Giáo án Lớp 1 (Buổi sáng) - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thu Hà
TOÁN
Bài 40: CÁC SỐ 17, 18, 19, 20
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS cần đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20.
- Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học:
- Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc viết số, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, Tivi.
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc - Các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
- Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động:
HS thực hiện các hoạt động sau:
- Quan sát tranh khởi động, đếm số 15,16,17,18,19,20.
- Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
B. Hoạt động thực hành, luyện tập:
năng lực - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 20. - Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 20. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học: Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh. - Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc viết số, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. II.CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi. - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động: - Chơi trò chơi “Đếm tiếp” theo nhóm hoặc cả lớp như sau: - Đưa ra một số, chẳng hạn số 17 (GV viết hoặc gắn thẻ số đó lên bảng coi đó là số “đích”). - Một HS đếm tiếp từ 1 (hoặc từ một số cho trước) đến số “đích”. HS khác theo dõi, nhận xét. B. Hoạt động thực hành, luyện tập: Bài 1. (Cá nhân)HS thực hiện các thao tác: - Nêu hoặc đặt các thẻ số thích hợp vào mỗi ô ? . - Đọc cho bạn nghe các số từ 1 đến 20 và từ 20 về 1. Lưu ý: GV có thể tổ chức hoạt động: Yêu cầu HS lấy thước kẻ thẳng, quan sát và đọc các số ghi dưới mỗi vạch của thước, nhận xét. Hoặc phát cho mỗi nhóm một băng giấy có vạch chia (như thước kẻ 20 trong hình vẽ). HS thảo luận và viết các số thích họp dưới mỗi vạch để tạo thành một chiếc thước. HS đánh dấu một số đố bạn đếm tiếp, đem lùi, đếm thêm từ sổ đó. Bài 2. ( Nhóm 2)HS thực hiện các thao tác: - Quan sát các số, đếm số theo thứ tự từ trái qua phải, tìm số thích hợp rồi đặt thẻ số đó vào ô trống có dấu - Đọc kết quả cho bạn kiểm tra và nói cho bạn nghe cách làm. Bài 3. ( Cá nhân ) Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: số hình ghép thành bức tranh; số hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong bức tranh. Chia sẻ trước lớp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét. Bài 4.( Nhóm 4) HS quan sát tranh vẽ, suy nghĩ rồi nêu hoặc gắn thẻ số thích họp cho mỗi toa tàu. Chia sẻ cách làm với bạn. C. Hoạt động vận dụng: Bài 5 : - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại cây trong bức tranh. Chia sẻ trước lóp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn. - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. Chẳng hạn: HS chỉ vào một giá cây rồi hỏi: “Trên giá này, có tất cả bao nhiêu cây?” D. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì chc em trong cuộc sống hằng ngày? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 13: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CÂY XANH VÀ CÁC CON VẬT (T1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Kết nối được các kiến thức đã học về thực vật, động vật trong bài học và ngoài thiên nhiên. - Biết sử dụng những đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Quan sát, đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi về những cây và con vật nơi tham quan. - Bước đầu làm quen cách quan sát, ghi chép, trình bày kết quả khi đi tham quan. - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Cân nhắc không sử dụng các đồ dùng bằng nhựa dùng 1 lần để bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi. - Phiếu quan sát 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1.Khởi động: - Cho học sinh hát bài “Con gà gáy” - Gv nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động 1: Chuẩn bị khi đi tham quan thiên nhiên * Mục tiêu - Nêu được 1 số đồ dùng cần mang khi đi tham gian - Thực hiện 1 số nội quy khi đi tham quan. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình - Hướng dẫn HS cách quan sát các hình trang 86, 87 SGK. - Hỏi: Các bạn trong hình đang làm gì? Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm - Từng HS trong nhóm trình bày, thảo luận: + Những đồ dùng nào cần mang khi đi tham quan thiên nhiên? + Vai trò của những đồ dùng đó là gì? + Khi đi tham quan cần lưu ý những điều gì? Gợi ý: GV hướng dẫn HS đọc bảng “ Hãy cẩn thận!” trong SGK trang 86, 87, giúp HS khắc sâu hơn: Không tự ý hái hoa, quả và ăn chúng; không đứng gần và thò tay vào chuồng thú, Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp - Đại diện nhóm trình bày những đồ dùng cần thiết mang theo khi đi tham quan thiên nhiên và tác dụng của chúng. - Trình bày những lưu ý khi đi tham quan. - GV hỏi: Để bảo vệ môi trường, hạn chế rác thải nhựa, chúng ta nên đựng nước, đồ ăn bằng vật dụng gì? Gợi ý: Ở VN nhiều người có thói quen dùng đồ ăn nhanh, nước uống, đựng bằng đồ nhựa. Đồ nhựa gây nhiều tác hại cho môi trường sống của con người và động vật vì vậy chúng ta cần giảm thiểu bằng cách: không sử dụng đồ nhựa dùng 1 lần. Bước 4: Củng cố - GV hướng dẫn HS: + Cách quan sát thiên nhiên: Quan sát từng cây, con vật về màu sắc, chiều cao, các bộ phận; + Cách ghi chép trong Phiếu quan sát: Ghi nhanh những điều quan sát được theo mẫu phiếu và những điều chú ý mà em thích vào phía dưới của phiếu để hoàn thiện sau. - GV lưu ý nhắc nhở HS: + Tuân thủ theo nội quy, hướng dẫn của GV, nhóm truwornt. + Chú ý quan sát, chia sẻ, trao đổi với các bạn khi phát hiện ra những điều thú vị hoặc em chứ biết để cùng nhau tìm ra câu trả lời và chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn trong nhóm cũng như học hỏi từ các bạn, + Hs đựng nước vào bình nhưa, hạn chế sử dụng nước uống đóng bằng chai nhựa. Đồ ăn đựng trong hộp, tránh đựng thức ăn bằng túi nilon. + Cần cẩn trọng khi tiếp xúc với các cây và con vật: Không ngắt hoa, bẻ cành cây, vừa giữ vẻ đẹp của cây, vừa tránh tiếp xúc với gai và nhựa của cây, có thể gây bỏng, phồng rộp, ... + Khi không may bị gai đâm, nhựa cây dính vào da, mắt; các con vật cắn, ... cần rửa sạch vết thương bằng nước sạch và báo ngay với bạn bè, thầy cô, người thân cùng trợ giúp. IV. Cũng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Thứ Năm ngày 28 tháng 01 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 103: uôi - ươi MỤC TIÊU 1. Phát triển các năng lực - Nhận biết vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôi, ươi. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá và chim. - Viết đúng các vần uôi, ươi, các tiếng (dòng) suối, (quả) bưởi cỡ nhỡ (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu khổ to ghi nội dung BT đọc hiểu. - Máy tính, tivi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 1 HS đọc (bài 103). - 1 HS nói tiếng ngoài bài em đã tìm có vần uôi, vần ươi. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần uôi, vần ươi. 2. Chia sẻ và khám phá 2.1. Dạy vần uôi TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Cá và chim: Cá bơi dưới nước, chim bay trên trời, thế mà cá và chim vẫn trò chuyện, kết bạn cùng nhau, đi chơi cùng nhau. Các em cùng lắng nghe để biết cá và chim trò chuyện thế nào. b) GV đọc mẫu, giọng vui, nhẹ nhàng. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): bơi dưới suối, hót trên cây, biết bơi, xuống đây, đôi cánh, bay trên trời, thích lắm. d) Luyện đọc câu, đoạn - GV: Bài có mấy câu văn, bao nhiêu dòng thơ? (4 câu văn, 13 dòng thơ). - GV chỉ từng câu văn, từng khổ thơ cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu văn, từng khổ thơ (cá nhân, từng cặp): (Đọc cá nhân) HS 1 đọc câu đầu: Cả bơi dưới suối, thấy... bèn rủ: HS 2 đọc tiếp: 4 dòng thơ (lời cá). HS 3 đọc tiếp câu: Chim trả lời: và 4 dòng thơ (lời chim). HS 4 đọc câu: Cá nói: và 5 dòng thơ (lời cá). HS 5 đọc câu văn cuối cùng. (Đọc từng cặp). Cặp thứ nhất đọc câu đầu: Cá bơi dưới suối, thấy... bèn rủ: Cặp thứ hai đọc tiếp: 4 dòng thơ (lời cá)... e) Thi đọc theo lời nhân vật - GV: Bài Cả và chim là lời trò chuyện giữa cá và chim. Để đọc đúng vai, các em cần xác định những câu văn nào là lời người dẫn chuyện, những câu thơ nào là lời cá, lời chim. GV chỉ bài đọc trên bảng, cùng HS xác định: + Lời dẫn chuyện; 4 câu văn. + Lời cá rủ chim (4 dòng thơ): Này bạn chìm gì? . Thích lắm! + Lời chim (4 dòng thơ); Ôi bạn cả ơi! ... Chim bay trên trời, + Lời cá (5 dòng thơ): Không lo chim ơi! ... Thích lắm! - Từng tốp (mỗi tốp 3 HS) nhìn SGK cùng luyện đọc theo vai. - Một vài tốp thi đọc theo vai. Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc cả bài./ Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc. - GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. /1 HS làm mẫu: a) Cả - 2) bơi dưới suối. - HS làm bài trong VBT. -1 HS đọc kết quả. - Cả lớp đọc lại kết quả: a) Cá - 2) bơi dưới suối. b) Chim - 3) bay trên trời. c) Cá và chim - 1) cùng đi chơi. * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 20). 4. Củng cố, dặn dò - HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần uôi (tuổi, cuối, đuổi,...), có vần ươi (tưới, cưới,...). - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà luyện đọc thêm bài thơ. TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 102, 103) I. MỤC TIÊU - Viết đúng các vần ui, ưi, uôi, ươi, các tiếng ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. - Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ) viết trên bảng: ui, ngọn núi; ưi, gửi thư; uôi, dòng suối; ươi, quả bưởi. /HS đọc, nói cách viết từng cặp vần. - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi). - HS viết các vần, từ ngữ vào vở Luyện viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - HS đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi. - GV hướng dẫn HS viết từng từ ngữ, chú ý độ cao của các con chữ: s cao hơn 1 li; t cao 1,5 li, d, q cao 2 li; g, b, h cao 2,5 li. Khi HS viết, không đòi hỏi các em phải viết thật chính xác độ cao các con chữ. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò - HS nêu lại độ cao của các con chữ mà GV đưa ra. - Chỉ một số từ cho HS đọc lại. - Tuyên dương những HS tích cực. ĐẠO ĐỨC BÀI 9: EM VỚI ANH CHỊ EM TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình. - Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình bằng những hành vi phù hợp với lứa tuổi. - Lễ phép, vâng lời anh chị, nhường nhịn và giúp đỡ em nhỏ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - SGK Đạo đức 1. - Băng đĩa/clip bài hát “Làm anh khó đấy” - Các tranh trong bài phóng to. - Ti vi , máy tính. - Một số đạo cụ để đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho cả lớp hát hoặc nghe bài hát Làm anh khó đấy” – Thơ: Phan Thị Thanh Nhàn, nhạc: Nguyễn Đình Khiêm. - GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? - HS phát biểu ý kiến. - GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học. B. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc anh chị nên làm với em nhỏ * Mục tiêu: - HS nêu được cách cư xử phù hợp của anh chị đối với em nhỏ. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 44 và thảo luận theo nhóm đối các câu hỏi: 1) Nêu những việc bạn trong tranh đã làm đối với em nhỏ. 2) Những việc làm đó thể hiện điều gì? - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV treo hoặc chiếu tranh lên bảng và mời đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày về một tranh. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - GV kết luận: + Tranh 1:Anh đưa cho em cái bánh và nói: “Anh để phần em này!”. Việc làm đó. thể hiện anh quan tâm, nhường nhịn em. + Tranh 2: Chị rủ em cùng chơi gấu bông, chị nói: “Chị em mình cùng chơi nhé!”. Việc làm này thể hiện chỉ biết nhường nhịn và hoà thuận với em. + Tranh 3: Anh đang giặt khăn để rửa mặt cho em, anh nói: “Anh lau mặt cho em nào!”. Việc làm đó thể hiện anh rất quan tâm và biết chăm sóc em. + Tranh 4: Mẹ đang nấu cơm, em bé khóc đòi mẹ. Chị dỗ em và nói: “Em ra đây với chị.”. Việc làm này thể hiện chỉ biết trông em, dỗ dành để em khỏi khóc. Lưu ý: GV kết luận sau mỗi phần HS trình bày, trao đổi về một tranh rồi mới chuyển sang khai thác tranh khác. - GV nêu câu hỏi: Ngoài những việc làm trên, các em còn có thể làm những việc nào khác thể hiện sự quan tâm, chăm sóc em nhỏ? - HS trình bày ý kiến. - GV kết luận: Là anh chị trong gia đình, các em nên hoà thuận, nhường nhịn, quan tâm, chăm sóc em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc em nên làm với anh chị * Mục tiêu: - HS nêu được cách cư xử phù hợp của em đối với anh chị. - HS được phát triển năng lực giao tiếp. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát tranh ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 45 và trả lời các câu hỏi: 1) Nêu những việc bạn nhỏ trong tranh đã làm đối với anh chị. 2) Những việc làm đó thể hiện điều gì? - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV treo hoặc chiếu tranh lên bảng và mời HS lên bảng trình bày. - Một vài HS lên bảng trình bày. Các HS khác trao đổi, bổ sung. - GV kết luận: + Tranh 1: Thấy anh đi học về, em chạy ra chào anh. Điều đó thể hiện em rất lễ phép với anh. + Tranh 2: Chị làm rơi hộp bút, em nhắc chị: “Hộp bút của chị rơi kìa!”. Điều đó thể hiện em rất quan tâm đến chị. + Tranh 3: Em tặng quà cho chị và nói: “Em chúc mừng chị!”. Việc làm này thể hiện em biết quan tâm, chia sẻ niềm vui với chị. + Tranh 4: Em thấy anh mệt mỏi, em sờ trán anh và nói: “Trán anh nóng thế?”. Điều đó thể hiện em rất quan tâm đến anh. Lưu ý: Sau mỗi phần HS trình bày, trao đổi về một tranh, GV kết luận nội dung tranh đó rồi mới chuyển sang khai thác tranh khác. - GV nêu câu hỏi: Ngoài những việc làm trên, các em còn có thể làm những việc nào khác thể hiện sự lễ phép, vâng lời, quan tâm, chăm sóc anh chị? - HS trình bày ý kiến. - GV kết luận: Là em trong gia đình, các em nên lễ phép, vâng lời và quan tâm, giúp đỡ anh chị bằng những việc làm phù hợp. Thứ Sáu ngày 28 tháng 01 năm 2021 TOÁN Bài 42: CÁC số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm số lượng bằng cách tạo mười. - Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học: Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua việc đem, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đôi chia sổ với bạn về cách đếm, cách đọc, viết số, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoa toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi. - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số 10, 20, ..., 90 và các thẻ chữ: mười, hai mươỉ, chỉn mươi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động HS thực hiện các hoạt động sau: - Quan sát tranh khởi động. - Suy nghĩ thảo luận theo cặp hoặc theo bàn: Có cách nào đếm số khối lập phương dễ dàng và ít nhầm lẫn không? - Chia sẻ trước lóp. - GV nhận xét, hướng dẫn HS cách đếm số khối lập phương theo cách gạt ra từng nhóm 10 khối lập phương rồi đếm. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. GV hướng dẫn HS đếm 10, 20, 30 khối lập phương (như một thao tác mẫu) - GV lấy 10 khối lập phương (hoặc que tính), HS đếm và nói kết quả: “Có 10 khối lập phương”. GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập phương thành 1 thanh; nói: “mười”; gắn thẻ chữ “mười”, thẻ số “10”. - GV lấy 20 khối lập phương (hoặc que tính), HS đếm và nói kết quả: “Có 20 khối lập phương”. GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập phương thành 1 thanh, 20 khối lập phương thành 2 thanh, mỗi thanh 10 khối lập phương; chỉ vào từng thanh đếm: “mười, hai mươi”; gắn thẻ chữ “hai mươi”, thẻ số “20”. - GV giới thiệu: Khi có nhiều khối lập phương, các em có thể đếm từ ỉ đến 20 nhưng cũng có thể gạt ra từng nhóm 10 khối lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi”. Cách đếm này sẽ giúp chúng ta ít nhầm lẫn hơn. - Tương tự như vậy, GV lấy 30 khối lập phương xếp thành 3 thanh, mỗi thanh 10 khối lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi, ba mươi” và trả lời có 30 khối lập phương; gắn thẻ chữ “ba mươi”, thẻ số “30”. - HS thực hành đếm khối lập phương: - HS thực hiện theo nhóm, sau đó báo cáo kết quả. - GV có thể giao cho mỗi nhóm một số khối lập phương rời có số lượng khác nhau (chẳnghạn: nhóm 1: 40; nhóm 2: 50; ...; nhóm 6: 90). - HS báo cáo kết quả, nói cách đếm của nhóm. - GV nhận xét, gắn kết quả lên bảng, HS chỉ vào từng thanh đếm, đọc số Chẳng hạn: chỉ vào 4 thanh; đếm: “mười, hai mươi, ba mươi, bốn mươi”; nói “Có 40 khối lập phương”. 2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - HS lấy ra đủ số khối lập phương (hoặc số que tính) theo yêu cầu cua GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 70 khối lập phương (7 thanh), lấy thẻ số 70 đặt cạnh những khối lập phương vừa lấy. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Đem số lượng hạt, nói kết quả: “Có ba mươi hạt vòng”, đặt thẻ số 30 bên cạnh các chuỗi vòng. - GV đật câu hỏi để HS chia sẻ cách làm và nhận ra để đếm có tất cả bao nhiêu hạt vòng, ta nhận xét 3 chuỗi vòng giống nhau đều có 10 hạt vòng. Ta đếm mười, hai mươi, ba mươi. Có tất cả ba mươi hạt vòng. - Đếm số lượng viên kẹo, nói kết quả: “Có bốn mươi viên kẹo”, đặt thẻ số 40 bên cạnh các túi kẹo. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - HS nêu số còn thiếu trên mỗi quả chuông ghi dấu “?”, rồi chia sẻ với bạn cách làm. - HS đọc các số từ 10, 20,..., 90 và ngược lại: 90, 80,..., 10. D. Hoạt động vận dụng Bài 3. HS thực hiện theo nhóm bàn, mỗi HS chọn một thẻ số trong các thẻ số: 10, 20, ..., 90 rồi lấy đủ số đồ vật tương ứng. Chẳng hạn, HS A chọn thẻ 40 thì HS A sẽ lấy ra đủ 40 que tính, hoặc 40 khối lập phương,... E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Khi phải đếm nhiều đồ vật, em nhắc bạn nên đếm thế nào cho dễ dàng và chính xác. - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 10 đến 90 được sử dụng trong các tình huống nào. TIẾNG VIỆT BÀI 98: KỂ CHUYỆN ONG MẬT VÀ ONG BẦU (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ong mật vừa biết làm ra thùng mật ngọt ngào, vừa biết đưa ra cách phân xử rất thông minh. Chê ong bầu không thật thà, không làm ra mật lại nhận thùng mật là của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ truyện Ong mật và ong bầu. Các em hãy xem tranh để biết truyện có những nhân vật nào? (Truyện có ong mật ong bầu, ong vò vẽ, bướm, kiến). - GV chỉ hình ong mật, bên hình có chữ ong mật. Ong mật có nhiệm vụ làm mật. Cả lớp nhắc lại: ong mật. - GV chỉ hình ong bầu, bên hình có chữ ong bầu. Ong bầu có nhiệm vụ làm tổ. Cả lớp: ong bầu. - GV chỉ hình ong vò vẽ, bền hình có chữ ong vò vẽ. Ong vò vẽ là loài ong có thể đốt chết người. Ong vò vẽ được nhờ phân xử vụ kiện. - Cả lớp: ong vò vẽ. - Các em hãy thử đoán xem câu chuyện kể về việc gì? (Ong, bướm, kiến vây quanh thùng mật. Chắc chúng tranh cãi về thùng mật). (Lướt nhanh). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện nói về cuộc tranh cãi giữa ong mật và ong bầu về một thùng mật mà ai cũng nhận là của mình. Người được nhờ phân xử việc này là ong vò vẽ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Chú ý nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, làm rõ thái độ lúng túng của các con vật không biết a
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_buoi_sang_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_t.doc