Giáo án Lớp 1 (Buổi sáng) - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Thúy Hương
TOÁN
Bài 19: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, ti vi
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:
- Quan sát bức tranh trong SGK.
- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn:
+ Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim.
+ Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cả bao nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn.
- Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết quả 4 + 3 = 7.
- Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng còn lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4.
2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng (có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm tròn có thế sử dụng que tính, ngón tay, . để tìm kết quả phép tính).
3. Hoạt động cả lớp:
GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 3 = 7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8.
4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu một số tình huống. HS nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng theo cách vừa học rồi gài phép cộng và kết quả vào thanh gài.
- HS tự nêu tình huống ưrơng tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng (làm theo nhóm bàn).
Lưu ý: Tuỳ theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV có thể khuyến khích HS tư duy, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết quả.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
m việc cả lớp - Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, hỏi thêm câu hỏi, bổ sung câu trả lời của các nhóm. - GV có thể chiếu tranh ảnh hoặc video về các hoạt động của nhà trường, qua đó HS càng thêm yêu quý trường học của mình. - HS làm câu 3 Bài 5 (VBT). GV hướng dẫn HS đến thông điệp: “ Đến trường thật là vui và học thêm nhiều điều thú vị”. IV. Tổng kết bài học: GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? Nhận xét giờ học. TOÁN Bài 19: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: - Quan sát bức tranh trong SGK. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn: + Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim. + Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cả bao nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn. - Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết quả 4 + 3 = 7. - Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng còn lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4. 2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng (có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm tròn có thế sử dụng que tính, ngón tay, ... để tìm kết quả phép tính). 3. Hoạt động cả lớp: GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 3 = 7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8. 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một số tình huống. HS nêu phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng theo cách vừa học rồi gài phép cộng và kết quả vào thanh gài. - HS tự nêu tình huống ưrơng tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng (làm theo nhóm bàn). Lưu ý: Tuỳ theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV có thể khuyến khích HS tư duy, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết quả. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi về các phép tính vừa thực hiện. Chia sẻ trước lớp. Lưu ý: Bài này trọng tâm là hướng dần cách tìm kết quả phép cộng. Ngoài việc sử dụng chấm tròn, HS có thể dùng ngón tay, que tính, ... để tìm kết quả. GV có thể nêu thêm một số phép cộng khác để HS rèn kĩ năng tìm kết quả phép tính. Bài 2 - Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. - HS đổi vở, chữa bài, cùng nhau kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện. Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau có thê nhâm, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay, ...), GV không nên yêu cầu HS chỉ điền kết quả mà nên nhấn mạnh vào cách các em tìm kết quả phép tính. GVcó thể đưa thêm các phép tính khác để HS rèn kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Bài 3 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm. GV có thể đưa ra một vài ví dụ mẫu khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. D. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. TIÊNG VIỆT BÀI 42: êm - êp ( tiết 2) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo xếp vào hai rổ vần êm, êp. - Đọc đúng bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ. - Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi - 2 bộ hình cây táo, thẻ từ và rổ để HS thi làm BT hái táo. - Hình ảnh để HS làm BT phân loại đồ ăn (làm từ gạo nếp / tẻ) trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5P) - Cho học sinh viết bảng con: B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần êm, vần êp. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Lúa nếp, lúa tẻ sẽ cho các em biết lúa nếp khác gì lúa tẻ, những thứ bánh làm từ gạo nếp, những thứ bánh làm từ gạo tẻ. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): lúa nếp, lúa tẻ, thua kém, đồ nếp, đêm đó, thổ lộ, nhâm, bữa phụ. Giải nghĩa từ: thổ lộ (nói ra với người khác điều thần kín, điều mà mình muốn giữ kín). d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (5 câu). - (Đọc vỡ) GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Lúa tẻ cho là... /vì trẻ em chỉ ưa đồ nếp. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV: Khi lúa tẻ cho là nó kém lúa nếp, lúa nếp nói gì? (Cả lớp nhìn SGK đọc lời lúa nếp: Chị nhầm ... bữa phụ). GV: Đồ ăn từ gạo nếp rất ngon nhưng chỉ là bữa phụ vì con người không thể ăn gạo nếp quanh năm, trừ một số đồng bào dân tộc thiểu số. - GV gắn hình 6 loại đồ ăn lên bảng, giới thiệu: Các em cùng thực hiện nhanh trò chơi phân loại thức ăn nào làm từ loại gạo nào. - GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp nói tên 6 loại thức ăn: cơm, xôi, bánh cuốn, bánh chưng, bánh giầy, bánh đa. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong VBT. - 2 HS làm bài trên bảng (cùng nối / xếp thức ăn làm từ đồ nếp dưới từ nếp, thức ăn làm từ gạo tẻ dưới từ tẻ), nói kết quả. - GV chỉ hình, HS nói kết quả: Các món ăn làm từ gạo nếp: xôi, bánh chưng, bánh giầy. Các món ăn làm từ gạo tẻ: cơm, bánh cuốn, bánh đa. * GV có thể chỉ từng hình trên bảng cho cả lớp nói: cơm: gạo tẻ / xôi: gạo nếp / bánh cuốn: gạo tẻ / bánh chưng: gạo nếp / bánh giầy: gạo nếp / bánh đa: gạo tẻ. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Lúa tẻ rất quan trọng. Lúa tẻ là vua của cả năm. (Lúa nếp cũng rất quý. / Lúa nếp, lúa tẻ đều có ích). GV: Lúa nếp, lúa tẻ đều rất cần thiết đối với con người. Cuộc sống của con người sẽ rất khó khăn nếu không có lúa gạo. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Về nhà chia sẻ các món ăn về gạo nếp, gạo tẻ cho người thân trong gia đình nghe nhé! TIẾNG VIỆT BÀI 43: im - ip ( tiết 1) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip. - Đọc đúng bài Tập đọc Sẻ và cò. - Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. - 4 thẻ từ viết 4 câu ở BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 2 HS đọc bài Lúa nếp, lúa tẻ - 1 HS trả lời câu hỏi: Em hiểu được điều gì qua câu chuyện này? B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần im, vần ip. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vẫn im - GV chỉ vần im (từng chữ i, m). 1 HS đọc: i- mờ - im. Cả lớp: im. - Phân tích vần im. / Đánh vần: i - mờ – im / im. - GV giới thiệu bìm bịp: loại chim rừng, nhỏ hơn gà, đuôi dài, lông màu nâu, kiếm ăn trên mặt đất, trong các lùm cây, bụi cỏ, tiếng kêu “bìm bịp”. Tiếng bìm có vần im. / Phân tích tiếng bìm. / Đánh vần: bờ - im - bim – huyền – bìm/ bìm. - GV chỉ mô hình, từ khoá, cả lớp: i- mờ - im / bờ – im - bim - huyền - bìm / bìm. 2.2. Dạy vần ip - HS nhận biết i, p; đọc: i- pờ - ip./ Phân tích vần ip. / Đánh vần: i- pờ – ip/ip. - HS đọc: bìm bịp. Tiếng bịp có vần ip./ Phân tích tiếng bịp. / Đánh vần: bờ - ip - bip - nặng - bịp / bịp. - Đánh vần, đọc trơn: i - pờ - ip / bờ - ip - bịp - nặng - bịp / bịp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: im, ip, 2 tiếng mới học: bìm bịp. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần im? Tiếng nào có vần ip?) - HS đọc tên từng sự vật dưới hình: nhím, kịp, cà tím,... GV giải nghĩa từ kịp bằng hình ảnh hai HS thi chạy, bạn nam sắp đuổi kịp bạn nữ, nhíp (dụng cụ thường dùng để nhổ tóc bạc, tóc sâu, lông mày). - Từng cặp HS tìm tiếng có vần im, vẫn ip; làm bài trong VBT; báo cáo. Cả lớp: Tiếng nhím có vần im. Tiếng kịp có vần ip... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vấn, tiếng vừa học: im, ip, bìm bịp. b) GV hướng dẫn HS viết vần im, ip - 1 HS nói cách viết vần im. - GV viết mẫu, hướng dẫn: i viết trước, m sau; lưu ý nối nét giữa i và m. / Làm tương tự với vần ip. - HS viết: im, ip (2 lần). c) Viết: bìm bịp (như mục b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: bìm (viết b trước cao 5 li, vần im sau, dấu huyền đặt trên i) / bịp (viết b trước, vần ip sau, dấu nặng đặt dưới i, chú ý p cao 4 li). - HS viết: bìm bịp. Thứ Năm ngày 5 tháng 11 năm 2020 Đạo đức BÀI 4: SẠCH SẼ, GỌN GÀNG I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nêu được những việc làm chăm sóc bản thân như: vệ sinh thân thể, ăn mặc chỉnh tề để sạch sẽ, gọn gàng. - Giải thích được vì sao phải sạch sẽ, gọn gàng. - Tự làm được một số việc vừa sức để bản thân luôn sạch sẽ, gọn gàng II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Máy tính, ti vi - Sách giáo khoa Đạo đức 1. - Một số đạo cụ để đóng vai, để tham gia “Ngày hội sạch sẽ, gọn gàng”. - Mẫu “Giỏ việc tốt”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS hát hoặc nghe bài hát “Thật đáng yêu” - Nhạc và lời: Nghiêm Bá Hồng. - GV nêu câu hỏi: Vì sao bạn nhỏ trong bài hát lại đáng yêu? - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và giới thiệu bài mới. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Quan sát tranh * Mục tiêu: HS xác định được ai là người sạch sẽ, gọn gàng. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 19 và xác định ai là người sạch sẽ, gọn gàng. - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số HS trình bày ý kiến. Kết luận: Bạn trong tranh 2 là người sạch sẽ, gọn gàng vì: tóc được chải gọn, quần áo sạch sẽ. Hoạt động 2: Tìm hiểu những biểu hiện của sạch sẽ, gọn gàng * Mục tiêu: HS nêu được những biểu hiện của sạch sẽ, gọn gàng. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nêu những biểu hiện của sạch sẽ, gọn gàng. - GV mời một số HS lên trình bày... GV kết luận: Những biểu hiện của người sạch sẽ gọn gàng: chân, tay, mặt,... luôn sạch; tóc được chải gọn; quần áo chỉnh tề, sạch sẽ. Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc cần làm để sạch sẽ, gọn gàng * Mục tiêu: - HS nêu được những việc cần làm để luôn sạch sẽ, gọn gàng và lợi ích của những việc làm đó. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 20 và trả lời các câu hỏi: (1) Bạn trong mỗi tranh đang làm để sạch sẽ, gọn gàng? . (2) Những việc làm đó nên được thực hiện vào lúc nào? (3) Những việc làm đó có ích lợi gì? - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số HS đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở rộng: Ngoài những việc làm trên, em còn biết những việc làm nào khác để luôn sạch sẽ, gọn gàng? - GV mời HS trả lời câu hỏi. - GV kết luận: + Tranh 1: Bạn đang đánh răng. Cần đánh răng ít nhất hai lần/ngày, sau khi thức dậy buổi sáng và trước khi đi ngủ. Đánh răng để cho rằng không bị sâu, miệng luôn sạch. + Tranh 2: Bạn đang rửa mặt. Cần rửa mặt thường xuyên sau khi ngủ dậy, khi vừa đi ngoài đường về nhà để mặt luôn sạch, không bị đau mắt.... + Tranh 3: Bạn đang chải đầu. Cần phải đầu sau khi ngủ dậy, trước khi đi học, và những lúc tóc bị rối để tóc luôn mượt, gọn và đẹp. + Tranh 4: Bạn mặc quần áo đi học và soi gương. Cần mặc chỉnh tề trước khi đi học, đi ra ngoài đường hay tham gia các hoạt động chung để luôn sạch sẽ, gọn gàng và đẹp. + Tranh 5: Bạn đang thắt dây giày. Cần thắt dây giày mỗi khi đi giày hay khi dây giày bị tuột để đảm bảo an toàn, không bị ngã khi di chuyển. + Tranh 6: Bạn đang rửa tay sau khi đi vệ sinh. Cần rửa tay thường xuyên: trước khi ăn, sau khi đi học hoặc đi chơi về, sau khi đi vệ sinh,... để tay luôn sạch, phòng tránh các bệnh về đường tiêu hoá. + Tranh 7: Bạn đang tắm. Cần tắm ít nhất một lần/ngày để cơ thể sạch sẽ, thơm tho, không mắc các bệnh về da. + Tranh 8: Bạn đang cắt (bấm) móng tay. Cần cắt (bấm) móng tay khi móng tay mọc dài để tay luôn sạch, không làm xước da. LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Nhận xét tranh * Mục tiêu: - HS xác định được những việc không nên làm để bản thân sạch sẽ, gọn gàng. - HS được phát triển kỹ năng tư duy phê phán. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát các tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 21 và nêu những việc không nên làm. Vì sao? - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số HS đại diện các nhóm trình bày ý kiến. - GV kết luận: Những việc không nên làm để sạch sẽ, gọn gàng. + Đùa nghịch trong vũng nước bẩn. Vì quần áo sẽ bị bẩn, nước bẩn có thể bắn vào mắt, da gây ngứa, bệnh ngoài da. + Vừa đi học về, lấy tay bốc thức ăn. Vì bốc thức ăn khi chưa rửa tay sẽ dễ bị giun, sán, dễ nhiễm các bệnh về đường tiêu hoá. + Bôi tay bẩn vào áo, tóc để rối, bù xù. Vì tay bẩn mà bôi lên áo sẽ làm cho áo bẩn, mất vệ sinh, tóc để rồi thì không gọn gàng, sạch, đẹp. Lưu ý: Khi gọi các nhóm lên trình bày, có thể cho mỗi nhóm nhận xét một tranh để nhiều nhóm được tham gia. Sau mỗi ý kiến nhận xét của nhóm trình bày, có thể hỏi ý kiến bổ sung của các nhóm khác. Hoạt động 2: Xử lí tình huống * Mục tiêu: - HS có kĩ năng ứng xử phù hợp trong một số tình huống cụ thể để bản thân sach sẽ, gọn gàng. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát các tranh tình huống ở mục 6 SGK Đạo đức 1, trang 22 và lựa chọn cách xử lý tình huống trong môi tranh. + Tình huống 1: Trên đường đi học về, Hùng ăn kem làm dính bẩn ra tay và áo. Nếu đi cùng Hùng, em sẽ khuyên bạn như thế nào? + Tình huống 2: An đã bước ra cửa để đi học, tóc vẫn rối, bù xù. Chị của An nhắc: Tóc An rối kìa. Nếu em là An, em sẽ làm gì? - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số nhóm lên trình bày cách xử lý tình huống. - GV nêu câu hỏi mở rộng: 1) Theo em, cách ứng xử của nhóm bạn đã phù hợp hay chưa phù hợp? 2) Em có cách ứng xử nào khác không? - HS trình bày ý kiến. - GV định hướng cách giải quyết: + Tình huống 1: Em nên khuyên bạn, không nên vừa đi vừa ăn ngoài đường, vì mất vệ sinh, bị bẩn tay và quần áo. + Tình huống 2: An nên cảm ơn chị vì đã nhắc và vào chải tóc cho gọn gàng rồi mới đi học. Lưu ý: - GV có thể thay hai tình huống trong SGK bằng các tình huống khác cho phù hợp thực tế nhà trường và văn hoá địa phương. - Tên các nhân vật trong tình huống có thể thay đổi cho phù hợp. - Lựa chọn linh hoạt cách phân chia nhiệm vụ cho các nhóm HS. Ví dụ: + Cho tất cả các nhóm thực hiện lần lượt từng tình huống. + Giải quyết cùng một lúc 2 tình huống bằng cách: cho một nửa số nhóm giải quyết tình huống 1, một nửa còn lại giải quyết tình huống 2. - Có thể cho HS đóng vai để trình bày kết quả thảo luận. Hoạt động 3: Thực hành * Mục tiêu: HS rèn luyện được một số kĩ năng tự chăm sóc bản thân để sạch sẽ. gọn gàng. * Cách tiến hành: giày, cắt móng tay. - GV làm mẫu hoặc cho HS xem video clip về các kĩ năng chải tóc, thắt dây giày, cắt móng tay. - GV mời một số HS mô tả lại cách thực hiện các kĩ năng chải tóc, thắt dây giày, cắt móng tay. - GV yêu cầu HS thực hiện các kĩ năng chải tóc, thắt dây giày, cắt móng tay theo nhóm đôi. - HS thực hiện nhiệm vụ: một bạn làm, một bạn nhận xét và ngược lại. - GV nhận xét, đánh giá khi HS thực hiện xong nhiệm vụ. Lưu ý: - GV có thể linh hoạt lựa chọn các kĩ năng chăm sóc bản thân để sạch sẽ, gọn gàng cho phù hợp với thực tế. Ví dụ như: rửa mặt, rửa tay. - Trong quá trình HS thực hiện, GV luôn quan sát, hướng dẫn và điều chỉnh các thao tác, hành động của HS cho đúng và đảm bảo an toàn. Hoạt động 4: Tự liên hệ * Mục tiêu: HS kể lại được những việc đã làm để luôn sạch sẽ, gọn gàng. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi các câu hỏi: 1) Em hãy kể cho các bạn nghe về những việc em đã làm để bản thân luôn sạch sẽ, gọn gàng. 2) Em cần làm thêm những việc gì để luôn sạch sẽ, gọn gàng? - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số nhóm lên chia sẻ trước lớp. - GV khen những nhóm đã làm được nhiều việc để bản thân luôn sạch sẽ, gọn gàng. Tổng kết bài học GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? - GV hướng dẫn HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 23. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS học tập tích cực. TIẾNG VIỆT BÀI 43: im - ip ( tiết 2) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip. - Đọc đúng bài Tập đọc Sẻ và cò. - Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. - 4 thẻ từ viết 4 câu ở BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Sẻ và cò: Sẻ nhỏ bé. Cò thì to, khoẻ. Cò mò tôm, bắt tép trên cánh đồng. Trong bài là hình ảnh cò cắp sẻ ở mỏ, đang bay qua hồ. Điều gì xảy ra với hai bạn? Các em cùng nghe đọc bài. b) GV đọc mẫu. Đọc xong, có thể mô tả thêm: Khi sẻ chê mỏ cò thô, cò chả nói gì. Sẻ rủ cò bay qua hồ, gặp gió to, sẻ chìm nghỉm dưới nước, còn lại thò mỏ gắp sẻ, đưa nó qua hồ. Cò tốt bụng, không giận sẻ huênh hoang, vẫn cứu sẻ. c) Luyện đọc từ ngữ: gặp gió to, chìm nghỉm, kịp, thò mỏ gắp, chả dám chê. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. HS đọc vỡ từng câu (1 HS, cả lớp). - HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần im (chìm nghỉm), vần ip (kịp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu /4 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc (Sắp xếp các ý...). - GV đưa lên bảng 4 thẻ ghi 4 câu; giải thích yêu cầu: Câu 1, 2 đã được đánh số thứ tự, HS cần đánh số thứ tự vào ô trống trước câu 3, 4. - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc./HS làm bài trong VBT. / 1 HS lên bảng, viết số thứ tự trước 2 câu văn trên thẻ. (4) Có kịp thò mỏ.... (3) Gặp gió to, sẻ ... - Cả lớp đọc lại 4 câu theo thứ tự đúng (đọc câu 3 trước 4): (1) Sẻ chê... (2) Sẻ rủ cò... (3) Gặp gió to, sẻ chìm nghỉm. (4) Cò kịp thò mỏ gắp sẻ. * Củng cố: Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 43; đọc cả 8 vần mới học trong tuần. 4. Củng cố, dặn dò - Tuyên dương những bạn tích cực học tập. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. TẬP VIẾT: (1 tiết – sau bài 42, 43) I. MỤC TIÊU - Viết đúng êm, êp, im, ip, đêm, bếp lửa, bìm bịp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập a) Cả lớp đọc các vần, tiếng: êm, đêm, êp, bếp lửa; im, ip, bìm bịp. b) Tập viết: êm, đêm, êp, bếp lửa. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, khoảng cách, vị trí dấu thanh trên chữ bếp, chữ lửa. - HS tập viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: im, ip, bìm bịp (như mục b). 3. Củng cố, dặn dò - GV tuyên dương, khen ngợi các bạn tích cực. Thứ Sáu ngày 30 tháng 10 năm 2020 TOÁN Cô Yến dạy TIẾNG VIỆT BÀI 44: KỂ CHUYỆN BA CHÚ LỢN CON (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện: + Đối với H
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_buoi_sang_tuan_8_nam_hoc_2020_2021_dinh_thi_th.doc