Giáo án Lớp 1 (Buổi sáng) - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Trường tiểu học Sơn Kim

Đạo đức

BÀI 3: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ ( Tiết 1)

I . MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS cần đạt một số yêu cầu sau:

- Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh hoạt đúng giờ.

- Giải thích được vì sao cần học tập và sinh hoạt đúng giờ.

- Thực hiện được các hành vi học tập và sinh hoạt đúng giờ.

II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- SGK Đạo đức 1.

- Mẫu “ Phiếu nhắc việc” của GV.

- Đồng hồ báo thức theo nhóm HS.

- Bộ giấy, kéo, bút làm “ Phiếu nhắc việc” cho HS.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

KHỞI ĐỘNG

- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm đôi: Xem và kể chuyện theo tranh.

- HS kể chuyện theo nhóm đôi.

- GV yêu cầu 2-3 nhóm HS kể lại nội dung truyện theo tranh.

- GV kể lại câu chuyện: Buổi sáng mùa thu, trời trong xanh, hoa nở thắm ven đường. Thỏ và Rùa cùng nhau đi học. Rùa biết mình chậm chạp, nặng nề nên đi thẳng đến trường. Còn Thỏ cậy mình chạy nhanh, nên la cà, ngắm hoa, đuổi bướm, nhởn nhơ rong chơi trên đường. Bỗng tiếng trống trường vang lên: Tùng! Tùng! Tùng ! báo hiệu đã đến giờ học. Thỏ hoảng hốt, cuống quýt chạy như bay đến trường. Nhưng khi đến cửa lớp, Thỏ thấy cô giáo và các bạn đã có mặt đầy đủ trong lớp, còn bạn rùa đang bắt nhịp cùng cả lớp vui vẻ hát bài “ Lớp chúng mình”.

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Thỏ hay Rùa đến lớp đúng giờ?

+ Vì sao bạn đến đúng giờ?

- HS trả lời câu hỏi.

- GV kết luận: Rùa đến lớp đúng giờ vì không la cà dọc đường đi học.

- Gv dẫn dắt sang bài mới.

Lưu ý: GV có thể kể chuyện tương tác với HS. Khi GV chỉ vài nhân vật nào thì HS nói tên nhân vật ấy. GV mô phỏng hành động của nhân vật và HS nêu tên hành động. HS có thể phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.

GV có thể cho HS xem video clip để hiểu nội dung câu chuyện. GV có thể thay thế truyện Thỏ và Rùa bằng truyện khác.

 

doc25 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 (Buổi sáng) - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Trường tiểu học Sơn Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 pờ -i - pi/ pi/ pi a nô.
- Hs CN- N- L
-Gv nhận xét.
2.2. Âm ph và chữ ph: HS nói: phố cổ. - GV: Phố cổ là phố có nhiều nhà cổ, xây từ thời xưa. / Phân tích tiếng phố./ Đánh vần và đọc tiếng: phờ - ô - phô - sắc - phố / phố.
- Hs CN- N- L
- Gv nhận xét.
- Hs đính bảng cài.
- Hs so sánh : p-ph
3. Luyện tập ( 15P)
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm p? Tiếng nào có âm ph?)
- HS đọc chữ dưới hình; làm bài trong VBT, nói kết quả. GV chỉ từng từ, cả lớp đồng thanh: Tiếng pa (nô) có âm p, tiếng phà có âm ph,...
- GV: Chữ và âm p rất ít gặp, chỉ xuất hiện trong một số từ như: pí po, pin. 
- HS nói tiếng ngoài bài có âm ph (phà, phả, pháo, phóng, phông,...). .
* GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp đánh vần, đọc trơn: pờ - i- pi / a/ nờ - ô - nô / pi a nô; phờ - ô - phô - sắc - phố / cờ - ô - cô - hỏi – cổ/ phố cổ.
- HS gắn lên bảng cài: p, ph. 
TIẾT 2
3.2. Tập đọc (BT 4). ( 15P)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bi và gia đình đến chơi nhà dì ở phố. 
b) GV đọc mẫu. 
c) Luyện đọc từ ngữ: dì Nga, pi a nô, đi phố, ghé nhà dì, pha cà phê, phở.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (6 câu).
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 câu / 4 câu; thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV gắn lên bảng lớp 4 thẻ từ, chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc.
- HS nối ghép các từ ngữ trong VBT./1 HS báo cáo kết quả (GV ghép giúp HS trên bảng lớp): a - 2) Nhà dì Nga có pi a nô. b - 1) Cả nhà Bi đi phố, ghé nhà dì.
- Cả lớp nhắc lại kết quả.
- GV: Ở nhà dì Nga, gia đình Bi còn được thưởng thức đồ ăn, thức uống gì? (Bố mẹ uống cà phê. Bi ăn phở. Bé Li có na).
* Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 23. 
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)( 15P)
a) Hs đọc các chữ, tiếng vừa học được GV viết trên bảng. 
b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn 
- Chữ p: cao 4 li; viết 1 nét hất, 1 nét thẳng đứng, 1 nét móc hai đầu.
- Chữ ph: là chữ ghép từ hai chữ p và h. Viết p trước, h sau (từ p viết liền mạch sang h tạo thành ph).
- Viết pi a nô: GV chú ý không đặt gạch nối giữa các tiếng trong những từ mượn đã được Việt hóa (không cần nói với HS điều này).
- Viết phố (cổ): viết ph trước, ô sau. Chú ý nối nét ph và ô. 
c) HS viết: p, ph (2 lần). Sau đó viết: pi a nô, phố (cổ). 
4. Củng cố, dặn dò( 5P)
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
 Thứ Tư ngày 14 tháng 10 năm 2020
TIÊNG VIỆT
BÀI 24: qu - r
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết các chữ qu, r; đánh vần, đọc đúng tiếng có qu, r. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có qu, r. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quà quê. 
- Biết viết các chữ, tiếng (trên bảng con): qu, r, quả (lê), rô (cá). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, ti vi
- Bảng con, phấn, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 3P)
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Nhà dì (bài 23). (Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con, đọc các chữ pi a nô, phố)
B. DẠY BÀI MỚI 
TIẾT 2
3.2. Tập đọc (BT 3)( 15P)
a) GV giới thiệu: Bài đọc kể về những món quà quê. Quà quê là thứ quà do người nông dân tự tay nuôi, trồng, làm ra để ăn, để biếu, cho, tặng người thân. Đó là những món quà giản dị, quen thuộc nhưng bây giờ luôn là những món quà quý vì ngon, lạ và sạch sẽ, an toàn.
b) GV đọc mẫu. Sau đó, GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu cá rô (còn gọi là cá rô đồng), cá quả – là những loài cá rất quen thuộc với người Việt Nam. Gà ri loại gà nhỏ, chân nhỏ, thấp, thịt rất thơm ngon.
c) Luyện đọc từ ngữ: quà quê, Quế, rổ khế, rổ mơ, cá rô, cá quả.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 4 câu. 
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV sửa lỗi phát âm cho HS. 
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài . 
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu/ 2 câu). 
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC, nhắc HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi. 
- 1 HS nhìn hình trả lời: Bà cho nhà Quế quà là khế, mơ, cá rô, cá quả, gà ri. 
- GV nêu lại câu hỏi, cả lớp đồng thanh trả lời. 
* Cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách của bài 24, 
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) (15P)
a) HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: qu, r, quả lê, rổ cá. 
b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn
- Chữ qu: là chữ ghép từ q và u. Viết q cao 4 li, 1 nét cong kín, 1 nét thẳng đứng. Viết u: 1 nét hất, 2 nét móc ngược.
- Chữ r: cao hơn 2 li một chút, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét thẳng xiên, 1 nét thắt (tạo thành vòng xoắn), 1 nét móc hai đầu (đầu trái cao lên, nối liền nét thắt).
- Tiếng quả: viết qu trước, a sau, dấu hỏi đặt trên a./ Tiếng lê: viết 1 trước, ô sau.
- Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô./ Tiếng cá: viết c trước, a sau, dấu sắc đặt trên a.
c) HS viết: qu, r (2 lần). / Viết: quả (lê), rổ (cá).
4. Củng cố, dặn dò: ( 2P)
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
- GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe tên các thứ quà quê các em vừa học.
 TIẾNG VIỆT
 Bài 25: S - X
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết các âm và chữ S, X; đánh vần, đọc đúng tiếng có S, X. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm s, âm x. 
- Đọc đúng bài Tập đọc Sẻ, quạ. 
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: S, X, sẻ, xe (ca). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
(như các bài học chữ). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5P)
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Quà quê (bài 2). (Hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con, đọc các chữ quả, rổ).
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: âm và chữ S, X. ( 3P)
- GV chỉ chữ s, phát âm: s (sờ). HS: (sờ). / Làm tương tự với x (x2). 
- GV giới thiệu chữ S, X in hoa. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) ( 15 P)
2.1. Âm s và chữ s: HS nhìn hình, nói: Chim sẻ. / Đọc: sẻ. / 
- Phân tích tiếng sẻ. 
Hs thực hành nhóm 2
Gv nhận xét
- Đánh vần và đọc tiếng: sờ - e - se - hỏi - sẻ / sẻ.
2.2. Âm x, chữ x: HS: xe ca. / Phân tích tiếng xe. / Đánh vần và đọc tiếng: xờ - e - xe / xe.
Hs thực hành nhóm 2
Gv nhận xét
- Cho học sinh cài : s, x
* Củng cố: HS nói 2 chữ vừa học (s, x); 2 tiếng vừa học (sẻ, xe). HS gắn lên bảng cài: S, X.
3. Luyện tập ( 10P)
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm s? Tiếng nào có âm x?)
- Thực hiện như những bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng chữ in đậm), cả lớp đồng thanh: Tiếng sổ có âm s. Tiếng xô có âm x,...
- HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm s (sợ, sắc, sâu, sao, sen,...); có âm x (xa, xé, xanh, xấu,...).
	C. Cũng cố dặn dò: 
	Nhận xét giờ học. Về nhà đọc bài s,x
Đạo đức
BÀI 3: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ ( Tiết 1)
I . MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS cần đạt một số yêu cầu sau:
- Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Giải thích được vì sao cần học tập và sinh hoạt đúng giờ.
- Thực hiện được các hành vi học tập và sinh hoạt đúng giờ.
II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1.
- Mẫu “ Phiếu nhắc việc” của GV.
- Đồng hồ báo thức theo nhóm HS.
- Bộ giấy, kéo, bút làm “ Phiếu nhắc việc” cho HS.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG 
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm đôi: Xem và kể chuyện theo tranh.
- HS kể chuyện theo nhóm đôi.
- GV yêu cầu 2-3 nhóm HS kể lại nội dung truyện theo tranh.
- GV kể lại câu chuyện: Buổi sáng mùa thu, trời trong xanh, hoa nở thắm ven đường. Thỏ và Rùa cùng nhau đi học. Rùa biết mình chậm chạp, nặng nề nên đi thẳng đến trường. Còn Thỏ cậy mình chạy nhanh, nên la cà, ngắm hoa, đuổi bướm, nhởn nhơ rong chơi trên đường. Bỗng tiếng trống trường vang lên: Tùng! Tùng! Tùng ! báo hiệu đã đến giờ học. Thỏ hoảng hốt, cuống quýt chạy như bay đến trường. Nhưng khi đến cửa lớp, Thỏ thấy cô giáo và các bạn đã có mặt đầy đủ trong lớp, còn bạn rùa đang bắt nhịp cùng cả lớp vui vẻ hát bài “ Lớp chúng mình”.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Thỏ hay Rùa đến lớp đúng giờ?
+ Vì sao bạn đến đúng giờ?
- HS trả lời câu hỏi.
- GV kết luận: Rùa đến lớp đúng giờ vì không la cà dọc đường đi học.
- Gv dẫn dắt sang bài mới.
Lưu ý: GV có thể kể chuyện tương tác với HS. Khi GV chỉ vài nhân vật nào thì HS nói tên nhân vật ấy. GV mô phỏng hành động của nhân vật và HS nêu tên hành động. HS có thể phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
GV có thể cho HS xem video clip để hiểu nội dung câu chuyện. GV có thể thay thế truyện Thỏ và Rùa bằng truyện khác.
KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ
* Mục tiêu 
- HS nêu được các biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
* Cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm : Quan sát tranh và thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Bạn trong mỗi tranh đang làm gì?
+ Việc bạn làm vào lúc đó có phù hợp không?
- GV nêu nội dung từng tranh:
+ Tranh 1: Tùng ngồi vẽ tranh trong giờ học môn Toán. 
+ Tranh 2: Ngân đi ngủ lúc 9 giờ tối. 
+Tranh 3: Chiến ngồi xem truyện tranh lúc 8 giờ tối, sau khi đã chuẩn bị sách vở cho ngày mai. 
+ Tranh 4: Đã 11 giờ đêm nhưng Quân vẫn đang say mê xem phim trên ti vi. 
- HS thảo luận theo nhóm. 
- Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận và lắng nghe ý kiến bổ sung từ các nhóm khác. 
- GV kết luận sau từng tranh: 
+ Tranh 1: Tùng ngồi vẽ tranh trong giờ học môn Toán. Việc làm đó không phù hợp. + Tranh 2: Ngân nằm ngủ khi đồng hồ chỉ 9 giờ tối. Việc làm đó phù hợp vì đi ngủ đúng giờ để bảo đảm sức khoẻ cho bạn. 
+ Tranh 3: Chiến ngồi xem truyện tranh vào lúc 8 giờ tối. Đó là việc làm phù hợp. 
+ Tranh 4: Quân ngồi xem tivi khi đã 11 giờ đêm. Đó là việc làm không phù hợp vì ngủ muộn làm ảnh hưởng đến sức khoẻ.
- Các biểu hiện học tập và sinh hoạt đúng giờ là không làm việc riêng trong giờ học, giờ nào việc nấy, đến lớp đúng giờ, học tập, ăn, ngủ, xem ti vi đúng giờ. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ 
* Mục tiêu: 
- HS biết được tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ. 
- HS được phát triển năng lực tư duy phê phán. 
* Cách tiến hành: . 
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm đôi: 
+ Quan sát tranh và thảo luận theo gợi ý sau: 
1) Điều gì xảy ra trong mỗi tranh? 
2) Không đúng giờ có tác hại gì? 
- GV giới thiệu nội dung các tranh: 
+ Tranh 1: Lan đến lớp học khi cô giáo đang viết bài trên bảng. 
+ Tranh 2: Quân ngủ gật trên bàn học khi cô đang giảng bài. Quân giải thích với cô do tối hôm trước em ngủ quá muộn.
+ Tranh 3: Trường đang mải bắt con chuồn chuồn. Cô giáo cùng các bạn nhắc Trường lên xe để trở về trường. 
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận: 
+ Tranh 1: Lan đi học muộn. Đi muộn sẽ không được nghe đầy đủ bài giảng và làm ảnh hưởng cô giáo và các bạn trong lớp. 
+ Tranh 2: Quân ngủ trên giờ học. Bạn sẽ không hiểu bài vì không nghe được cô dạy học, mệt mỏi. Quần ngủ gật vì tối hôm qua ngủ muộn, không đúng giờ. 
+ Tranh 3: Trường mải chơi, bắt chuồn chuồn, dù đã đến giờ xe chạy. Bạn làm mọi người trên xe phải chờ đợi. Học tập và sinh hoạt không đúng giờ ảnh hưởng đến sức khoẻ và kết quả học tập của bản thân, làm phiền người khác, làm giảm sự tôn trọng của người khác đối với mình. 
Hoạt động 3: Tìm những cách giúp em thực hiện đúng giờ
* Mục tiêu: 
- HS nêu được các cách để thực hiện đúng giờ. 
- HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 
* Cách tiến hành: 
- GV giao nhiệm vụ cho cho HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát tranh và thảo luận: 
1) Có những cách nào để thực hiện đúng giờ? 
2) Em đã sử dụng cách nào để thực hiện đúng giờ? 
- HS thảo luận theo nhóm đối. 
- Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. 
- GV kết luận: Để thực hiện đúng giờ trong học tập và sinh hoạt, em có thể nhờ người lớn nhắc nhở; sử dụng chuông đồng hồ báo thức; làm phiếu nhắc việc.
IV. Cũng cố dăn dò:
Dăn học sinh về thực hiện
TOÁN
Bài 12: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.
- Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...).
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, ti vi.
- Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động (5P)
- Cả lớp hát bài tập đếm.
B. Hoạt động vận dụng : ( 30P)
Hoạt động 1: Bài 6
- Cá nhân HS quan sát tranh, đếm số cánh hoa của mỗi bông hoa.
- HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả.
- GV giới thiệu cho HS các loại hoa có 3, 4, 5, 6, 8, 10 cánh trong hình vẽ lần lượt là: hoa duyên linh, hoa mẫu đơn, hoa mai trắng, hoa dừa cạn, hoa ly, hoa bướm.
- Liên hệ thực tế với những loại hoa mà em biết.
- Khuyến khích HS về nhà quan sát các bông hoa trong tự nhiên, đếm số cánh hoa, tìm hiểu thêm về những bông hoa có 1 cánh, 2 cánh, 3 cánh, ...
- Gv nhận xét
	Hoạt động 2: Thực hành ở bảng con
- Gv đọc : 5> 2, 7> 6, 9> 3, 4>1; 5< 6, 6< 8, 8= 8, 9=9
- Sau khi thực hành ở bảng, học sinh viết vào vở ôli.
- Gv hướng dẫn cách trình bày.
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?
Thứ Năm ngày 15 tháng 10 năm 2020
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ 
CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH 
( TIẾT1)
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề gia đình: các thành viên trong gia đình và công việc nhà; nhà ở và an toàn khi ở nhà.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Củng cố kỹ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình
- Thể hiện được sự quan tâm, chia sẻ công việc nhà giữa các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Em đã học được gì về chủ đề Gia đình?
1. Hoạt động 1: ( 15P)Giới thiệu về gia đình và nhà ở của em
	* Mục tiêu
- Hệ thống được nội dung đã học về các thành viên trong gia đình và nhà ở.
- Trình bày được ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp.
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc cá nhân
- HS làm câu 1 của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình (VBT) 
Bước 2: Làm việc nhóm 6
- Từng HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về gia đình mình theo sơ đồ trang 24 ( SGK).
- Các HS khác lắng nghe và có thể hỏi thêm ( nếu cần).
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Mỗi nhóm cử 1 HS giới thiệu về gia đình mình trước lớp.
- HS khác nhận xét và bình chọn những bạn giới thiệu ấn tượng về gia đình mình ( Gợi ý tiêu chí nhận xét: chia sẻ nhiều thông tin về gia đình, nói rõ ràng, lưu loát và truyền cảm, )
2. Hoạt động 2( 15P) Xác định đồ dùng trong mỗi phòng và đồ dùng có thể gây nguy hiểm khi ở nhà. 
	* Mục tiêu
- Liệt kê được những đồ dùng thường có ở mỗi phòng trong nhà.
- Chỉ ra được những đồ dùng có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật.
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
Quan sát hình trang 25 (SGK), trả lời các câu hỏi: 
+ Những đồ dùng trong hình nên để ở phòng nào cho phù hợp? Vì sao?
+ Trong những đồ dùng đó, đồ dùng nào có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật?
+ HS làm câu 2 của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình (VBT). 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số cặp lên trình bày kết quả làm việc.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV hỏi thêm:
+ Kể thêm tên đồ dùng trong mỗi phòng ( phòng khách, phòng ngủ và bếp) 
+ Kể thêm tên đồ dùng trong nhà có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật.
- GV hoàn thiện kết quả trình bày của HS.
IV. Cũng cố dặn dò (5P)
Nhận xét giờ học
TIẾNG VIỆT
Bài 25: S -	X
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết các âm và chữ S, X; đánh vần, đọc đúng tiếng có S, X. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm s, âm x. 
- Đọc đúng bài Tập đọc Sẻ, quạ. 
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: S, X, sẻ, xe (ca). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
(như các bài học chữ). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5P)
- GV kiểm tra bảng con: s,x,sẻ,xe
B. DẠY BÀI MỚI TIẾT 2
3.2. Tập đọc (BT 3) ( 15P)
a) Giới thiệu bài đọc: GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về một chú sẻ con rất sợ hãi khi nghe tiếng quạ kêu. Các em cùng đọc để biết sẻ và quạ khác nhau thế nào và vì sao nghe quạ la thì không nên sợ.
b) GV đọc mẫu: rõ ràng, chậm rãi; vừa đọc vừa chỉ hình.
c) Luyện đọc từ ngữ: nhà sẻ, sẻ bé, ca “ri... ri...”, phía xa, nhà quạ, quạ la “quà... quà...”, sợ quá, dỗ.
d) Luyện đọc từng lời dưới tranh 
- GV: Bài có 6 tranh. Dưới mỗi tranh 1, 2, 3, 4, 5 có 1 câu. Tranh 6 có 4 câu. 
- GV chỉ từng lời cho HS đọc vỡ. Đọc liền 3 câu cuối (ở tranh 6). 
- Đọc tiếp nối từng lời dưới tranh (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi đoạn 2 tranh); thi đọc cả bài (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; chỉ hình, mời 1 HS nói kết quả: 1) Sẻ ca “ri... ri...”. 2) Quạ la “quà... quà...”. Cả lớp nhắc lại.
- GV: Thấy sẻ con sợ hãi khi nghe qua la, sẻ bố nói với con: Sẻ thì ca “ri... ri...”. Quạ thì la “quà... quà...”, không có gì phải sợ. Qua câu chuyện, các em hiểu điều gì? (Mỗi loài có tiếng nói riêng. Sẽ không phải sợ tiếng kêu của quạ. / Mỗi loài có tiếng kêu, tiếng hót riêng./ Mỗi loài có đặc điểm riêng).
* Cả lớp đọc lại bài 25; đọc cả 8 chữ vừa học trong tuần, dưới chân trang 48.
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) (10P)
a) HS đọc các chữ, tiếng vừa học trên bảng.
b) GV vừa viết (hoặc tô) chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn
- Chữ s: cao hơn 2 li một chút; là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét thẳng xiên, 1 nét thắt (tạo thành vòng xoắn), 1 nét cong phải.
- Chữ x: cao 2 li; viết 1 nét cong phải, 1 nét cong trái cân đối với nét cong phải. Hai nét cong chạm lưng vào nhau, tạo ra hai phần đối xứng. .
- Tiếng sẻ: viết s trước, e sau, dấu hỏi đặt trên e; chú ý viết s gần e. 
- Tiếng xe: viết chữ x trước, chữ e sau. Tương tự với tiếng ca.
c) HS viết: s, x (2 - 3 lần). Sau đó viết: sẻ, xe (ca).
4. Củng cố, dặn dò: ( 5P)
- GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện Sẻ, quạ.
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
- Chuẩn bị bài tiếp theo. 
TẬP VIẾT
 (1 tiết – sau bài 24, 25).
I. MỤC TIÊU 
- Tô, viết đúng các chữ qu, r, S, X, các tiếng quả lê, rổ cá, sẻ, xe ca - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Các chữ mẫu qu, r, s, x, đặt trong khung chữ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Giới thiệu bài: ( 5P)
 GV nêu MĐYC của tiết học. 
2. Luyện tập ( 25P)
a) HS đọc trên bảng các chữ, tiếng: qu, quả lê, r, rổ cá, s, sẻ, x, xe ca. 
b) Tập tô, tập viết: qu, quả lê, r, rổ cá 
- 1 HS đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ qu: viết chữ q cao 4 li, gồm 1 nét cong kín, 1 nét thẳng đứng, từ điểm dừng bút của chữ q ta viết nối liền sang chữ u. 
+ Tiêng quả: viết qu trước, a sau, dấu hỏi đặt trên a. / Làm tương tự với lê.
+ Chữ r: cao hơn 2 li; gồm 3 nét: nét thẳng xiên, nét thắt và nét móc hai đầu. 
+ Tiếng rổ: viết r trước, ô sau, dấu hỏi đặt trên ô./ Làm tương tự với tiếng cá. 
- HS tô, viết: qu, quả lê, r, rổ cá trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập tô, tập viết: S, sẻ, x, xe ca (như mục b) 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
+ Chữ s: cao hơn 2 li một chút; gồm 3 nét: nét thẳng xiên, nét thắt và nét cong phải. 
+ Tiếng sẻ: viết s trước, e sau, dấu hỏi đặt trên e.
+ Chữ x cao 2 li; gồm 1 nét cong phải, 1 nét cong trái, viết tiếp nét cong trái cân đối với nét công phải. Hai nét cong chạm lưng vào nhau.
+ Tiếng xe: viết x trước, e sau. Thực hiện tương tự với tiếng ca. 
- HS thực hành tố, viết. 
3. Củng cố, dặn dò( 5P)
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
 Thứ Sáu ngày 16 tháng 10 năm 2020
 TIẾNG VIỆT 
BÀI 26: KỂ CHUYỆN KIẾN VÀ BỒ CÂU
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được câu hỏi dưới tranh. 
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu lời kh

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_buoi_sang_tuan_5_nam_hoc_2020_2021_truong_tieu.doc