Giáo án Lớp 1 Tuần 14 - Trường tiểu học số 2 Vinh An

Học vần.

Bài58: inh - ênh

I.Mục tiêu: -Đọc, hiểu và viết đúng các vần inh, ênh, các từ máy vi tính, dòng kênh.

-Đọc được từ và câu ứng dụng :

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.

II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng.Tranh minh hoạ luyện nói: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc24 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 884 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 Tuần 14 - Trường tiểu học số 2 Vinh An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trước lớp.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nêu tên bài.
Chia lớp thành 4 nhóm, phân mỗi nhóm 1 tình huống.
Học sinh làm việc theo nhómsắm vai xữ lý tình huống.
Các nhóm khác nhận xét.
Thứ ngày.... tháng..... năm.....
Thể dục
RLTHCB-TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG.
I.Mục tiêu.
-Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước,đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay chếch chữ V
-Thực hiện được đứng kiễng gót,hai tay chống hông,đưa một chân ra trước và sang ngang,hai tay chóng hông.+Thực hiện được đứng đưa một chân ra sau,hai tay giơ cao thẳng hướng.
-HS yêu thích t/c:”Chạy tiếp sức’’và chơi đúng theo luật chơi.
II.Chuẩn bị.
-Còi,sân bãi...
III.Cáchoạt động.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1.Phần mở đầu.(5 phút)
-Cho hs tập hợp thành 4 hàng dọc
-Y/c hs thực hiện một số động tác cơ bản tại chỗ.-Phổ biến nội dung yêu cầu của tiết 
học.
HĐ2.Phần cơ bản.(20 phút)
Y/c hs dàn hàng
Ôn: tư thế đứng kiẽng gót,hai tay chống hông,đứng đưa một chân ra trước,đưa một chân ra sau,hai tay dang ngang,và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V.
Làm mẫu từng động tác
NX
Q/s giúp đỡ
NX -TD
-Trò chơi:”Chạy tiếp sức’’
H/d hs tham gia t/c
HĐ3.Phần kết thúc.(5 phút)
-Nhắc lại nội dung tiêt học
-Bắt bài hát
-Tập đứng đưa hai tay ra trước cho thẳng....
-Hệ thống bài học.
HS tập hợp theo h/d
HS thực hiện (l/t đk)
HS thực hiện dàng hàng theo tổ.
HS thực hiện tư thế đứng đưa hai tay lên cao....
Hs q/s làm theo 
HS thực hiện theo tổ
HS theo dõi t/h
HS tgtc
Hs nhắc lại
HS hát và múa phụ hoạ
HS ghi nhớ và thực hiện
Học vần.
Bài 56: uông - ương
I.Mục tiêu:	-Đọc, hiểu và viết đúng các vần uông, ương, các từ quả chuông, con đường.
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên ( 2 – 4 câu ) theo chủ đề: Đồng ruộng.
II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng, tranh minh họa luyện nói: đồng ruộng, bộ ghép vần.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
KTBC : Hỏi bài trước..(5 phút) 
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
* Bài mới: G.thiệu tranh rút ra vần .(25 phút) 
1. Hoạt động 1. Dạy vần 
Gọi 1 HS phân tích vần uông.
Lớp cài vần uông.
HD đánh vần vần uông.
Có uông, muốn có tiếng chuông ta ...nào?
Cài tiếng chuông.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chuông.
Dùng tranh giới thiệu từ “quả chuông”.
Gọi đ.vần tiếng chuông, đọc trơn 
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ương (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần, toàn bảng
HĐ3.từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ ứng dụng.
Gọi đọc toàn bảng
Tiết 2
3.Luyện tập..(25 phút) 
HĐ1.n đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Gọi học sinh đọc.
HĐ2.Lviết vở TV .
GV H. dẫn viết, thu vở 
HĐ3.Lnói : Chủ đề: “Đồng ruộng ”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
3.Củng cố, dặn dò: .(5 phút) 
Trò chơi: Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. 
- Dặn dò Hs về học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 - 6 em
N1 : củ riềng; N2 : bay liệng.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần uông. 
Toàn lớp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng ng.
Khác nhau : ương bắt đầu bằng ươ.
3 em -1 em.
Nghỉ giữa tiết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
( Muống, luống, trường, nương).
CN 2 em
CN 2 -4 em, lớp đồng thanh
Trai gái bản làng kéo nhau đi hội.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Lớp viết theo h.d của Gv
HS: 2 em.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Toán
Tiết 53 : Phép trừ trong phạm vi 8
I.Mục tiêu : Học sinh nắm được:
-Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8
-Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 8.
-Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 -HS yêu thích học toán
II. Chuẩn bị:: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 8.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
: KTBC : Hỏi tên bài.(5phút) 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
* Bài mới: GT bài ghi tựa bài học.
1. Hoạt động 1: HD học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.(10 phút) 
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Có 8 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao. Còn mấy ngôi sao?
Cho cài phép tính 8 – 1 = 7.
Cho hs thực hiện mô hình que tính.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 8 – 2 = 6 ; 8 – 6 = 2 ; 8 – 3 = 5 ; 8 – 5 = 3 ; 8 – 4 = 4 t tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.
2. Hoạt động 2: Luyện tập:.(15phút) 
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV h/ dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Cần lưu ý HS viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho hs tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết quả bài làm của mình theo từng cột.
Bài 3( cột 1): HS nêu YC bài tập rồi giải.
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng. ( y/c viết được 1 phép tính )
3. Củng cố – dặn dò..(5phút) 
 Trò chơi : Tiếp sức.
Rèn luyện tính nhanh nhẹn, tinh thần ..
Nhận xét, tuyên dương
Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Phép cộng trong phạm vi 8.
Tổ 2 nộp vở.
5 + 2 + 1 = , 3 + 3 + 1 =, 4 + 2 + 2 = 
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
Học sinh nêu: 8 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 7 ngôi sao.
8 – 1 = 7.
- Hs thực hiện que tính trên bảng cài.
Học sinh nêu: 
8 – 1 = 7 , 8 – 7 = 1
8 – 2 = 6 , 8 – 6 = 2
8 – 3 = 5 , 8 – 5 = 3
8 – 4 = 4
Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
Học sinh khác nhận xét.
- Hs làm cột 1
Hs nêu đề toán tương ứng và giải ( mỗi em viết được 1 phép tính)Học sinh nêu tên bài.
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Các bạn khác vỗ tay cổ vũ cho nhóm mình.
Học sinh lắng nghe.
Thứ ..... ngày ..... tháng ... năm....
Học vần.
Bài 57: ang - anh
I.Mục tiêu:	-Đọc, hiểu và viết đúng các vần ang, anh, các từ cây bàng, cành chanh.
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên ( 2 – 4 câu ) theo chủ đề: Buổi sáng.
II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng, tranh minh hoạ luyện nói: Buổi sáng.
 -Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Khởi động: KTBC: Hỏi bài trước..(5 phút) 
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
*.Bài mới: .(25 phút) 
1. Hoạt động 1. Dạy vần
G. thiệu tranh rút ra vần ang, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ang.
Lớp cài vần ang.
.HD đánh vần vần ang.
Có ang, muốn có tiếng bàng ta làm thế nào?
Cài tiếng bàng.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng bàng. 
Dùng tranh giới thiệu từ “cây bàng”.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần anh (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Y.c Hs đọc lại 2 cột vần. đọc toàn bảng.
HĐ3 ứng dụng.
Gv đưa tranh giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Gọi đọc toàn bảng
Tiết 2
3.Luyện tập..(25 phút) 
Hđ1.Luyện đọc.
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc.
HĐ2.Lviết vở TV .
GV thu vở một số em để chấm điểm..
HĐ2Lnói : Chủ đề: “Buổi sáng ”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Tổ chức cho các em thi nói về buổi sáng của em.
3Củng cố, dặn dò :.(5 phút) 
 Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 4- 5 em
N1 : rau muống; N2 : nhà trường.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm b đứng trước và thanh huyền trên âm a. 
Toàn lớp.
CN 1 em: Bờ – ang – bang – huyền - bàng.
CN 2 em
GN : Bắt đầu : a . KN: kết thúc ng và nh
3 em, 1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần: Làng, cảng, bánh, lành.
CN: 2-3em
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng thanh.Học sinh nói theo gia đình mình (ba, mẹ, anh, chị...)
Học sinh nói theo công việc mình làm.
Toàn lớp. ang, cây bàng, anh, cành chanh
CN 1 emĐại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét.
Lắng nghe.
Đạo đức:
Bài : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)
I.Mục tiêu: Học sinh thế nào là đi học đều và đúng giờ, lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của mình. 
 Biết được nhiệm vụ của Hs là đi học đều và đúng giờ.
 *Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ
KNS: giải quyết v/đề,quản lí thời gian đi học.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
* Khởi động: KTBC: Hỏi bài trước: ( 5 phút)
-Khi chào cờ các em phải có thái độ nthế nào?
-Hình dáng lá Quốc kì của Việt Nam như thế nào?
GV nhận xét KTBC.
*.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
1.Hoạt động 1 : ( 5-10 phút)
GV giới thiệu tranh.
Gọi học sinh nêu nội dung tranh.
GV nêu câu hỏi:
-Thỏ đã đi học đúng giờ chưa?
-Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học chậm? Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ?
-Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao?
GV kết luận: 
Thỏ la cà nên đi học muộn. Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng nên đi học đúng giờ. Bạn rùa thật đáng khen.
2.Hoạt động 2:( 5-8 phút)
Học sinh đóng vai theo tình huống “Trước giờ đi học” (bài tập 2)
GV phân 2 học sinh ngồi cạnh nhau thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống.
Gọi học sinh đóng vai trước lớp.NX
Nếu em có mặt ở đó. Em sẽ nói gì với bạn? Tại sao?
3.Củng cố, dặn dò.( 5 phút)
Tổ chức cho học sinh liên hệ:
Bạn nào lớp ta luôn đi học đúng giờ?
Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
Giáo viên kết luận: Đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình.
Để đi học đúng giờ cần phải:
Chuẩn bị đầy đủ s/ vở q/ áo từ tối hôm trước.
Không thức khuya.
Để đ/ hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi thức dậy.
-Gọi nêu nội dung bài.
- Dặn Hs học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Đi học đúng giờ, không la cà dọc đường
HS nêu tên bài học. 4 hs trả lời câu hỏi
- Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ.
 Không nói chuyện riêng.
- Hình chữ nhật. Màu đỏ. Ngôi sao màu vàng, 5 cách.
Học sinh nêu nội dung.
Thỏ đi học chưa đúng giờ.
Thỏ la cà dọc đường. Rùa cố gắng và chăm chỉ nên đi học đúng giờ.
Rùa đáng khen? Vì chăm chỉ, đi học đúng giờ.
Vài em trình bày.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh thực hành đóng vai theo cặp hai học sinh.
Học sinh liên hệ thực tế ở lớp và nêu.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
Học sinh nêu.
Lắng nghe
Toán
 Tiết 54 : LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép cộng và trừ trong phạm vi 8.
-Cách tính các giá trị biểu thức số có đến 2 dấu phép tính cộng trừ.
 	-Cách đặt đề toán và phép tính theo tranh. So sánh số trong PV 8.
 -HS yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị:: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ , bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Khởi động: KTBC:(5phút) 
Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 8.
Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 8 – 2 – 3 , 8 – 4 – 2
 8 – 5 – 1 , 8 – 3 – 4
*Bài mới :.(25 30 phút) 
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
1. H. động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1(cột 1 và 2): H sinh nêu y cầu của bài:
Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Gợi ý học sinh nêu: Lấy số trong chấm tròn cộng hoặc trừ số ghi trên mũi tên ta được số trong ô vuông.
Bài 3 ( cột 1): Học sinh nêu yêu cầu của bài:
GV phát phiếu học tập cho HS làm bài 2 và 3.
Gọi học sinh nêu miệng bài tập.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cô treo tranh tranh, gọi nêu bài toán.
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
2. Hoạt động 2: Viết phép tính thích hợp với tranh vẽ.
Tổ chức cho hai nhóm luyện tập với hình thức trò chơi “ Nối với số thích hợp “
3.Củng cố, dặn dò: .(5phút) 
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 8, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh.
Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 8”
Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 8.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu: Luyện tập.
Học sinh lần lượt làm các cột 1 và 2 bài tập 1.
Học sinh chữa bài.
Học sinh thực theo yêu cầu của Giáo viên
5
8
 + 3
 các 
 cột khác cách thực hiện tương tự.
Thực hiện theo thứ tự thừ trái sang phải. Học sinh làm phiếu học tập, nêu miệng kết quả. 
Học sinh khác nhận xét. 
Học sinh nêu đề toán và giải : 
8 – 2 = 6 (quả)
Hai nhóm, mỗi mhóm 4 em thực hiện theo hình thức thi đua theo hướng dẫn của Gv. Học sinh khác theo dõi cổ vũ cho bạn.
Học sinh nêu tên bài.
Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 8.
Thứ ..... ngày ..... tháng ... năm.....
Học vần.
Bài58: inh - ênh
I.Mục tiêu:	-Đọc, hiểu và viết đúng các vần inh, ênh, các từ máy vi tính, dòng kênh.
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng.Tranh minh hoạ luyện nói: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con..(5 phút) 
Viết bảng con.
*.Bài mới: inh - ênh.(25 phút) 
1. H động 1.Gt tranh rút ra vần inh, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần inh.
Lớp cài vần inh.
So sánh vần inh với anh.
Có inh, muốn có tiếng tính ta làm thế nào?
Dùng tranh giới thiệu từ “máy vi tính”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ênh (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng
Tiết 2
3: Luyện tập.(25 phút) 
-Luyện đọc bảng lớp, đọc vần, từ lộn xộn.
-Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
N.dung bức tr minh hoạ cho câu ứng dụng:
HĐ2.Lviết vở TV .
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
Hđ3.Lnói: Chu đề: “Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-Luyện viết vở TV .
GV thu vở một số em để chấm điểm.
3. Củng cố, dặn dò..(5 phút) 
- Gọi đọc bài.
-Trò chơi: Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. -Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ ..
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 - 6 em
N1 : buôn làng; N2 : hiền lành.
Học sinh nhắc tựa.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
GN : kết thúc bằng nh. KN : bắt đầu bằng i và a.
Thêm t đứng trước inh và thanh sắc trên âm i. 
Tiếng tính.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
GN : kết thúc bằng nh..KN: Bắt đầu bằng i, và ê. 
Nghỉ giữa tiết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
CN 2 em, đồng thanh
CN 4 em
CN 4 - 6 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 8 em đánh vần, đọc trơn, lớp đ.thanh.
Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
Học sinh chỉ và nêu công dụng.
Toàn lớp: inh, máy vi tính, ênh, dòng kênh.CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét.
Lắng nghe.
Toán
Tiết 55 : Phép công trong phạm vi 9.
I.Mục tiêu : giúp Hs
-Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.
-Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 9.
-Tập biểu thị tranh bằng phép tính thích hợp.
 -HS yêu thích học toán
II. Chuẩn bị:: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 9.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
KTBC. .(5phút) 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
* Bài mới :GT bài ghi tựa bài học.
1. Hoạt động 1: H dẫn hsinh th/ lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9..(10 phút) 
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 8 + 1 = 9 và 1 + 8 = 9
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 8 tam giác và hỏi:
Có 8 tam giác thêm 1 t. giác nữa là mấy t. giác?
Cho cài phép tính 8 +1 = 9
GV viết công thức : 8 + 1 = 9, 1 + 8 = 9 trên bảng và cho học sinh đọc.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 7 + 2 = 2 + 7 = 9; 6 + 3 = 3 + 6 = 9, 5 + 4 = 4 + 5 = 9 t/ tự như trên.
Bước 3: H.dẫn Hs bước đầu ghi nhớ b cộng trong phạm vi 9 và cho Hs đọc lại b cộng.
2. Hoạt động 2: Luyện tập.(15phút) 
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
Bài 2 ( cột 1, 2, 4): Học sinh nêu YC bài tập.
Cho Hs tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa 
Bài 3( cột 1): Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng:
 4 + 5 = , 4 + 1 + 4 = ,4 + 2 + 3 =
Bài 4:
H/dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
Tổ chức cho các em thi đua đặt đề toán theo 2 nhóm. Trong thời gian 6 phút hai nhóm phải đặt xong 2 đề toán đúng theo yêu cầuvà viết phép tính giải. Nhóm nào làm xong trước sẽ thắng..
3. Củng cố – dặn dò:.(5phút) 
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 9.
Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu: Luyện tập.
Bài 2: 4 em làm, mỗi em làm 1 phép tính.
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
Hs nêu: 8 hình TG thêm 1 hình TG là 9 hình TG
8 + 1 = 9.
Vài học sinh đọc lại 8 + 1 = 1 + 8 = 9.
Hs thực hiện.
Hs : 8 + 1 = 9 , 7 + 2 = 9 , 6 + 3 = 9 , 4 + 5= 9
 1 + 8 = 9 , 2 + 7 = 9 , 3 + 6 = 9 , 5 + 4= 9
Hs thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết quả.
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
Học sinh làm VBT
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
a) Một chồng có 8 con xúc xắc, xếp thêm 1 con xúc xắc nữa vào chồng. Hỏi tất cả có mấy con xúc xắc?
b) Có 7 bạn chơi tù tì, 2 bạn nữa chạy đến cùng chơi. Hỏi tất cả có mấy bạn chơi tù tì?
Học sinh làm bảng con:
8 + 1 = 9 , 7 + 2 = 9
Học sinh lắng nghe.
Thứ ..... ngày ..... tháng ... năm.....
Học vần.
Bài 59: ÔN TẬP
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
	-Hiểu được cấu tạo các vần đã học trong tuần. Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng nà nh. Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
-Hiểu và kể tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Quạ và Công.
II.Chuẩn bị: 
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng ng, nh
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, truyện kể: Quạ và Công..
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
*Khởi động: KTBC :Hỏi bài trước..(5 phút) 
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
*Bài mới:.(25 phút) 
1. H. động 1: GV giới thiệu bảng ôn tập Hai vần có gì khác nhau?
Ngoài 2 vần trên hãy kể những vần kết thúc bằng ng và nh đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra 
Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi hs lên bảng chỉ và đọc các vần 
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
 c)Đọc từ ứng dụng các bài từ 55 - 58.
 d)Tập viết từ ứng dụng:
Tiết 2
3.Luyện tập.. 
- Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
- Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng, 
HD hs quan sát tranh và đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện: Quạ và Công.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyệ

File đính kèm:

  • docTUẦN 14.doc
Giáo án liên quan