Giáo án Lớp 1 (Buổi sáng) - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Thúy Hương

TIẾNG VIỆT:

 BÀI 79: âng - âc

( tiết 2 )

I. MỤC TIÊU

- Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc.

- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc.

- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2).

- Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng (nhà) tầng, (quả) gấc (trên bảng con).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu.

- Phiếu ghi sơ đồ tóm tắt truyện Cả măng lạc mẹ (2).

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 2

3.3. Tập đọc (BT 3)

a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cá măng lạc mẹ (2), giới thiệu cảnh hai mẹ con cá măng vui mừng gặp lại nhau. Làm thế nào mà cá măng nhỏ thoát khỏi cá mập và tìm được đường về với mẹ?

b) GV đọc mẫu. Đọc xong, mô tả sự thông minh của cá măng nhỏ: Cá mập đã áp sát, sắp đớp được cá măng. Cá măng nhỏ bơi vọt lên trên, bám chặt thân trên cá mập khiến cá mập không nhìn thấy nó nữa.

Luyện đọc từ ngữ: áp sát, nhô lên, bám chặt, mất hút, ngớ ra, vụt đến, giấc mơ cảm giác lâng lâng. Giải nghĩa từ: mất hút (biến mất, không thấy đâu); lâng lâng (cảm thấy nhẹ nhõm, dễ chịu).

d) Luyện đọc câu

- GV: Bài có 7 câu.

- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.

- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).

e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn đọc: 2 cầu/ 2 câu / 3 câu.

g) Tìm hiểu bài đọc

- GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện, nêu YC: Điền từ còn thiếu vào ý 2 và ý 3 để hoàn thành sơ đồ.

- 1 HS đọc trước lớp từng ý của sơ đồ chưa hoàn chỉnh.

- HS làm bài (miệng), điền từ vào chỗ trống.

- GV chỉ từng ý, 1 HS đọc kết quả. Cả lớp đọc lại sơ đồ đã hoàn chỉnh:

1) Cá mập áp sát cá măng.

2) Cá măng bám chặt thân trên cá mập.

3) Cá mập chẳng tìm ra cá măng.

4) Cá măng tìm về nhà và gặp mẹ.

- GV: Qua câu chuyện, em biết gì về cá măng nhỏ? (Cá măng nhỏ rất thông minh, đã tự cứu mình thoát khỏi cá mập. / Cá măng nhỏ làm cho cá mập bị lừa, không rõ mình đã ăn thịt cá măng chưa. / Cá măng nhỏ rất thông minh, yêu mẹ).

4. Củng cố, dặn dò: GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện về cá măng thông minh biết tự cứu mình thoát khỏi cá mập.

 

docx18 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 43 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 (Buổi sáng) - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Thúy Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ể hôm sau chia sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua luyện tập thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học
- Thông qua việc nhận biết các bài toán bới các tranh ánh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn ta bài toán. HS có cơ hội được phát triên NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học.
 Thứ Tư ngày 23 tháng 12 năm 2020
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ
 CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
( TIẾT2) 
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Củng cố kỹ năng sưu tầm, xử lý thông tin.
- Thể hiện được việc em có thể làm để góp phần cho cộng đồng.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
- 6 biển báo giao thông rời ( xem hình trang 65 SGK) và 6 lá thăm ghi từ 1 đến 6.
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Sưu tầm 1 số thông tin, hình ảnh về chủ đề Cộng đồng địa phương. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động:
- Cho cả lớp hát bài An toàn giao thông
- Gv nhận xét
2. Em có thể đóng góp gì cho cộng đồng?
4. Hoạt động 4: Đóng vai xử lý tình huống 
	* Mục tiêu
- Thể hiện việc em có thể làm để đóng góp cho cộng đồng 
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Mỗi nhóm chọn 1 trong 2 tình huống được thể hiện ở hình vẽ trang 65 SGK ( các em cũng có thể nghĩ ra 1 tình huống khác).
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận để nêu ra cách ứng xử khác nhau có thể có. Sau đó, chọn 1 cách mà các em cho là tốt nhất để đóng vai. Một số HS xung phong nhận vai và trình bày trước lớp.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Các nhóm lên đóng vai thể hiện việc em có thể làm để đóng góp cho cộng đồng.
( Ví dụ: Tình huống 1: Nhắc nhở các bạn trật tự nơi công cộng; Tình huống 2: Nhắc nhở mọi người vứt rác đúng nơi quy định).
- Nhóm khác nhận xét và bình luận về cách ứng xử các bạn lựa chọn để đóng vai, từ đó rút ra bài học: Mỗi người đều cần có ý thức trách nhiệm đóng góp cho cộng đồng từ những việc làm hàng ngày như giữ trật tự, giữ vệ sinh nơi công cộng,  
- GV nhận xét, đánh giá và khen thưởng, động viên các nhóm làm tốt. 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
IV. ĐÁNH GIÁ
	GV có thể sử dụng các câu 1, 2, 3, 4 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương ở VBT để đánh giá kết quả học tập của chủ đề này. 
TOÁN
 Bài 33: LUYỆN TẬP ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu.
- Các thẻ số và phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dần tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
HS chia sẻ các tình huống có phép cộng hoặc trừ (trong phạm vi 10) trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1:
+ Tìm các số phù họp cho mỗi ô ? .
+ Củng cố nhận biết về quan hệ cộng - trừ.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng.
- GV chốt lại cách làm bài; gọi một vài cặp HS chia sẻ cách làm cho cả lóp nghe.
Bài 2
- Cá nhân HS làm bài 2: Dựa vào hình ảnh trực quan để tìm số phù hợp cho mỗi ô dấu ? (HS có thể dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số thích hợp trong ô trống)
- HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
- GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính tương tự để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
Bài 3. HS làm tương tự như bài 2: Quan sát hình vẽ, đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số cúc áo còn thiếu rồi nêu số phù hợp cho mỗi ô ? . GV có thể tổ chức thành trò chơi vẽ thêm, gắn thêm số cúc áo thích hợp cho mỗi người tuyết.
D. Củng cố, dặn dò
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
- Thông qua luyện tập thực hành tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết các vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc nhận biết các bài toán bởi các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học.
 TIẾNG VIỆT:
 BÀI 7: ăng - ăc
 ( TIẾT 2)
3.3. Tập đọc (BT 3). 
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Bài đọc kể chuyện cá măng bị lạc mẹ giữa biển lớn và điều nguy hiểm sắp xảy ra: một con cá mập hung dữ xuất hiện. . 
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: cá măng, lạc mẹ, biển lớn, kiếm ăn, gió lớn, lo lắng, đằng xa, cá mập, răng sắc nhọn, lởm chởm. Giải nghĩa từ: lởm chởm (răng nhọn, cứng, đâm ra không đều nhau).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 6 câu. 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu.
- Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng ý a, b, c cho HS đọc. 
- HS làm bài trong VBT. 
- 1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án.
- Cả lớp nhắc lại: Ý a (Một hôm mưa gió, cá măng lạc mẹ.) - đúng. Ý b (Cá măng tự ý đi xa nên lạc mẹ.) - sai. Ý c (Cá măng chợt gặp cá mập.) - đúng.
4. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay chúng mình học bài gì?
- Đọc bài Tập đọc cho người thân nghe.
 TIẾNG VIỆT:
 BÀI 79: âng - âc
( tiết1 )
I. MỤC TIÊU 	 
- Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2). 
- Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng (nhà) tầng, (quả) gấc (trên bảng con). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu ghi sơ đồ tóm tắt truyện Cả măng lạc mẹ (2). 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cá măng lạc mẹ (1). 
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: vần âng, vần âc. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Dạy vần âng: 
- HS đọc: â - ngờ - âng./ Phân tích vần âng./ Đánh vần và đọc: â - ngờ - âng/ âng.
- HS nói: nhà tầng/ tầng. / Phân tích tiếng tầng. Đánh vần và đọc: tờ - âng - tâng - huyền - tầng / tầng.
- Đánh vần, đọc trơn: â - ngờ - âng / tờ - âng - tâng - huyền - tầng / nhà tầng. 
2.2. Dạy vần âc (như vần âng) Đánh vần, đọc trơn: â - cờ - âc / gờ - âc - gâc - sắc - gấc / quả gấc. 
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: âng, âc, 2 tiếng mới học: tầng, gấc. 
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần âng? Tiếng nào có vần âc?) 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. 
- Từng cặp HS tìm tiếng có vần âng, âc, nói kết quả. 
- Cả lớp nhắc lại: Tiếng bậc (thang) có vần âc. Tiếng vầng (trăng) có vần âng,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần âng: â viết trước, ng sau; chú ý nối nét giữa â và ng. / Làm tương tự với vần âc.
- Tiếng tầng: viết t trước, âng sau, dấu huyền đặt trên â./ Làm tương tự với tiếng gấc, dấu sắc đặt trên â.
b) HS viết: âng, âc (2 lần). Sau đó viết: (nhà) tầng, (quả) gấc.
C. DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học , xem trước bài tập đọc.
 Thứ Năm ngày 24 tháng 12 năm 2020
 ĐẠO ĐỨC 
 BÀI 7: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH ( T2)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: 
- Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình.
- Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình. 
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia đình.
- Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1. 
- Tranh “Gia đình nhà gà”; các tranh SGK Đạo đức 1, trang 35, 36 phóng to. 
- Ti vi, máy tính,... (nếu có).
- Mẫu “Giỏ yêu thương”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” – Nhạc và lời: Phan Văn Minh.
- GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? 
- HS phát biểu ý kiến.
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học.
LUYỆN TẬP 
Hoạt động 1: Tìm lời yêu thương
* Mục tiêu: 
- HS tìm được lời nói yêu thương phù hợp cho từng trường hợp. 
- HS được phát triển năng lực tư duy sáng tạo.
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần Luyện tập ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 37 để tìm lời nói yêu thương phù hợp với từng tranh. 
- HS làm việc cá nhân, tìm lời nói phù hợp. 
- GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 1.
- GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 1. 
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 1: “Con chúc mừng sinh nhật mẹ!”, “Con tặng mẹ yêu!”, “Con chúc mừng mẹ!”,... 
- GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 2. 
- GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 2.
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 2:“Ôi! Cháu nhớ bà quá!”, “Cháu yêu bà!”, “Bà đi đường xa có một không ạ?”,...
- GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 3. 
- GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 3. 
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 3: “Anh thả diều siêu quá!”, “Em rất thích thả diều cùng anh!”, “Anh thật là cừ!”,... 
Lưu ý: Hoạt động này GV có thể tổ chức dưới hình thức trò chơi “Ai nhanh hơn”. Cách chơi như sau: GV chia lớp thành hai đội và với mỗi tranh, GV yêu cầu các đội đưa ra những lời yêu thương. Đội nào đưa ra được nhiều lời yêu thương hơn và phù hợp sẽ là đội thắng cuộc. 
Hoạt động 2: Đóng vai
 	* Mục tiêu: 
- HS có kĩ năng nói lời yêu thương với người thân trong gia đình. 
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi và phân công cho mỗi tổ đóng vai thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương với người thân trong gia đình trong một tranh mục a SGK Đạo đức 1, trang 37.
- HS thực hành cặp đôi theo nhiệm vụ đã được phân công. 
- GV mời một vài cặp lên bảng đóng vai thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương. 
- GV mời các HS trong lớp nhận xét về mỗi phần đóng vai theo các yêu cầu sau: 
1) Cử chỉ, lời nói của bạn đã phù hợp chưa? 
2) Nếu là em, thì em sẽ thể hiện cử chỉ và lời nói như thế nào? 
- GV kết luận: Các em nên thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương phù hợp với mỗi trường hợp cụ thể. 
Lưu ý: GV có thể thay bằng những trường hợp khác cho phù hợp với đối tượng HS của mình. Ví dụ: 
+ Trường hợp 1: Lâu ngày em mới gặp ông/bà. 
+ Trường hợp 2: Bố của em vừa đi công tác xa về.
+ Trường hợp 3: Anh/chị/em của em bị ốm.
Hoạt động 3: Tự liên hệ 
* Mục tiêu:
- Tự đánh giá được những cử chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với người thân trong gia đình. 
- HS được phát triển năng lực điều chỉnh hành vi. 
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS kể những cử chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với người thân trong gia đình. 
- HS chia sẻ ý kiến trước lớp. 
- GV khen những HS đã có cử chỉ, lời nói yêu thương phù hợp và nhắc nhở HS tiếp tục thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương đối với người thân trong gia đình.
VẬN DỤNG
Vận dụng trong giờ học: 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xác định những cử chỉ, lời nói yêu thương sẽ thực hiện với người thân. 
- HS thực hiện nhiệm vụ và chia sẻ ý kiến trước lớp. Vận dụng sau giờ học: 
- GV nhắc nhở HS thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương với người thân: 
1) Khi em nhận được sự quan tâm, chăm sóc của người thân. 
2) Khi đón người thân đi xa về. 
3) Khi đến dịp lễ, tết, sinh nhật người thân.
Tổng kết bài học 
- GV nêu câu hỏi: Em thích điều gì sau khi học xong bài này? 
- GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 38. Lưu ý: GV có thể cho HS đọc lời khuyên sau phần Khám phá hoặc cuối tiết 1.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen những HS học tập tích cực, nhắc nhở, động viên những HS còn nhút nhát, chưa tích cực. 
- GV hướng dẫn HS làm “Giỏ yêu thương” bằng cách tái sử dụng lẵng đựng hoa, hộp bánh/kẹo bằng sắt, giỏ mây,... 
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bằng cách thả một hình trái tim vào “Giỏ yêu thương” mỗi ngày có lời nói, cử chỉ yêu thương với ông bà, cha mẹ, anh chị em. .... Sau mỗi tuần, GV yêu cầu HS tổng kết xem có được bao nhiêu hình trái tim trong “Giỏ yêu thương”. 
- GV khen ngợi và động viên, khuyến khích HS tiếp tục thực hiện.
III. Cũng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học.
 TIẾNG VIỆT:
 BÀI 79: âng - âc
( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU 	 
- Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2). 
- Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng (nhà) tầng, (quả) gấc (trên bảng con). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu ghi sơ đồ tóm tắt truyện Cả măng lạc mẹ (2). 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cá măng lạc mẹ (2), giới thiệu cảnh hai mẹ con cá măng vui mừng gặp lại nhau. Làm thế nào mà cá măng nhỏ thoát khỏi cá mập và tìm được đường về với mẹ?
b) GV đọc mẫu. Đọc xong, mô tả sự thông minh của cá măng nhỏ: Cá mập đã áp sát, sắp đớp được cá măng. Cá măng nhỏ bơi vọt lên trên, bám chặt thân trên cá mập khiến cá mập không nhìn thấy nó nữa.
Luyện đọc từ ngữ: áp sát, nhô lên, bám chặt, mất hút, ngớ ra, vụt đến, giấc mơ cảm giác lâng lâng. Giải nghĩa từ: mất hút (biến mất, không thấy đâu); lâng lâng (cảm thấy nhẹ nhõm, dễ chịu).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 7 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn đọc: 2 cầu/ 2 câu / 3 câu. 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện, nêu YC: Điền từ còn thiếu vào ý 2 và ý 3 để hoàn thành sơ đồ.
- 1 HS đọc trước lớp từng ý của sơ đồ chưa hoàn chỉnh. 
- HS làm bài (miệng), điền từ vào chỗ trống.
- GV chỉ từng ý, 1 HS đọc kết quả. Cả lớp đọc lại sơ đồ đã hoàn chỉnh:
1) Cá mập áp sát cá măng.
2) Cá măng bám chặt thân trên cá mập.
3) Cá mập chẳng tìm ra cá măng.
4) Cá măng tìm về nhà và gặp mẹ.
- GV: Qua câu chuyện, em biết gì về cá măng nhỏ? (Cá măng nhỏ rất thông minh, đã tự cứu mình thoát khỏi cá mập. / Cá măng nhỏ làm cho cá mập bị lừa, không rõ mình đã ăn thịt cá măng chưa. / Cá măng nhỏ rất thông minh, yêu mẹ).
4. Củng cố, dặn dò: GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện về cá măng thông minh biết tự cứu mình thoát khỏi cá mập.
TẬP VIẾT
TẬP VIẾT
(1 tiết - sau bài 78, 79)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng ăng, ăc, âng, âc, măng, tắc kè, nhà tầng, quả gấc - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (như các tiết Tập viết trước). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 
2. Luyện tập 
a) HS đánh vần, đọc trơn: ăng, măng, ăc, tắc kè, âng, nhà tầng, âc, quả gấc. 
b) Tập viết: ăng, măng, ăc, tắc kè. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần ăng, ăc, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét hoặc để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (tắc kè).
- HS thực hành viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
c) Tập viết: âng, nhà tầng, âc, quả gấc (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay chúng mình học vần gì?
- Tìm từ chứa vần hôm nay học.
- Chỉ một số từ cho HS đọc lại.
	 Thứ Sáu ngày 25 tháng 12 năm 2020
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP ( tiết 2)
 ( Cô Yến dạy)
	 TIẾNG VIỆT
 BÀI 80: KỂ CHUYỆN 
HÀNG XÓM
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi chồn mẹ bị ốm, hàng xóm ai cũng sẵn lòng giúp đỡ. Tình cảm yêu thương, giúp đỡ của hàng xóm làm chồn mẹ rất cảm động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu / 6 tranh minh hoạ truyện phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV chỉ các tranh 1, 2 minh hoạ truyện Thần gió và mặt trời (bài 74), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo các tranh 3,4.
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: HS quan sát tranh minh hoạ truyện Hàng xóm, nói tên các nhân vật, đoán nội dung truyện. (Truyện có chồn, sẻ, voi, sóc, chuột túi). Có chuyện gì đó đã xảy ra ở nhà chồn, mọi người đều đến nhà chồn, quan tâm giúp đỡ.
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về tình cảm giữa những người hàng xóm khi chồn mẹ bị ốm. Các em hãy lắng nghe.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần. Đoạn 1 (chồn mẹ bị ốm): nhấn giọng từ ngữ la khóc ầm ĩ. Đoạn 2, 3, 4, 5 (sẻ biết tin, bay đến, rồi báo tin cho các bạn hàng xóm cùng đến): giọng nhanh, gấp gáp thể hiện sự nhiệt tình, sẵn lòng giúp đỡ của mọi người. Đoạn 6 (chồn mẹ cảm động): giọng kể chậm, vui, ấm áp.
Hàng xóm
(1) Chồn mẹ bị ốm, hai chú chồn con la khóc ầm ĩ. 
(2) Sẻ nghe tiếng kêu la, lập tức bay đến nhà chồn.
(3) Rồi nó bay đến cửa sổ nhà voi, ríu rít gọi: “Chồn mẹ bị ốm. Bác đến giúp cô ấy nhé!” Voi lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy hoa cỏ trong sân đã khô héo cả, voi liền dùng vòi hút nước dưới giếng, tưới nước cho cây.
- Sẻ lại bay đến nhà sóc, ríu rít kêu: “Chồn mẹ bị ốm. Cô đến giúp cô ấy nhé!”. Sóc lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy trên mặt bàn toàn bát đĩa bẩn, sóc liền đem rửa, rồi lau bàn thật sạch sẽ.
(5) Sẻ lại bay đến nhà chuột túi, ríu rít kêu: “Chồn mẹ ốm rồi. Cô đến giúp cô ấy nhé!”. Chuột túi chạy ngay đến nhà chồn. Thấy hai chú chồn con đang khóc, chuột túi liền cho chúng vào túi ngực của mình, và dỗ: “Đừng khóc nữa, ta sẽ cho hai cháu đi chơi!”. Chồn con nghe nói được đi chơi thì nín ngay.
(6) Chồn mẹ thấy vậy, cảm động nói: “Có các bạn giúp, tôi thấy khoẻ hơn rất nhiều rồi!”.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
a) Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Chuyện gì xảy ra ở nhà chồn? (HS 1: Chồn mẹ bị ốm. Hai chú chồn con la khóc ầm ĩ). Nếu HS 1 không trả lời được thì có thể gọi HS khác. / Nếu HS 1 trả lời đúng, có thể mời một HS khác nhắc lại.
- GV chỉ tranh 2: Vì sao chim sẻ biết chuyện đó? (HS 2: Vì sẻ nghe thấy tiếng kêu khóc ở nhà chồn, nó bay đến và biết được chuyện).
- GV chỉ tranh 3: Sẽ đã báo tin cho ai? Bác ấy đã làm gì? (HS 3: Sẻ báo tin cho voi. Voi lập tức đến nhà chồn. Thấy hoa cỏ trong sân đã khô héo, voi liền dùng vòi hút nước dưới giếng, tưới nước cho cây).
- GV chỉ tranh 4: Sẽ còn bảo tin cho ai nữa? Cô ấy đã làm gì? (HS 4: Sẻ báo tin cho sóc, Sóc lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy trên bàn toàn bát đĩa bẩn, sóc liền đem rửa, rồi lau bàn thật sạch sẽ).
- GV chỉ tranh 5: Sẻ còn báo tin cho ai nữa? (HS 5: Sẻ còn báo tin cho chuột túi). Nhận được tin của sẻ, chuột túi đã làm gì? (Chuột túi nhận được tin của sẻ thì chạy ngay đến nhà chồn. Thấy hai chú chồn con đang khóc, chuột túi liền cho chúng vào túi ngực của mình, và dỗ sẽ cho chúng đi chơi. Chồn con nghe nói được đi chơi thì nín ngay).
- GV chỉ tranh 6: Chồn mẹ nói gì trước sự giúp đỡ của mọi người? (HS 6: Chồn mẹ cảm động nói: “Có các bạn giúp, tôi thấy khoẻ hơn rất nhiều”.
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi dưới hai tranh liền nhau. 
c) 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh. (1)
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) (Như các tiết trước): Mỗi HS kể theo 2 tranh / theo tranh bất kì / 1 HS kể theo 6 tranh.
* GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện không nhìn tranh (YC không bắt buộc).
Chú ý: Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể.
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Em nhận xét gì về hàng xóm của chồn mẹ? (Hàng xóm của chồn mẹ rất tốt, sẵn lòng giúp đỡ chồn mẹ khi chồn mẹ bị ốm).
- GV: Câu chuyện cho thấy tình cảm yêu thương, giúp đỡ nhau giữa những người hàng

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_buoi_sang_tuan_15_nam_hoc_2020_2021_dinh_thi_t.docx