Giáo án Lớp 1 (Buổi sáng) - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Trà Giang
TOÁN
Bài 39: CÁC SỐ 11, 12, 13, 14, 15, 16
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.
-Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.
-Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
-Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
- Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một, ., mười sáu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
HS thực hiện các hoạt động sau:
- Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại quả đựng trong các khay và nói, chẳng hạn: “Có 13 quả cam”; “Có 16 quả xoài”; .
- Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
B. Hoạt động hình thành kiến thức
trước lớp ( nếu có thời gian). Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp - Cử đại diện HS giới thiệu về sản phẩm của nhóm về lợi ích hoặc tác hại của con vật đối với con người. Cử 1 số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 6: Trò chơi “ Đó là con gì?” * Mục tiêu - Phân biệt 1 số con vật có lợi ích và con vật có hại. - Phát triển ngôn ngữ, thuyết trình * Cách tiến hành Bước 1: Chia nhóm - GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 -6 HS. - Mỗi bạn được chọn câu hỏi về đặc điểm của con vật ( Ví dụ: Con vật di chuyển bẳng gì? Ích lợi hoặc tác hại của nó?) - Các bạn trong nhóm dựa vào hình đang có để trả lời. Cuối cùng, dựa trên các đặc điểm của con vật, bạn được chọn sẽ nêu tên con vật đó. Cứ như vậy, lần lượt từng bạn lên đặt câu hỏi và các bạn khác trả lời. Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV chọn mỗi nhóm 1 cặp điển hình, có nhiều ý tưởng sáng tạo lên trình bày trước lớp, các bạn khác nhận xét, đánh giá và bổ sung. Tùy sự sáng tạo và điều khiển mà GV có thể có những cách khen thưởng thích hợp cho HS. Bước 3: Củng cố - HS nêu ngắn gọn: Sau phần học này em đã học được gì? Gợi ý: Con vật cung cấp thức ăn, vận chuyển hàng hóa, kéo cầy, kéo bừa, trông nhà, cho con người. Có loài vật có thể gây hại cho con người: là vật trung gian truyền bệnh như: muỗi có thể truyền bệnh xuất xuất huyết, - Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về lợi ích và tác hại của 1 số loài vật có ở xung quanh nhà ở, trường và địa phương hoặc qua sách báo, Internet và chia sẻ với các bạn trong nhóm/ lớp. Em có thể nhờ sự trợ giúp của người thân. IV. ĐÁNH GIÁ GV có thể sử dụng câu 5, câu 5 của Bài 11 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả học tập của HS. Thứ Tư ngày 20 tháng 01 năm 2021 ĐẠO ĐỨC BÀI 8: EM VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ( T2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. - Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ bằng những hành vi phù hợp với lứa tuổi. - Lễ phép, vâng lời và hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1. -Tranh “Quà tặng mẹ và các tranh trong bài phóng to. - Máy chiếu đa năng, máy tính,... (nếu có). - Thẻ bày tỏ thái độ. - Giấy màu, bút chì màu/sáp màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho cả lớp chơi trò “Nghe giai điệu, đoán tên bài hát”. - GV hướng dẫn HS cách chơi. - GV bật một đoạn nhạc của từng bài hát về chủ đề gia đình như “Cháu yêu bà”, “Ba ngọn nến lung linh”, “Bàn tay mẹ”, “Cho con” và yêu cầu HS đoán tên bài hát. LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ * Mục tiêu: - HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình trước một số việc làm cụ thể. - HS được phát triển năng lực tư duy phản biện. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các tranh trong mục a phần Luyện tập - SGK Đạo đức 1, trang 41, 42, bày tỏ thái độ đồng tình hay không đồng tình về việc làm của bạn trong mỗi tranh và giải thích lí do. - HS làm việc cá nhân. - GV chiếu/treo từng tranh lên bảng và yêu cầu cả lớp bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ (thẻ xanh - đồng tình; thẻ đỏ – không đồng tình). GV mời một vài HS giải thích lí do đồng tình/không đồng tình về việc làm của bạn trong tranh. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV kết luận: + Tranh 1: Mẹ đi làm quên khẩu trang, bạn nhỏ đã mang khẩu trang cho mẹ và đưa bằng hai tay. Đồng tình với việc làm của bạn vì việc làm đó thể hiện sự quan tâm và lễ phép với mẹ. + Tranh 2: Mẹ đang đau đầu, hai bạn nhỏ vẫn chơi đùa và đánh trống ầm ĩ. Không đồng tình với việc làm của bạn nhỏ vì bạn đã làm ồn khiến mẹ đau đầu thêm. + Tranh 3: Ông đi tìm kính để đọc báo. Bạn nhỏ đã tìm kính và đưa cho ông bằng hai tay. Đồng tình với việc làm của bạn vì việc làm đó thể hiện sự quan tâm và lễ phép với ông. + Tranh 4: Bạn nhỏ xin phép bố để đi đá bóng. Đồng tình với việc làm của bạn vì việc làm đó thể hiện sự lễ phép với bố. Lưu ý: - GV kết luận sau mỗi phần HS trình bày, trao đổi về một tranh rồi mới chuyển sang khai thác tranh khác. - GV có thể sử dụng những trường hợp khác sát với thực tế vùng, miền và đối tượng HS trong lớp để khai thác. - GV có thể dùng các loại thẻ khác nhau như thẻ màu xanh/đỏ; thẻ mặt cười/mặt mếu; thẻ like/dislike,... để tổ chức hoạt động. Hoạt động 2: Xử lí tình huống * Mục tiêu: - HS có kĩ năng vận dụng kiến thức vừa học để xử lí một số tình huống cụ thể, thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các tranh tình huống ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 42, 43 và nêu nội dung tình huống trong mỗi tranh. – GV mời một vài HS nêu nội dung của môi tình huống - GV kết luận: + Nội dung tình huống 1: Nam đang chơi bi với bạn ở sân thì thấy bà đi chợ về, tay xách nặng. Nam sẽ... + Nội dung tình huống 2: Mai đi học về thấy mẹ bị sốt nằm trên giường. Mai sẽ... + Nội dung tình huống 3: Bố của Du là bộ đội đóng quân ở đảo Trường Sa. Tết này bố phải trực, không về nhà. Du sẽ.. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống theo câu hỏi: Nếu em là bạn trong mỗi tình huống, em sẽ làm gì? - HS thảo luận nhóm theo sự phân công. - GV mời một vài nhóm lên bảng trình bày về tình huống 1. - Một nhóm lên trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - GV kết luận tình huống 1: Khi thấy bà xách nặng, em nên dừng chơi, ra xách đồ giúp bà vào nhà, lấy nước cho bà uống. - GV mời một vài nhóm lên bảng trình bày về tình huống 2. - Một nhóm lên trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - GV kết luận tình huống 2: Khi thấy mẹ bị sốt, em nên hỏi han xem mẹ đau ở đâu, lấy nước cho mẹ uống thuốc, bóp chân, bóp tay cho mẹ đỡ mỏi. - GV mời một vài nhóm lên bảng trình bày về tình huống 3. - Một nhóm lên trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - GV kết luận tình huống 3: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, tết phải trực, không về nhà được, em nên gọi điện thoại hoặc viết thư thăm hỏi và kể chuyện vui của em, của mọi người ở nhà để bố yên tâm công tác. Lưu ý: - Hoạt động này GV cũng có thể tổ chức cho HS xử lý tình huống bằng hình thức đóng vai. - GV có thể xây dựng những tình huống khác gắn với thực tiễn ở địa phương và đối tượng HS của mình để dạy cho phù hợp. Hoạt động 3: Tự liên hệ Mục tiêu: - HS tự đánh giá được những việc đã làm của bản thân thể hiện sự quan tâm. chăm sóc ông bà, cha mẹ. - HS được phát triển năng lực điều chỉnh hành vi. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: Hãy kể những việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. - HS kể trước lớp. - GV khen ngợi những HS đã có nhiều việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông | bà, cha mẹ và nhắc nhở các em tiếp tục làm nhiều việc tốt đối với ông bà, cha mẹ. Lưu ý: - Hoạt động này GV có thể tổ chức dưới hình thức trò chơi “Phóng viên”, một số HS đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn trong lớp về việc quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. Ví dụ như: “Bạn đã quan tâm đến ông bà như thế nào?”, “Bạn đã làm gì để chăm sóc bố, mẹ?”,... - Hoạt động này cũng có thể tổ chức dưới dạng trò chơi “Tia chớp”. Cách chơi như sau: Một HS đứng lên trình bày về những việc đã làm thể hiện quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ: “Tôi đã làm...”. Sau khi trình bày xong sẽ chỉ một bạn bất kì và hỏi: “Thế còn bạn thì sao?”. Bạn được chỉ định sẽ đứng lên trình bày và lại tiếp tục chỉ một bạn khác. Trò chơi cứ tiếp tục cho đến hết hoặc khi có lệnh dừng cuộc chơi. VẬN DỤNG Vận dụng trong giờ học: - Tập nói lời lẽ độ + GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, tập nói những lời lễ độ với ông bà, cha mẹ. Ví dụ như: chào hỏi ông bà, cha mẹ; xin phép ông bà, cha mẹ khi muốn làm một việc gì đó;... + Từng cặp HS thực hiện nhiệm vụ. + GV mời một số cặp thực hiện trước lớp. Các HS khác quan sát, nhận xét. + GV nhắc nhở HS khi nói chuyện với ông bà, cha mẹ nên dùng những lời lẽ thể hiện sự lễ độ. - Làm thiệp/thiếp chúc mừng ông bà, cha mẹ + GV yêu cầu HS làm một tấm thiệp/thiếp để chúc mừng ông bà, cha mẹ trong dịp sinh nhật hoặc ngày lễ, tết. + HS thực hành làm thiệp/thiếp. + GV mời một vài HS lên bảng giới thiệu về tâm thiệp/thiệp của mình. + GV khen ngợi HS. Lưu ý: Hoạt động này nếu hết thời gian, GV có thể giao cho HS về nhà làm tiếp. Vận dụng sau giờ học: GV dặn dò HS thực hiện quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ khi: 1) Ông bà, cha mẹ ốm, mệt. 2) Ông bà, cha mẹ bận việc. 3) Ông bà, cha mẹ vừa đi xa về. Tổng kết bài học - GV nêu câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau khi học bài này? - GV tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 43. Lưu ý: GV có thể cho HS đọc lời khuyên sau phần Khám phá hoặc cuối tiết 1. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen những HS học tập tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn nhút nhát, chưa tích cực. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá bằng cách thả một hình trái tim vào “Giỏ yêu thương” mỗi ngày em làm được những việc thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. Lưu ý: Sau mỗi tuần, GV yêu cầu HS tổng kết xem có được bao nhiêu hình trái tim trong “Giỏ yêu thương”. GV khen ngợi và động viên, khuyến khích HS tiếp tục thực hiện. TOÁN Bài 39: CÁC SỐ 11, 12, 13, 14, 15, 16 I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16. -Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16. -Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. -Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi. - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một, ..., mười sáu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động khởi động - Hs đọc lại các số : 11,12,13,14,15. - Gv nhận xét. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác:( cá nhân) - Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các the sò tương ứng vào ô ? . - Đọc cho bạn nghe các số từ 10 đến 16. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: ( Nhóm 2) - Đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô ? . - Nói cho bạn nghe kết quả, chẳng hạn: Có 11 ngôi sao, đặt thẻ số 11 vào ô ? bên cạnh. Bài 3. ( Làm vở ô li) HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở, chăng hạn: đọc “mười lăm”, viết “15”. GV có thể tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ” theo cặp: HS ghép từng cặp the số và thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ “ 13” với thẻ “mười ba”. Lưu ý: GV hướng dẫn HS xếp các thẻ số theo thu tự tu 11 đến 16 và đọc các số theo thứ tự. Bài 4. ( Nêu miệng) HS đặt các thẻ số thích hợp vào bông hoa có dấu “?”. HS nói cho bạn nghe cách làm. Lưu ý: - Nếu HS gặp khó khăn, GV hướng dẫn HS đếm tiếp các số từ 11 đến 16 hoặc đếm lùi từ 16 về 11. - Nếu có thời gian, GV tổ chức cho HS đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ một số nào đó. D. Hoạt động vận dụng Bài 5: Dành học sinh năng khiếu - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại bánh trong bức tranh. Chia sẻ trước lóp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm cúa bạn - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về sô lượng của mỗi loại bánh có trong tranh. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? TIẾNG VIỆT: BÀI 96: inh - ich I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2). - Viết đúng các vần inh, ich, các tiếng kính (mắt), lịch (bàn) cỡ nhỡ (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Smas ti vi. - Hình ảnh hoặc 4 thẻ chữ viết nội dung BT đọc hiểu. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Đây là tranh minh hoạ truyện Ước mơ của tảng đá phần 2. Tranh vẽ cảnh báo gió thổi mạnh làm tảng đá lăn xuống biển. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: kinh ngạc, chìm, năn nỉ, ngập tràn, kênh, hích, lăn lông lốc, ùm, mất tích. Giải nghĩa từ: kênh (nâng một bên, một đầu của vật nặng - ở đây là tảng đá – lên); năn nỉ (nài xin). c) Luyện đọc từ ngữ: tâm tình, kinh ngạc, lăn xuống biển, năn nỉ, thích, bình minh, ngập tràn, kênh, hích một nhát, lăn lông lốc, mất tích. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (9 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, cả lớp). e) Thi đọc đoạn, bài - Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4/5 câu) (theo cặp, tổ). Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn. - Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV giải thích: Nói tiếp ý 2 và 3 còn thiếu để hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện. - 1 HS đọc trước lớp 4 ý chưa hoàn chỉnh. - HS làm bài trong VBT hoặc làm miệng. /1 HS đọc kết quả. - GV chốt lại đáp án. - Cả lớp đọc: (1) Tảng đá nhờ gió lăn nó xuống biển. (2) Gió can ngăn, nhưng tảng đá không nghe / tảng đá vẫn thích thể. (3) Gió đành kênh tảng đá lên, hích một nhát. (4) Tảng đá lăn xuống biển và mất tích. 4. Củng cố, dặn dò - HS tìm tiếng ngoài bài có vần inh (định, hình, vinh,...); vần ich (bịch, địch, xích...) hoặc nói câu có vần inh / vần ich. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài 97 (ai, ay). TIẾNG VIỆT BÀI 97: ai - ay I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (1). - Viết đúng các vần ai, ay, các tiếng (gà) mái, máy bay cỡ nhỡ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Smas ti vi, máy tính. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 - 2 HS đọc bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2) B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ai, vần ay. Đây là bài đầu tiên dạy vần có âm cuối là bán âm i, y. GV cần dạy kĩ để HS nắm chắc mô hình, tạo điều kiện học các bài sau nhanh hơn. 2. Chia sẻ và khám phá 2.1. Dạy vần ai - GV viết bảng lần lượt chữ a, chữ i. / HS (cá nhân, cả lớp): a - i - ai. - GV hỏi, HS nói: gà mái. Tiếng mái có vần ai. / Phân tích vần ai: gồm 2 âm - âm a và âm i. Âm a đứng trước, âm i đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, chữ i ngắn đứng sau). - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần: a - i - ai / ai. - Đánh vần, đọc trơn: a - i - ai / mờ - ai - mai - sắc - mái / gà mái. 2.2. Dạy vần ay (như vần ai). - Vần ay gồm âm a và âm y. Âm a đứng trước, âm y đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, chữ y dài đứng sau). - Vần ay giống vần ai đều có âm a đứng trước. Khác vần ai, vần ay có chữ y dài đứng sau. * Củng cố: HS nói vừa học 2 vần mới là: vần ai, ay; các tiếng mới là: mái, máy bay. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ai? Tiếng nào có vần ay?) - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS tìm tiếng có vần ai, vần ay, làm bài trong VBT. - HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng nai có vần ai,... Tiếng váy có vần ay,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, từ ngữ vừa học trên bảng lớp. b) Viết vần: ai, ay - 1 HS đọc vần ai, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vần ai vừa hướng dẫn: viết a trước, viết i (ngắn) sau; độ cao. các con chữ là 1 li; chú ý nét nối giữa a và i. - Làm tương tự với vần ay. Vần ay khác vần ai ở âm cuối y (dài). - HS viết: ai, ay (2 lần). c) Viết tiếng: (gà) mái, máy bay - 1 HS đọc mái, nói cách viết tiếng mái. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Viết m trước, vần ai sau; độ cao các con chữ là 1 li, dấu sắc đặt trên a./ Làm tương tự với máy bay; dấu sắc đặt trên a (máy); khoảng cách giữa các con chữ bằng chiều ngang 1 con chữ o. - HS viết: (gà) mái, máy bay (2 lần). Thứ Năm ngày 21 tháng 01 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 97: ai - ay I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (1). - Viết đúng các vần ai, ay, các tiếng (gà) mái, máy bay cỡ nhỡ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Smas ti vi, máy tính. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 - 2 HS đọc bài trang chẵn . Gv nhận xét. B. DẠY BÀI MỚI: 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Chú gà quan trọng (1); giới thiệu hình ảnh gà trống đang sai khiến, dạy dỗ gà mái mơ (gà mái trên lông có những chấm trắng), gà mái vàng (có lông màu vàng) và đàn gà con. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): quan trọng, gáy vang, tỉnh giấc, ưỡn ngực, đi đi lại lại, ra lệnh, gà mái mơ, quay sang, sai khiến, dạy dỗ. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Có thể chia bài làm 2 đoạn đọc: 3 câu / 6 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC của BT. / 1 HS đọc trước lớp 3 ý. / HS làm bài trong VBT. - 1 HS đọc kết quả. - Cả lớp nhắc lại: a) Gà trống cho là mình rất quan trọng. - Đúng. b) Lũ gà mái ưỡn ngực, đi đi lại lại. - Sai. c) Gà trống sai khiến, dạy dỗ tất cả. - Đúng. * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 10): anh, ach, ênh, êch, inh, ich, ai, ay. 4. Củng cố, dặn dò - HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần ai (bài, tai, mai,...); có vần ay (cháy, ngay, tay,...) hoặc nói câu có vần ai / có vần ay. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài 98 (Kể chuyện), bài 99 (Ôn tập). TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 96, 97) I. MỤC TIÊU - Viết đúng các vần inh, ich, ai, ay, các tiếng kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen). - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. - Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. Tiếp tục luyện viết chữ cỡ nhỏ. 2. Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV viết bảng / treo bảng phụ đã viết mẫu các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ và cỡ nhỏ). - HS đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): inh, kính mắt; ich, lịch bàn; ai, gà mái, ay, máy bay. - HS nói cách viết các vần inh, ich, ai, ay. - GV hướng dẫn HS về độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. (Nên chia 2 đợt: mỗi đợt GV hướng dẫn HS viết 1 cặp vần, từ ngữ). 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay. - GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ như đã hướng dẫn nhưng theo cỡ nhỏ: Các con chữ k, h, l, b, g, y cao 2,5 li. Chữ t cao 1,5 li. Các chữ khác cao 1 li. - HS viết vào vở Luyện viết. Khi HS viết, không đòi hỏi phải thật chính xác về độ cao các con chữ. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đúng, trình bày đẹp. - Nhắc HS nào chưa hoàn thành bài viết sẽ viết tiếp ở nhà. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 12: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI ( T3) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nêu và thực hiện được một số việc phù hợp để chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi. - Nêu được tình huống an toàn hoặc không an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về hành động có thể gây mất an toàn khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây và các con vật. - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Smas ti vi, máy tính. - Phiếu bài tập 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU - Kiểm tra bài cũ: Kể tên các cây, con vật xung quanh em. - Liê
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_buoi_sang_tuan_19_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_t.doc