Giáo án Lớp 1 (Buổi sáng) - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Trà Giang

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số.

- Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5.

- Phát triển các NL toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Máy tính, máy chiếu.

- Các thẻ số và các thẻ dấu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Hoạt động khởi động (5P)

- HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh. Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 3 bạn nhỏ đang chơi với các quả bóng, bạn thứ nhất tay phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái cầm 1 quả bóng đỏ, .

- HS nhận xét về số quả bóng ở tay phải và số quả bóng ở tay trái của mỗi bạn.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

 

doc30 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 (Buổi sáng) - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Trà Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhân dẫn đến bị thương, nguy hiểm: Bị đứt tay do sử dụng dao không cẩn thận; đứt tay, chân do mảnh cốc vỡ không được thu dọn đúng cách; bị bỏng do bàn là nóng; bị điện giật vì chơi gần ổ điện và cầm dây điện, nên đi dép khi sử dụng đồ điện trong nhà; bị bỏng do nước sôi hoặc chơi diêm, 
- HS làm bài 1 của Bài 3 ( VBT) 
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
 Hoạt động 2(15P) Xử lý tình huống khi bản thân và người khác bị thương
	* Mục tiêu
- Lựa chọn được cách xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị thương.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu nguyên nhân có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật.
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS làm câu 2 của Bài 3 (VBT) 
- Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau: 
+ Bạn hoặc người thân trong gia đình đã từng bị thương ( đứt tay, chân; bỏng; điện giật) chưa? ( mỗi câu hỏi chỉ hỏi 1 ý).
+ Theo bạn, tại sao lại xảy ra như vậy? 
Bước 2: Làm việc theo nhóm 6
- Thảo luận cả nhóm để đưa ra cách xử lý khi em hoặc người nhà bị thương ( đứt tay, chân; bỏng; điện giật).
 ( Khuyến khích HS trong nhóm đưa ra một cách xử lý và nhóm sẽ lựa chọn cách xử lý chung của nhóm).
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lý của nhóm.
- HS khác, GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lý của từng nhóm. Hướng HS đến lời con ong: “ Nếu bạn hoặc người khác bị thương, hãy báo ngay cho người lớn hoặc gọi điện thoại tới số 115 khi thật cần thiết”. ( Nếu có thời gian GV có thể cho HS đóng vai, xử lý tình huống).
 Thứ Tư ngày 7 tháng 10 năm 2020
 Đạo đức
CHỦ ĐỀ 2: SINH HOẠT NỀN NẾP
BÀI 2: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (T1)
I . MỤC TIÊU
- Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng,ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
- Biết ý nghĩa của gọn gàng,ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt.
- Thực hiện được hành vi gọn gàng,ngăn nắp nơi ở, nơi học.
II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
SGK Đạo đức 1.
Tranh có hình đồ vật di chuyển được để thực hiện Hoạt động 2 của phần Luyện tập 
( nếu có điều kiện ).
Một bộ quần, áo/ 1 HS cho phần Vận dụng trong giờ học.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG (3P)
GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hai tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 7 và cho biết: Em thích căn phòng trong tranh nào hơn? Vì sao?
HS chia sẻ cảm xúc và lý do thích hay không thích căn phòng.
GV chia sẻ: Thầy/cô thích căn phòng thứ 2 vì rất gọn gàng, sạch sẽ.
GV giới thiệu bài học mới.
KHÁM PHÁ
Hoạt động 1( 10P) Nhận xét hành vi
* Mục tiêu
 -HS biết phân biệt hành vi gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.
- HS được phát triển năng lực tư duy và phê phán.
* Cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát tranh và nhận xét hành vi theo những câu hỏi sau:
+ Bạn nào sống gọn gàng, ngăn nắp?
+ Bạn nào chưa gọn gàng, ngăn nắp? Vì sao?
+ Nếu em là bạn trong tranh, em sẽ làm gì?
- GV nêu nội dung các bức tranh:
+ Tranh 1: Vân đang tưới cây. Khi nghe bạn gọi đi chơi, Vân vứt luôn bình tưới xuống đường đi và ra ngõ chơi cùng các bạn.
+ Tranh 2: Trong giờ học, Trà gạt giấy vụn xuống sàn lớp học.
+ Tranh 3: Tùng xếp gọn đồ chơi vào hộp trước khi đứng dậy vào ăn cơm cùng bố mẹ.
+ Tranh 4: Ngọc sắp xếp sách vở gọn gàng, ngăn nắp.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận:
+ Tình huống 1: Việc vứt bình tưới trên đường, làm đường đi bị vướng và ướt, bình tưới dễ bị hỏng. Đó là hành vi chưa gọn gàng, ngăn nắp. Vân nên cất bình tưới vào chỗ quy định trước khi đi chơi.
+ Tình huống 2: Việc gạt giấy xuống sàn làm lớp bẩn, mất vệ sinh, chưa thực hiện đúng nội quy trường, lớp. Đó là hành vi chưa gọn gàng, ngăn nắp. Trà nên nhặt giấy vụn và thả vào thùng rác của trường/ lớp.
+ Tình huống 3: Xếp gọn đồ chơi trước khi ăn vừa bảo vệ đồ chơi, vừa không làm vướng đường đi trong phòng, phòng trở nên gọn gàng. Việc làm của Tùng đáng khen.
+ Tình huống 4: Sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập trên bàn học giúp Ngọc học tốt, giữ gìn sách vở không bị thất lạc. Đó là việc em nên làm hàng ngày.
Vì vậy,trong học tập và sinh hoạt, em cần gọn gàng, ngăn nắp. Việc gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian khi tìm đồ dùng, không làm phiền đến người khác, giữ gìn đồ dùng thêm bền đẹp.
Hoạt động 2: (10P)Hướng dẫn dọn phòng
* Mục tiêu
- HS biết cách sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp.
- HS được phát triển năng lực hợp tác với bạn.
* Cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và tìm cách sắp xếp đồ dùng cho gọn gàng, hợp lý.
- GV có thể hỏi gợi ý:
+ Quần áo sạch nên xếp ở đâu?
+ Quần áo bẩn nên để ở đâu?
+ Giày dép nên để ở đâu?
+ Đồ chơi nên xếp ở đâu?
+ Sách vở nên xếp ở đâu?
- Các nhóm Hs cùng nhau thảo luận và sắp xếp lại căn phòng.
- Một số nhóm trình bày cách sắp xếp căn phòng. Các nhóm khác nhận xét về kết quả sắp xếp căn phòng.
- GV mời HS chia sẻ cảm xúc sau khi sắp xếp căn phòng gọn gàng, ngăn nắp.
Lưu ý: GV cho các nhóm thực hành trước lớp nếu có hình động trong tranh. GV có thể tổ chức triển lãm mô hình các phòng sau khi sắp xếp và lựa chọn căn phòng gọn gàng, ngăn nắp nhất và được yêu thích nhất. GV có thể cho mỗi nhóm HS một căn phòng với đồ vật khác.
Hoạt động 3: (5P) Tự liên hệ
* Mục tiêu
- HS biết đánh giá việc thực hiện các hành vi gọn gàng, ngăn nắp của bản thân và có ý thức điều chỉnh hành vi sống gọn gàng, ngăn nắp.
- HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.
* Cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ cho HS chia sẻ trong nhóm đôi theo gợi ý sau:
+ Bạn đã làm được những việc gì để nơi ở gọn gàng, ngăn nắp?
+ Bạn đã làm được những việc gì để nơi học gọn gàng, ngăn nắp?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi sắp xếp nơi ở, nơi học gọn gàng, ngăn nắp?
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV khen những HS đã luôn gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt và nhắc nhở cả lớp cùng thực hiện.
VẬN DỤNG (5P)
Vận dụng trong giờ học :
- Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập trên bàn học, trong cặp sách.
- Thực hành cùng bạn sắp xếp đồ dùng trong tủ của lớp.
- Thực hành gấp trang phục: GV hướng dẫn các cách gấp quần áo: áo phông, áo khoác, quần, tất. HS thực hành theo từng thao tác.
Lưu ý: GV có thể mời HS đã biết gấp quần áo hướng dẫn cách gấp cho cách bạn trong lớp.
Vận dụng sau giờ học :
- GV hướng dẫn, nhắc nhở và giám sát HS thực hiện gọn gàng, ngăn nắp (tự gấp trang phục của mình, sắp xếp đồ dùng cá nhân vào đúng chỗ sau khi sử dụng).
- GV phân công HS giám sát việc thực hiện gọn gàng, ngăn nắp ở lớp theo chế độ trực tuần luân phiên . GV phân công HS quản lý các khu vực cụ thể với các tiêu chí theo dõi rõ ràng ( tủ HS, bình và cốc uống nước, bàn GV, ...). Ví dụ tủ lớp: đồ được xếp gọn, cửa tủ luôn khép kín. HS có nhiệm vun theo dõi và nhắc các bạn làm sai, báo cáo kết quả giám sát tuần trong giờ sinh hoạt lớp. Sau một tháng, khi HS đã có thói quen gọn gàng, ngăn nắp, giám số lượng bạn giám sát dần cho đến khi chỉ còn một bạn phụ trách chung, cũng theo dõi chế độ luôn phiên.
- GV đề nghị phụ huynh HS hướng dẫn, khuyến khích, động viên, giám sát việc thực hiện của con khi ở nhà.
- HS tự đánh giá việc thực hiện gọn gàng, ngăn nắp ở nhà và ở lớp bằng cách mỗi ngày thả 1 viên sỏi vào “ Giỏ việc tốt”. Cuối tuần, tự đếm số sỏi và ghi vào bảng tự đánh giá.
Việc tốt
Tuần 1
Tuần 2
Tuần 3
Tuần 4
Kết quả
Gọn gàng, ngăn nắp ở nhà





Gọn gàng, ngăn nắp ở trường






Tổng kết bài học(2P)
- HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau khi học bài học này?
- GV kết luận: Em cần gọn gàng, ngăn nắp ở chỗ học, chỗ chơi.
- GV hướng dẫn cách sử dụng “ Giỏ việc tốt “ để theo dõi việc thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
- GV cùng HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 12.
- GV đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS học tập tích cực, hiệu quả.
III. Cũng cố dăn dò: 
Nhận xét giờ học
TOÁN
Bài 10:LỚN HƠN, DẤU >;BÉ HƠN, DẤU <; BẰNG NHAU, DẤU =
( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số.
- Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các thẻ số và các thẻ dấu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động khởi động( 5P)
- Cho học sinh viết bảng con dấu: >; <; =
2> 1, 3 < 6, 5=5,
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1( 5P)
- HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với số lượng khối lập phương bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “3 khối lập phương nhiều hơn 1 khối lập phương”. Ta có: “3 lớn hơn 1 viết 3 > 1.
- HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở theo thứ tự: 2 3.
- Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.
Bài 2
- HS quan sát hình vẽ thứ nhất, lập tương ứng mỗi chiếc xẻng với một chiếc xô.
Nhận xét: “Mỗi chiếc xẻng tương ứng với một chiếc xô, thừa ra một chiếc xô. Vậy số xẻng ít hơn số xô”. Ta có: “2 bé hơn 3”, viết 2 < 3.
- HS thực hiện tương tự với các hình vẽ tiếp theo rồi viết kết quả vào vở: 3 >2; 2 = 2.
- Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.
- Khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em sử dụng các từ ngữ:
nhiều hơn, ít hơn, lớn hơn, bé hơn, bằng nhau.
Bài 3
a) HS tập viết các dấu (>, <, =) vào bảng con.
b) Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.
Lưu ý: Khi đặt dấu (>, <) vào giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số bé hơn.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 4
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS chọn đồ vật có ghi số lớn hơn, rồi chia sẻ với bạn cách làm.
- Tìm các ví dụ xung quanh lớp học, trong gia đình về so sánh số lượng rồi chia sẻ với các bạn.
D. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?	
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc?
- Để không nhầm lẫn khi sử dụng các kí hiệu đó em nhắn bạn điều gì?
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bẻ hơn, bằng nhau và các kí hiệu (>, <, =), HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.
- Thông qua việc sử dụng các thẻ số, thẻ dấu (>, <, =) để thể hiện quan hệ	lớn hơn, bé hơn, bằng nhau, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và	 phương tiện học toán.
LƯU Ý 
- Bài này được thiết kế cho 2 tiết học. Căn cứ vào đối tượng HS của lớp mình, GV có thể ngắt tiết cho phù hợp. Chẳng hạn, tiết 1 có thể kết thúc khi hết hoạt động hình thành kiến thức, cũng có thể kết thúc khi hết bài 1.
- Nếu còn thời gian, GV có thế đưa thêm các ví dụ về so sánh hai số cho HS thực hành.
E. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cấn chú ý?
TIÊNG VIỆT
BÀI 18: kh - m
 ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m. 
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m. 
- Đọc đúng bài Tập đọc Đố bé. 
- Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
A. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5P)
- Hôm qua ta học bài gì?
- Học sinh đọc lại : kh, m
B. DẠY BÀI MỚI (30P)
c) Luyện đọc từ ngữ: đố Bi, mẹ có gì, cá kho khế, có bé Li. 
d) Luyện đọc từng lời dưới tranh 
- GV: Bài có 3 tranh và lời dưới 3 tranh (GV chỉ cho HS đếm, đánh số TT từng câu).
- GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu Bi đó à? Dạ.) cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp).
- Đọc từng lời dưới tranh (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh); thi đọc cả bài. 
g) Đọc theo lời nhân vật 
- GV chỉ lời của mẹ Bi, Bi, bố Bi.
- GV mời 3 HS giỏi đọc theo vai. GV khen HS nào đọc to, rõ, đúng lời nhận vật, kịp lượt lời.
- Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
h) Tìm hiểu bài đọc
Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc. Mọi người trong gia đình Bi rất vui tính. / Quan hệ giữa bố mẹ và Bi rất thân ái).
* Cả lớp đọc lại 2 trang sách vừa học ở bài 18. 
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết mẫu từng chữ vừa hướng dẫn 
- Chữ kh: là chữ ghép từ hai chữ k và h (đều cao 5 li). Viết k trước, h sau. 
- Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. 
- Tiếng khế: viết kh trước, ê sau; dấu sắc trên ê, không chạm dấu mũ. 
- Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e. 
c) HS viết: kh, m (2 lần). Sau đó viết: khế, me. 
4. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 19: n - nh
(tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết các âm và chữ n, nh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n, nh. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm n, âm nh. 
- Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã. 
- Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: n, nh, nơ, nho; chữ số 8, 9. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu 
- Bảng, phấn; bộ đồ dùng học Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 2P)
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Đố bé (bài 18). (Hoặc cả lớp viết bảng con và đọc: khế, me).
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: ( 3P)âm và chữ n, nh. 
- GV chỉ chữ n, nói: nờ. HS: nờ.7 GV chỉ chữ nh, nói: nhờ. HS: nhờ. 
- GV giới thiệu chữ N in hoa. 
2. Chia sẻ và khám phá (10 P)(BT 1: Làm quen)
2.1. Âm n và chữ n: GV chỉ hình cái nơ: Đây là gì? (Cái nơ). / GV viết n, ơ = nơ. / Phân tích tiếng nơ. / Đánh vần: nờ - ơ - nơ / nơ.
2.2. Âm nh và chữ nh: Làm tương tự với tiếng nho. Đánh vần: nhờ - o – nho/ nho. 
* GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp: nờ - ơ - nơ / nơ; nhờ - o – nho/ nho. HS gắn lên bảng cài: n, nh. 
3. Luyện tập (10 P)
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm n? Tiếng nào có âm nh?).
- (Như những bài trước) HS đọc chữ dưới hình. GV giải nghĩa từ: nhị (loại đàn dân tộc có 2 dây). Nỏ: một loại vũ khí cổ dùng để bắn tên. / HS nói tiếng có âm n, âm nh./ Cả lớp đồng thanh: Tiếng na có âm n, tiếng nhà có âm nh,...
- HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm n (nam, năm, no, nói,...); có âm nh (nhẹ, nhè, nhỏ, nhắn,...).
3.2. Tập đọc (BT 3) (10 P)
a) GV chỉ hình, giới thiệu nhà cô Nhã: Ngôi nhà nhỏ, xinh xắn nằm bên một cái hồ nhỏ. Các em cùng đọc để biết nhà cô Nhã có gì đặc biệt.
b) GV đọc mẫu; giải nghĩa từ: cá mè (cá nước ngọt, cùng họ với cá chép, thân dẹt, vảy nhỏ, đầu to); ba ba (loài rùa sống ở nước ngọt, có mai, không vảy).
Thứ Năm ngày 8 tháng 10 năm 2020
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 19: n - nh
( tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết các âm và chữ n, nh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n, nh. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm n, âm nh. 
- Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã. 
- Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: n, nh, nơ, nho; chữ số 8, 9. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu 
- Bảng, phấn; bộ đồ dùng học Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài : n, nh , nơ, nho
- Gv nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI ( 15P)
c) Luyện đọc từ ngữ: cô Nhã, bờ hồ, nhà nho nhỏ, cá mè, ba ba, nho, khế. 
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 4 câu). 
- GV chỉ chậm từng câu, cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp) / Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 2 câu). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc. 
- GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (2 câu chưa hoàn chỉnh) cho cả lớp đọc. 
- HS nhìn hình minh hoạ, nói tiếp để hoàn thành câu.
- HS 1 nhìn hình nói tiếp câu a (Hồ có cá mè, ba ba). HS 2 nhìn hình hoàn thành câu b (Nhà có na, nho, khế).
- Cả lớp nhìn hình, đọc lại 2 câu văn.
- GV: Nhà cô Nhã rất đặc biệt. Ngôi nhà nhỏ nằm bên một cái hố nhỏ. Hô nhỏ mà có cá mè, ba ba. Nhà nhỏ mà có na, nho, khế.
* Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 19; đọc 7 chữ vừa học trong tuần, cuối trang 38. 
3.3. Tập viết (BT 4) ( 15P)
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng, chữ số vừa học. 
b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn 
- Chữ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 1 nét móc 2 đầu. 
- Chữ nh: là chữ ghép từ hai chữ n, h. Viết n trước, h sau. 
- Tiếng nơ: viết n trước, ơ sau; chú ý nối nét n và ơ. 
- Tiếng nho: viết nh trước, o sau; chú ý nối nét nh và o. 
- Số 8: cao 2 li. Gồm 4 nét viết liền: cong trái - cong phải - cong trái - cong phải. 
- Số 9: cao 2 li. Gồm 2 nét: cong kín và cong phải. 
c) HS viết: n, nh (2 lần). / Viết: nơ, nho. / Viết: 8, 9. 
4. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
- Chuẩn bị bài tiếp theo. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn hs chuẩn bị bài sau
TẬP VIẾT
(1 tiết - sau bài 18, 19)
I. MỤC TIÊU
- Tô, viết đúng các chữ kh, m, n, nh, các tiếng khế, me, nơ, nho - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
- Tô, viết đúng các chữ số 8, 9. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Các chữ mẫu kh, m, n, nh đặt trong khung chữ. 
- Máy tính, máy chiếu
- Bảng con, phấn, Vở luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: ( 3P)
HS tập tô, tập viết các chữ, tiếng vừa học ở bài 18, 19.
2. Luyện tập ( 30P)
a) HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng: kh, khế, m, me, n, nơ, nh, nho.
b) Tập tô, tập viết: kh, khế, m, me 
- 1 HS đọc các chữ, tiếng. 
- GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: 
+ Chữ kh: viết k trước, h sau. 
+ Tiếng khế: chú ý dấu sắc đặt trên đầu chữ ê; nối nét giữa kh và ê.
+ Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. 
+ Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e.
- HS tô, viết: kh, khế, m, me trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập tô, tập viết: n, nơ, nh, nho (như mục b) 
- GV viết mẫu, hướng dẫn:
+ Chữ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 1 nét móc 2 đầu. Chú ý: Nét 1 của chữ n viết như giống nét 1 của chữ m, nét 2 của chữ n viết như nét 3 của chữ m.
+ Tiếng nói chú ý nối nét n và ơ. 
+ Chữ nh: viết n trước, h sau. 
+ Tiếng nho: chú ý nối nét nh và o. 
- HS tô, viết: n, nơ, nh, nho trong vở Luyện viết 1, tập một. 
d) Tập tố, tập viết chữ số 8, 9.
- Số 8: cao 2 li; gồm 4 nét nối liền nhau (cong trái – cong phải – cong trái – cong phải).
- Số 9: cao 2 li; gồm 2 nét: cong kín, cong phải. 
- HS tô, viết các chữ số: 8, 9 trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3. Củng cố, dặn dò ( 2P)
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 3: AN TOÀN KHI Ở NHÀ
( TIẾT2 )
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- HS biết được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. 
- Chỉ ra được tên đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận, không đúng cách có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm.
- Những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách xử lý trong một số tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà.
- Lựa chọn được cách xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà có nguy cơ bị thương hoặc đã bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, ti vi. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Phiếu tìm hiểu đồ dùng trong nhà. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
MỞ ĐẦU 
	- Khi ngồi sau xe máy ta phải đội gì?
	- Nếu đi bộ trên vỉa hè ta đi về phía tay nào?
1. Một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà
2. Những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn
	

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_buoi_sang_tuan_4_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_tr.doc
Giáo án liên quan