Giáo án Lớp 1 Tuần 11 - Trường Tiểu Học Đức Hạnh 2

Học vần

T98: on - an

(Dự kiến 35 phút, trang 90 )

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần on, an và mẹ con, nhà sàn.

2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con

3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Bé và bạn bè.

II.Đồ dùng dạy học:

-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: mẹ con, nhà sàn

 -Tranh câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.

 -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bé và bạn bè.

 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.

 

docx29 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 Tuần 11 - Trường Tiểu Học Đức Hạnh 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 còn lại
-Vd: 5 trừ 2 bằng 3 .Lấy 3 trừ 1 bằng 2
 5 – 2 – 1 = 2
- Tìm kết quả của phép tính , lấy kết quả vừa tìm được so sánh với số đã cho
-Mỗi dãy bàn làm 2 phép tính 
-4a)Có 5 con chim.Bay đi hết 2 con chim.Hỏi còn lại mấy con chim?
 5 – 2 = 3
-4b)Trên bến xe có 5 chiếc ô tô.1 ô tô rời khỏi bến.Hỏi bến xe còn mấy ô tô?
 5 – 1 = 4
-Tìm kết quả của phép tính 5 – 1 = 4.
 4 cộng với 0 bằng 4.Từ đó điền số 0 vào chỗ 
chấm.
- 4 em 5 – 1 = 4 +0
4.Củng cố dặn dò : 
- Em vừa học bài gì ? đọc lại bảng trừ phạm vi 5.
- Dặn học sinh về ôn lại bài ,học thuộc bảng cộng trừ phạm vi 5
-Chuẩn bị bài hôm sau
HỌC VẦN
T 95-96: ÔN TẬP
(Dự kiến 70 phút, trang 88)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức : Học sinh đọc và viết được chắc chắn các vần kết thúc bằng – u, - o
2.Kĩ năng : Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng 
3.Thái độ : Nghe và hiểu, kể lại theo tranh truyện kể : Sói và Cừu.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng
 -Tranh minh hoạ phần truyện kể : Sói và Cừu.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ ( 2 em)
 -Đọc câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu nai ...( 2 em)
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài:Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
 -GV gắn Bảng ôn được phóng to
Hoạt động 1 :Ôn tập:
+Mục tiêu: Ôn các vần đã học 
+Cách tiến hành: Các vần đã học:
 Ghép chữ và vần thành tiếng
Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện đọc
-MT:HS đọc được các từ ứng dụng
-Cách tiến hành: HSĐọc từ ngữ ứng dụng-GV chỉnh sửa phát âm
 -Giải thích từ: 
 ao bèo cá sấu kì diệu
Hoạt động 3:Luyện viết
-MT:HS viết đúng quy trình các từ vào bảng con
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
-Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc 
+Mục tiêu: Đọc được đoạn thơ ứng dụng
+Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Đọc câu ứng dụng: 
 Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo , 
 có nhiều châu chấu, cào cào. 
Đọc SGK:
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết đúng các từ vào vở 
-Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở theo dòng
Hoạt động 3:Kể chuyện:
+Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện: “Sói và Cừu”
+Cách tiến hành :
-GV dẫn vào câu chuyện
-GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
 Tranh1: Một con Sói đói đang lồng lộn đi tìm thức ăn, bỗng gặp Cừu. Nó chắc chắn mẩm được một bữa ngon lành. Nó tiến tới nói:
 -Này Cừu, hôm nay mày tận số rồi.
 Trước khi chết mày có mong muốn gì không?
 Tranh 2: Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được. Nó liền thoắng giọng rồi cất tiếng sủa lên thật to .
 Tranh 3: Tận cuối bãi, người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của chó Sói. Anh liền chạy nhanh đến. Sói vẫn đang ngửa mặt lên, rống ông ổng. Người chăn Cừu liền giáng cho nó một gậy.
 Tranh 4: Cừu thoát nạn.
+ Ý nghĩa : 
 Con Sói chủ quan và kiêu căng nên đã phải đền tội.
 Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết.
4: Củng cố dặn dò
HS nêu 
HS lên bảng chỉ và đọc vần
HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn
Đọc (cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: cá sấu
 ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đ thanh)
Quan sát tranh
HS đọc trơn (c nhân– đ thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
HS đọc tên câu chuyện
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ Ở ĐƯỜNG DIỀM
(thời gian tồn bài: 35 phút)
I/ MỤC TIÊU:
+Giúp HS:
-HS nhận biết thế nào là đường diềm. 
 -Biết cách vẽ màu vào hình vẽ sẵn ở đường diềm. 
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: SGK, tranh ảnh về đường diềm. 
-HS: Vở tập vẽ, bút, màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (6’) Quan sát và nhận xét.
-GV giới thiệu bài và giới thiệu 1 số tranh về đường diềm.
-HS quan sát và trả lời câu hỏi:
Em hãy cho biết đường diềm này cĩ hình gì?
Các hình này được sắp xếp NTN? 
-GV nhận xét và chuyển ý.
Hoạt động 2: (8’) Hướng dẫn cách vẽ.
-GV hướng dẫn HS cách vẽ: dựng khung hình, phác họa, chỉnh hình và vẽ màu.
-HS chú ý lắng nghe và nhắc lại cách vẽ (cá nhân).
Hoạt động 3: (20’) Thực hành vẽ. 
-GV cho HS tiến hành vẽ vào vở.
-HS vẽ xong trưng bày sản phẩm (theo tổ), HS nhận xét và GV nhận xét chung.
Hoạt động 4: (1’) Nhận xét và dặn dị tiết học.
Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2008
TOÁN
T42: SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ
(Dự kiến 35 phút, trang 61 )
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh : - Bước đầu nắm được 0 là kết quả của phép tính trừ có 2 số bằng nhau, một số trừ đi 0 cho kết quả là chính số đó, và biết thực hành tính trong các trường hợp này 
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Tranh như SGK / 61 – Bộ thực hành toán 
 + Tranh bài tập số 3 / 61 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
+Gọi 3 học sinh đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 5 
+ Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh ở vở Bài tập toán
+ Sửa bài tập 3 trên bảng lớp. ( 3 học sinh lên bảng )
+ Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 0 trong phép trừ.
Mt :Học sinh nắm được nội dung bài ,đầu bài dạy . 
-Giáo viên giới thiệu bài – ghi đầu bài lên bảng .
-Giới thiệu phép trừ : 1- 1 =0
-Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ và nêu bài toán 
-Gợi ý để học sinh nêu : 
-Giáo viên viết bảng : 1 – 1 = 0 
-Gọi học sinh đọc lại 
-Giới thiệu phép trừ : 3 – 3 = 0 
-Tiến hành tương tự như trên .
-Cho học sinh nhận xét 2 phép tính 
 1 – 1 = 0 
 3 – 3 = 0 
-Giới thiệu phép trừ ” Một số trừ đi 0 “
 a) Giới thiệu phép trừ 4 – 0 = 4 
-Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ và nêu vấn đề 
-Giáo viên nêu : “ 0 bớt hình nào là bớt 0 hình vuông “
-Giáo viên gợi ý để học sinh nêu 
-Giáo viên ghi : 4 – 0 = 4 Gọi học sinh đọc lại 
-b)Giới thiệu phép trừ : 5 – 0 = 5
 (Tiến hành như trên )
-Cho học sinh nhận xét : 4 - 0 = 4 
 5 - 0 = 5 
-Giáo viên nêu thêm 1 số bài tính : 2 – 0 = ?
 3 – 0 = ?
 1 – 0 = ?
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Biết tính trong các trường hợp trừ với 0 .T5 biểu thị tình huống tranh = phép tính trừ 
 -Cho học sinh mở SGK giáo viên nhắc lại phần bài học – Cho học sinh lần lượt làm bài tập 
Bài 1 : Tính – học sinh tự tính và sửa bài 
-Giáo viên nhận xét , sửa sai 
Bài 2 : Củng cố quan hệ cộng trừ 
-Cho học sinh nêu cách làm 
-Học sinh làm tính miệng 
Bài 3 : Điền phép tính thích hợp vào ô trống
-Nêu yêu cầu bài 
-Cho học sinh quan sát tranh nêu bài toán và phép tính phù hợp 
-Lưu ý học sinh đặt phép tính phải phù hợp với bài toán nêu ra 
-Cho học sinh giải vào bảng con
-Học sinh lặp lại đầu bài 
-Trong chuồng có 1 con vịt , 1 con vịt chạy ra khỏi chuồng . Hỏi trong chuồng còn mấy con vịt ?
- 1 con vịt bớt 1 con vịt còn 0 con vịt 
- 1 – 1 = 0 
- 10 em - Đt 
-Hai số giống nhau mà trừ nhau thì kết quả bằng 0 
-Một số trừ đi số đó thì bằng 0 
- Tất cả có 4 hình vuông, không bớt đi hình nào. Hỏi còn lại mấy hình vuông ?
- 4 Hình vuông bớt 0 hình vuông còn 4 hình vuông : 4- 0 = 4 
-5 em đọc - đt 
-Số nào trừ đi 0 thì bằng chính số đó 
-Học sinh mở SGK
-Học sinh làm tính miệng
- Học sinh tự làm bài và chữa bài. Nhận xét để thấy mối quan hệ giữa phép cộng , trừ .
-Trong chuồng có 3 con ngựa. Có 3 con ngựa ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con ngựa?
- 3 – 3 = 0 
- Trong bể có 2 con cá . Người ta vớt ra khỏi bể 2 con cá , Hỏi trong bể còn lại mấy con cá ?
- 2 – 2 = 0
4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em vừa học bài gì ?2 số giống nhau mà trừ nhau thì kết quả như thế nào ?
- Một số trừ đi 0 thì kết quả như thế nào ?
- Dặn học sinh ôn lại bài, làm các bài tập ở vở BT
- Chuẩn bị bài hôm sau .
Học vần 
T98: on - an
(Dự kiến 35 phút, trang 90 )
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần on, an và mẹ con, nhà sàn.
2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con 
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Bé và bạn bè.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: mẹ con, nhà sàn
 -Tranh câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bé và bạn bè.
 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết: ao bèo, cá sấu, kì diệu ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
 -Đọc bài ứng dụng:
 Nhà sáo sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào ( 2em)
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: on, an – Ghi bảng
Hoạt động 1 :Dạy vần on-an
+Mục tiêu: nhận biết được: on, an ,mẹ con, nhà sàn
+Cách tiến hành :Dạy vần on:
-Nhận diện vần : Vần on được tạo bởi: o và n
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh on và oi?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : con, mẹ con
-Đọc lại sơ đồ:
 on
 con
 mẹ con 
Dạy vần an: ( Qui trình tương tự)
 an
 sàn
 nhà sàn
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết
-MT:HS viết đúng quy trình vần từ vào bảng con
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng lớp ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
-MT:HS đọc được các từ ứng dụng
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ
 rau non thợ hàn
 hòn đá bàn ghe
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
+Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Đọc câu ứng dụng: 
 “Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì 
 dạy con nhảy múa”.
 Đọc SGK:
Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT :HS viết được các vần và từ vào vở
-Cách tiến hành :GV đọc HS viết vào vở theo dòng
Hoạt động 3:Luyện nói:
 +Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: 
“Bé và bạn bè”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ mấy bạn?
 -Các bạn ấy đang làm gì?
 -Bạn của em là những ai? Họ đang ở đâu?
 -Em và các bạn thường chơi những trò gì?
 -Bố mẹ em có quý các bạn của em không?
 -Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những việc gì?
 4: Củng cố dặn dò
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vần on.
Ghép bìa cài: on
Giống: bát đầu bằng o
Khác : on kết thúc bằng n.
Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: con
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Phát âm ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: on, an ,mẹ con,
 nhà sàn
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (c nhân–đ thanh)
HS mở sách . Đọc (10 em)
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
TNXH
T11: Gia Đình
(Dự kiến 35 phút )
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:	Giúp HS biết gia đình là tổ ấm của em.
 2. Kỹ năng:	Biết bố mẹ, ông bà, anh chị em là những người thân yêu nhất của em.
 3. Thái độ:	Biết yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:	Bài hát: “Cả nhà thương nhau”
 - HS:	Giấy-Vở bài tập tự nhiên xã hội
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Oån định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì?	(Ôn tập)
 - Em hãy kể lại những công việc vệ sinh đang làm?
 - Hãy kể lại các bộ phận chính của cơ thể?	(HS nêu khoảng 4 em)
 - Nhận xét bài cũ.
 3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới: 
GV cho lớp hát bài : Cả nhà thương nhau 
HĐ1: Quan sát tranh 
Mục tiêu: Biết gia đình là tổ ấm của em
Cách tiến hành 
 - Gia đình Lan có những ai?
 - Lan và mọi người đang làm gì?
 - Gia đình Minh có những ai?
 - Minh và mọi người trong gia đình đang làm gì?
 - GV theo dõi sửa sai
Kết luận: Mỗi người sinh ra đều có bố mẹ và người thân, sống chung trong 1 nhà gọi là gia đình.
HĐ2: Vẽ tranh.
Mục tiêu: Rèn kỷ năng vẽ và luyện nói 
 Cách tiến hành
 GV cho HS vẽ 
 - GV theo dõi
 GV kết luận : Gia đình là tổ ấm của em, bố, mẹ, ông bà, anh chị em là những người thân yêu nhất của em.
HĐ3: Hoạt động chung cả lớp
Mục tiêu: Mọi người được kể các thành viên trong gia đình của mình 
Cách tiến hành: 
 - GV nêu câu hỏi.
 - Tranh em vẽ những ai?
 - Em muốn thể hiện những điều gì trong tranh.
 GV quan sát HS trả lời 
Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình, nơi em được yêu thương chăm sóc, em có quyền được sống chung với gia đình, với bố mẹ.
Củng cố: 
 - Vừa rồi các con học bài gì?
 - Gia đình là nơi như thế nào?
 - Các con cần yêu quý gia đình mình?
Nhận xét tiết học:
- Cả lớp hát bài cả nhà thương nhau.
- 4 em 1 nhóm, quan sát tranh 11 SGK, 
- Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và trình bày
- Từng em vẽ tranh nói về gia đình của mình.
- Từng đôi trao đỗi
- Dựa vào tranh vẽ để giới thiệu gia đình của mình .
- Là tổ ấm của em.
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2008
THỂ DỤC
Tiết 11: Thể dục rèn luỵên tư thế cơ bản. Trị chơi vận động.
Thời gian: 35 phút
I/ Mục tiêu
- Ơn tập một số động tác rèn luỵên tư thế cơ bản đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác
- Học động tác đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hơng
- Làm quen với trị chơi: Chuyền bĩng tiếp sức
II/ Chuẩn bị
- 01 quả bĩng
III/ Các hoạt động dạy học
HĐ1: Phần mở đầu
- Gv phổ biến nội dung yêu cầu bài học
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
- Chạy nhẹ nhàng 30 – 50 m
- Đi thường và hít thở sâu
* Trị chơi: Diệt các con vật cĩ hại
HĐ2: Phần cơ bản
- Đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hơng. Trị chơi: Chuyền bĩng tiếp sức
HĐ3: Phần kết thúc
- Đi thường theo nhịp
- Gv cùng hs hệ thống bài
- Gv nhận xét bài học và giao bài tập về nhà 
IV/ Bổ sung
Thực hịên đúng mục tiêu
Học vần
T99-100: ân - ă - ăn
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được :ân, ă, ăn, cái cân, con trăn
2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Nặn đồ chơi.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: cái cân, con trăn. Tranh câu ứng dụng: Bé chơi thân
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Nặn đồ chơi.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết: rau non, thợ hàn, hòn đá, bàn ghế ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
 -Đọc bài ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa( 2em)
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :
Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ân; âm ă, vần ăn – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần ân- ă -ăn
+Mục tiêu: nhận biết được: ân, ă, ăn, cái cân, 
 con trăn
+Cách tiến hành :Dạy vần ân:
-Nhận diện vần : Vần ân được tạo bởi: â và n
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh ân và an?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : cân, cái cân
-Đọc lại sơ đồ:
 ân
cân
 cái cân
Giới thiệu âm ă:
 Phát âm mẫu
Dạy vần ăn: ( Qui trình tương tự)
 ăn
 trăn
 con trăn
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết
-MT:HS viết đúng quy trình vần từ trên bảng con
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3:Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
-MT:HS đọc được các từ ứng dụng
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp giảng từ
 bạn thân khăn rằn
 gần gũi dặn dò
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
+Cách tiến hành : Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Đọc câu ứng dụng: 
“Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn”.
Đọc SGK:
Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:
-MT:HS viết đúng quy trình vần từ vào vở
-Cách tiến hành: GV đọc HS viết vào vở theo dòng
Hoạt động 3:Luyện nói:
 +Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội 
 dung :“Nặn đồ chơi”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ các bạn đang làm gì?
 -Các bạn ấy nặn những con vật gì?
 -Thường đồ chơi được nặn bằng gì?
 -Em đã nặn được những đồ chơi gì?
 -Trong số các bạn của em, ai nặn đồ chơi đẹp, giống như thật?
 -Em có thích nặn đồ chơi không?
 -Sau khi nặn đồ chơi xong em phải làm gì?
 4: Củng cố dặn dò
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: ân
Giống: kết thúc bằng n
Khác : ân bắt đầu bằng â.
Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: cân
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Phát âm ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: ân, ă, ăn, cái cân,
 con trăn 
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (c nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh. Đọc (c nhân–thanh)
HS mở sách . Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
(đất, bột, gạo nếp, bột dẻo,)
Thu dọn cho ngăn nắp, sạch sẽ,rửa tay chân, thay quần áo,
TOÁN
LUYỆN TẬP 
(Dự kiến 35 phút, trang 63)
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh củng cố về : 
 - Phép trừ 2 số bằng nhau, phép trừ 1 số đi 0 
 - Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Tranh bài tập 5 / 62 
 + Bộ thực hành 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn b

File đính kèm:

  • docxTuần 11.docx