
c. Thành lập và ghi nhớ bảng cộng, trừ trong phạm vi 10: 
- Cho HS làm các phép tính, tự điền kết quả vào chỗ chấm.
d. Thực hành:
- Bài 1(86): Tính.
a. GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện”
 GV nhận xét, tuyên dương.
b. Cho HS tự lập các phép cộng và trừ trong phạm vi đã học vào bảng con theo cột dọc. 
 GV nhận xét, củng cố cách đặt tính.
Bài 2: Số
GV cho học sinh nêu cấu tạo của các số, cho cả lớp làm vào phiếu bài tập
- Bài 3(87): Viết phép tính thích hợp.
a. GV cho HS quan sát hình vẽ nêu bài toán.
GV nhận xét, củng cố lại bài.
b GV hớng dẫn HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán.
GV nhận xét, củng cố lại cách viết phép tính thích hợp với hình vẽ.
 3.Củng cố, dặn dò: 
- Một số hs đọc thuộc bảng công và trừ trong phạm vi 10
- Dặn hs xem trước bài: Luyện tập 
- Nhận xét tiết học
2 HS lên bảng làm bài
HS nhắc lại và đọc lại các bảng cộng trừ trong phạm vi 10 đã học.
HS điền kết quả vào chỗ chấm.
HS đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.
HS nêu yêu cầu bài tập. 
HS chơi trò chơi - nhận xét.
HS làm vào bảng con theo yêu cầu của GV.
Chữa bài, nhận xét.
HS nêu yêu cầu bài tập.
Cả lớp làm vào phiếu bài tập
HS nêu yêu cầu bài tập.
HS quan sát hình vẽ nêu bài toán.
HS làm vào bảng con, bảng phụ.
Chữa bài, nhận xét.
HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán.
HS làm vào bảng con.
 Chữa bài, nhận xét.
HS đọc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
Tiết 4 : Thủ công
Gấp cái quạt(T 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp quạt. Gấp được cái quạt bằng giấy.
- Rèn khéo tay, yêu thích môn học.
- Giáo dục học sinh có tính cẩn thận khi thực hành gấp.
II.Chuẩn bị:
- Mẫu gấp các nếp gấp đều.
- Quy trình các nếp gấp (hình phóng to).
- Giấy thủ công , vở thủ công. 
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về đồ dùng dạy học 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Treo bảng quy trình gấp cái quạt
- Giọi HS nhắc lại quy trình gấp quạt
- Nhận xét đánh giá
- Nêu lại quy trình gấp
+ Bước 1: Đặt giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều (h 3)
+ Bước 2: Gấp đôi hình 3 để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng ( H 4 )
+ Bước 3: Gấp đôi hình 4 dùng tay ép chặtđể hai phần đã ép hồ dính sát vào nhau hình 5. Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt như hình 1.
c. Thực hành : 
- Yêu cầu HS lấy giấy màu ra thực hành
- Theo dõi giúp đỡ HS thực hành
d.Nhận xét đánh giá sản phẩm 
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm trên bàn
- Nhận xét tuyên dương sản phẩm làm đẹp
- Khuyến khích những sản phẩm làm chưa đẹp nhắc nhở HS về nhà tập gấp lại
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhắc lại các bước gấp cái quạt giấy.
Nhận xét tiết học; Dặn hs chuẩn bị đồ dùng, tiết sau thực hành gấp bằng giấy màu.
chỉ để gấp cái quạt.
- HS để trên bàn 
- Quan sát, lắng nghe
- 2 HS giỏi nêu các quy trình gấp quạt
- 2 HS khác nhận xét bổ sung 
- Quan sát, lắng nghe
- Cả lớp thực hành gấp cái quạt
- Trưng bày sản phẩm lên mặt bàn
- Lắng nghe
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2014
Nghỉ khối trưởng. Cô Kiều dạy thay
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2014
Tiết 1 – 2 : Tiếng việt
 Bài : ot - at
I. Mục tiêu: 
 - Đọc được : ot, at, tiếng hót, ca hát; từ và câu ứng dụng . 
 - Viết được :ot, at, tiếng hót, ca hát .
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
 - Giáo dục HS yêu thích học Tiếng Việt và thấy được sự phong phú của Tiếng Việt
 * GDBVMT: HS thấy được việc trồng cây thật vui và có ích, từ đó muốn tham gia trồng cây để giữ gìn môi trường Xanh – Sạch – Đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khoá: Câu, luyện nói.
III. Hoạt động dạy học: 
 Tiết 1:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ 
Gọi HS đọc từ và câu ứng dụng 
2.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài
b. Dạy vần mới
*.Dạy vần ot 
- Nhận diện vần ot
- Tiếng từ khoá: ghép thêm âm t vào vần em tạo tiếng mới.
tiếng hót: GV giới thiệu tranh 
* Vần at dạy như trên
 - So sánh vần ot, at
ca hát : GV giới thiệu tranh 
 Luyện đọc từ ứng dụng 
 bánh ngọt bãi cát
 trái nhót chẻ lạt
GV giải nghĩa một số từ
* Viết: Hướng dẫn và viết mẫu ot, at, tiếng hót, ca hát.
Tiết 2:
3. Luyện tập : 
a. Luyện đọc
.Đọc câu ứng dụng 
* GDMT :- Hai bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
- Vì sao các bạn nhỏ lại chăm sóc cây xanh ?
b.Luyện viết: Hướng dẫn và viết mẫu 
c.Luyện nói : chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
- Tranh vẽ những gì?
-Chim hót như thế nào?
-Em hãy đóng vai chú gà để cất tiếng gáy?
-Chúng em thường ca hát vào lúc nào?
d. Đọc bài SGK 
3.Củng cố, dặn dò:
* Gọi HS nhìn bảng đọc lại toàn bài
*Dặn dò hs đọc bài thuộc xem trước bài 64. 
- Nhận xét tiết học 
-2 em học sinh lên bảng đọc lại bài
- HS phân tích cấu tạo vần ot: o + t
- HS ghép vần, đánh vần, đọc trơn 
- Ghép tiếng hót: phân tích, đánh vần và đọc CN - ĐT
- Nhận biết tiếng hót qua tranh vẽ
Đọc vần, tiếng, từ (cá nhân, nhóm, ĐT)
- Giống : t (cuối vần ) Khác : o, a (đầu vần )
- HS nhẩm thầm tìm tiếng chứa vần ot, at
- Đọc vần, tiếng, từ 
- HS viết bảng con
- Đọc bài tiết 1
HS quan sát tranh
- Hai bạn nhỏ đang chăm sóc cây xanh
- Vì cây xanh cho bóng mát, và cho ta không khí trong lành.
- HS nhận diện tiếng có vần, đọc vần tiếng từ, câu CN – ĐT
- Viết bài vào vở tập viết
Quan sát HS tự trả lời
Quan sát tranh và trả lời
Chim hót líu lo
- Đọc toàn bài SGK
2 HS đọc lại bài
Tiết 3: Toán
	LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
 - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 10.
 - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
 - Giáo dục học sinh vận dụng bảng trừ để làm bài
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 . 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 9 + 1 = 8 + 2 = 
 10 - 9 = 10 - 5 =
- Gọi HS học thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 10
- Nhận xét, đánh giá
 2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài 
* Bài 1: Viết số thích hợp
- Viết bài lên bảng yêu cầu HS điền số
- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau
- Nhận xét sửa sai cho HS
* Bài 2 : Đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0
- Yêu cầu HS nêu bài toán
- Gọi HS lên đọc các số 
- Nhận xét uốn nắn
* Bài 3: Tính
- Viết phép tính lên bảng yêu cầu HS làm bài
- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài
- Nhận xét sửa chữa
* Bài 4 : Số ?
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài	
- Nhận xét sửa chữa
* Bài 5 : Viết phép tính thích hợp 
- GV ghi tóm tắt phần a và b - cho HS đọc tóm tắt
- Cho HS nêu bài toán 
GV: Thêm ta làm tính gì ? Bớt ta làm tính gì?
Yêu cầu HS ghi phép tính 
- Nhận xét sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò: 
- Giơ bảng : 10 - 2 = ? 7 + 3 = ? 10 - 8 = ? 
- Dặn HS về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm bài
2 HS đọc
* HS yếu lên bảng tính, cả lớp làm vào vở 
.
..
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
* 2HS nêu bài toán
- HS yếu đọc các số từ 0 đến 10, 10 đến 0
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc :
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
- 3 HS yếu lên bảng tính, cả lớp làm vào bảng con :
 2 4 10 9
 + + + +
 2 4 0 1 
 7 5 4 3
- 6 - 1 - 4 - 0
* 1 HS TB nêu 
- HS các nhóm thi điền số tiếp sức.
 8 – 3  + 4  6 + 4  - 8 
* Quan sát tranh và nêu bài toán
- 2 HS giỏi nêu bài toán : 
- 2 HS TB lên viết phép tính, cả lớp làm bài vào vở 
5
 +
3
=
7
7
 -
3
=
4
SINH HOẠT LỚP TUẦN 16
I. Mục tiêu:
- Củng cố nề nếp học tập và sinh hoạt cho HS , HS biết giúp đỡ nhau trong học tập 
- Rèn luyện ch

File đính kèm:

  • docTUAN 16.doc