Giáo án Lớp 1 (Buổi sáng) - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Thúy Hương

Thứ Tư ngày 24 tháng 11 năm 2020

 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Bài 6. NƠI EM SỐNG ( tiết 3)

I. MỤC TIÊU

 Sau bài học , HS đạt được :

 * Về nhận thức khoa học :

- Giới thiệu được một cách đơn giản về quang cảnh làng xóm , đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống . của công việc đó cho xã hội .

 - Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp

- Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý .

* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh :

- Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên , vị trí của một số nơi quan trọng ở cộng đồng .

- Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học , qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng .

* Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học :

 - Nêu và thực hiện được một số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương . Bày tỏ được sự gắn bó , tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình .

II .ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Các hình trong SGK .

- VBT Tự nhiên và Xã hội 1 ,

 - Video clip bài hát Quê hương tươi đẹp ( dân ca Nùng ) .

 - Yêu cầu HS sưu tầm một số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình ( nếu có điều kiện ) .

 III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Con người nơi em sống

Hoạt động 5: Tìm hiểu về công việc của người dân và đóng góp của công việc đó cho cộng đồng nơi em sống

 * Mục tiêu

- Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc đó cho xã hội .

- Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng , xã hội đều đáng quý .

* Cách tiến hành

Bước 1 : Làm việc theo nhóm

HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 48 ( SGK ) .

 ( 1 ) Nói tên công việc của những người trong các hình .

 ( 2 ) Công việc của họ có đóng góp gì cho cộng đồng ?

( 3 ) Hãy nói về công việc của những người trong gia đình và công việc của những người xung quanh em .

Bước 2 : Làm việc cả lớp

Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp .

 HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời .

Một số gợi ý cho câu hỏi 2 :

 + Thầy ( hoặc cô giáo ) của em và những cán bộ công nhân viên trong trường giúp đỡ em trong học tập và các hoạt động khác ở trường ,

 + Có ( hoặc chú ) bác sĩ khám và chữa bệnh cho em khi em bị ốm .

+ Cô ( hoặc chủ ) công an bắt kẻ trộm và bảo vệ chúng ta .

 + Những người bán hàng , bán cho chúng ta những thứ mà chúng ta cần . + Những người thợ xây , xây nhà cho chúng ta ở .

+ Những cô , chú công nhân dọn vệ sinh môi trường giúp cho đường phố luôn sach se .

+ Những người nông dân trồng trọt , chăn nuôi cung cấp lương thực cho chúng ta .

 GV kết luận , giúp HS nhận ra rằng : Tất cả mọi công việc đem lại lợi ích cho cộng đồng đều quan trọng và đáng quý . Những người làm bác sĩ , làm công an hay thu gom rác hoặc bán hàng , làm GV hay nhân viên bảo vệ , . đều là những người hỗ trợ , giúp đỡ cộng đồng nơi chúng ta sống để làm cho cuộc sống của chúng ta được khoẻ mạnh , an toàn , tiện lợi , sạch sẽ , vệ sinh và tốt đẹp hơn .

Kết thúc hoạt động này , một số HS đọc lời nói của con ong trang 48 ( SGK ) .

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

 

docx20 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 (Buổi sáng) - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Thúy Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T 2
3.3. Tập đọc (BT 3) 
a) GV giới thiệu bài Bà và Hà kể về bạn Hà chăm chỉ giúp bà làm nhiều việc.
b) GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Bà nói: “Hà của bà ngộ quá!”. Em hiểu “ngộ quá” là thế nào? (Nom Hà rất hay, ngộ nghĩnh và đáng yêu).
c) Luyện đọc từ ngữ: chăm chỉ, giúp, xếp đồ, um tùm, chữa mũ, búp bê, ngắm, chăm chú, tủm tỉm, ngộ quá. GV giải nghĩa: tủm tỉm (cười không mở miệng, chỉ cử động đôi môi một cách kín đáo).
d) Luyện đọc câu: GV: Bài có 6 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). 
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần um: um tùm, tủm (tỉm); up: (giúp, búp bê). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho cả lớp đọc.
- HS làm bài trên VBT. 
- 1 HS nói kết quả (GV giúp HS ghép từ ngữ trên bảng lớp). 
- Cả lớp đọc lại: a - 2) Hà chăm chỉ giúp bà. / b - 1) Bà ngắm Hà, tủm tỉm.
- GV: Những việc làm nào của Hà cho thấy Hà rất chăm chỉ? (Hà giúp bà xếp đồ ở tủ, nhổ đám cỏ um tùm ở ngõ, giúp bà xâu kim).
- GV: Qua bài đọc, em thấy bạn Hà có đức tính gì đáng quý? (Hà chăm chỉ, ngoan ngoãn giúp bà làm nhiều việc trong nhà để bà đỡ vất vả).
4. Củng cố, dặn dò: GV dặn HS về nhà xem trước bài 53 (uôm).
 Thứ Tư ngày 24 tháng 11 năm 2020
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 6. NƠI EM SỐNG ( tiết 3)
MỤC TIÊU
 Sau bài học , HS đạt được :
 * Về nhận thức khoa học : 
- Giới thiệu được một cách đơn giản về quang cảnh làng xóm , đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống . của công việc đó cho xã hội .
 - Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp 
- Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý . 
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : 
- Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên , vị trí của một số nơi quan trọng ở cộng đồng . 
- Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học , qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng . 
* Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học :
 - Nêu và thực hiện được một số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương . Bày tỏ được sự gắn bó , tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình . 
II .ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Các hình trong SGK . 
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1 ,
 - Video clip bài hát Quê hương tươi đẹp ( dân ca Nùng ) .
 - Yêu cầu HS sưu tầm một số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình ( nếu có điều kiện ) .
 III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Con người nơi em sống 
Hoạt động 5: Tìm hiểu về công việc của người dân và đóng góp của công việc đó cho cộng đồng nơi em sống
 * Mục tiêu 
- Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc đó cho xã hội . 
- Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng , xã hội đều đáng quý . 
* Cách tiến hành 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 48 ( SGK ) .
 ( 1 ) Nói tên công việc của những người trong các hình .
 ( 2 ) Công việc của họ có đóng góp gì cho cộng đồng ? 
( 3 ) Hãy nói về công việc của những người trong gia đình và công việc của những người xung quanh em . 
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp .
 HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . 
Một số gợi ý cho câu hỏi 2 :
 + Thầy ( hoặc cô giáo ) của em và những cán bộ công nhân viên trong trường giúp đỡ em trong học tập và các hoạt động khác ở trường ,
 + Có ( hoặc chú ) bác sĩ khám và chữa bệnh cho em khi em bị ốm . 
+ Cô ( hoặc chủ ) công an bắt kẻ trộm và bảo vệ chúng ta .
 + Những người bán hàng , bán cho chúng ta những thứ mà chúng ta cần . + Những người thợ xây , xây nhà cho chúng ta ở . 
+ Những cô , chú công nhân dọn vệ sinh môi trường giúp cho đường phố luôn sach se . 
+ Những người nông dân trồng trọt , chăn nuôi cung cấp lương thực cho chúng ta .
 GV kết luận , giúp HS nhận ra rằng : Tất cả mọi công việc đem lại lợi ích cho cộng đồng đều quan trọng và đáng quý . Những người làm bác sĩ , làm công an hay thu gom rác hoặc bán hàng , làm GV hay nhân viên bảo vệ , ... đều là những người hỗ trợ , giúp đỡ cộng đồng nơi chúng ta sống để làm cho cuộc sống của chúng ta được khoẻ mạnh , an toàn , tiện lợi , sạch sẽ , vệ sinh và tốt đẹp hơn . 
Kết thúc hoạt động này , một số HS đọc lời nói của con ong trang 48 ( SGK ) . 
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Những việc làm của em đóng góp cho cộng đồng
 Hoạt động 6 : Việc em có thể làm để đóng góp cho nơi sống của mình 
* Mục tiêu 
Nêu và thực hiện được một số việc HS thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương . 
* Cách tiến hành
 Bước 1 : Làm việc theo cặp
 HS quan sát hình trang 49 và trả lời câu hỏi trong SGK : Các bạn trong hình đã làm gì để đóng góp cho cộng đồng ?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp
 - Một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp .
 - HS khác nhận xét , bổ sung câu trả lời . 
Bước 3 : Làm việc cá nhân . 
- Mỗi HS nghĩ ra ba việc em có thể làm để đóng góp cho nơi sống của mình và viết vào “ Bản cam kết ” theo mẫu ( Xem Phụ lục 3 ) .
 - HS sử dụng bút màu để trang trí bản cam kết của mình .
 Kết thúc hoạt động này , một số HS đem trưng bày bản cam kết của mình trước lớp . 
ĐÁNH GIÁ
 GV có thể sử dụng câu 6 , 7 , 8 của Bài 6 ( VBT ) để đánh giá nhanh kết quả học tập của tiết học này .
 TOÁN:
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
-Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6.
-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
-Phát triển các NL toán học.
II.CHUẨN BỊ
-Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6.
-Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Hoạt động khởi động: (5’)
Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học.
B.Hoạt động hình thành kiến thức: ( 15’)
HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
-Tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính), chẳng hạn: 2 - 1 = 1;3 - 2=1;4 - 1=3;5 -3 = 2.
Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ; đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau).
-Sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng trừ trước mặt.
-GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vỉ 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng.
-HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 6.
-HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn).
-GV tổng kết: Có thể nói:
Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 1.
Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2.
Dòng thứ sáu được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 6.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
-Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.
-Đối vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.
Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính,... để tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng trừ trong phạm vi 6 đế tính nhẩm.
-GV có thê nêu ra một vài phép tính đơn giản dê nhâm đê HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhấm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 - 1; 5 - 1; 6 - 6, ...
Bài 2
-Cá nhân HS tự làm bài 2:
+ Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.
+ Chọn các phép trừ có kết quả là 2.
+ Thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài.
Bài 3
- HS tự làm bài 3: Căn cứ vào bảng trừ trong phạm vi 6, thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng ô ? , lí giải lí do lựa chọn bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài.
Bài 4. GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ cho số 0. GV khuyến khích HS lấy thêm các ví dụ về phép trừ có kết quả là 0 và phép trừ cho số 0.
Bài 5
-Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Vỉ dụ: Bạn trai tạo được 5 bong bóng. Có 1 bong bóng bị vỡ. Còn lại bao nhiêu bong bóng? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4 . Còn lại 4 bong bóng.
HS là tương tự với các trường hợp còn lại.
-GV nên khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu chuyện.
D.Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.
D.Củng cố, dặn dò
-Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
-Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
-Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách thực hiện phép trừ có kết quả đến 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học
TIÊNG VIỆT
BÀI 54:ươm ươp
( tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết vần ươm, vần ươp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươm, ươp. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ươp. 
- Đọc đúng, bài Tập đọc ủ ấm cho bà.
- Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, máy chiếu.
- 2 bộ đồ chơi để 2 nhóm thi giúp thỏ chuyển cà rốt về kho. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Ủ ấm cho bà nói về tình cảm bà cháu. 
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: gió mùa, tấm nệm, tướp, ôm bà ngủ, thì thầm, bếp lửa, đỏ đượm.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 6 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu cuối. 
- Luyện đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân / từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- HS đọc từ ngữ ở mỗi vế câu. 
- HS làm bài trên VBT.
- 1 HS đọc kết quả (GV dùng phấn / kĩ thuật vi tính nối các ý trên bảng). Cả lớp đọc: a - 2) Mẹ mua cho bà tấm nệm ấm. /b - 1) Mi ôm bà ngủ để ủ ấm cho bà.
- GV: Theo em, khi được cháu ôm, ủ ấm, bà cảm thấy thế nào? (Bà cảm động vì cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo, biết yêu thương bà).
- GV: Em nghĩ gì về bạn Mi? (Bạn Mi rất yêu thương bà. / Mi rất ngoan, giàu tình cảm. / Mi rất ngoan ngoãn, hiếu thảo, nghĩ ra sáng kiến ủ ấm cho bà).
4. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà đọc bài Ủ ấm cho bà cho người thân nghe.
	TIẾNG VIỆT
BÀI 55: an at
( tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết vần an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an, at. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần an, vần at.
- Đọc đúng, bài Tập đọc Giàn mướp. 
- Viết đúng các vần an, at; các tiếng bàn, (nhà) hát (trên bảng con). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc lại bài Ủ ấm cho bà (bài 54).
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: vần an, at. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Dạy vần an 
- HS đọc: a, n, vần an. 
- Phân tích vần an. / Đánh vần: a - nờ - an / an.
- HS nói: bàn. / Phân tích tiếng bàn. / Đánh vần: bờ - an - ban - huyền - bàn / bàn. / Đánh vần, đọc trơn: a - nờ - an / bờ - an - ban - huyền - bàn / bàn.
2.2. Dạy vần at (như vần an) Đánh vần, đọc trơn: a - tờ – at /hờ – at - hat - sắc - hát / nhà hát. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: an, at, 2 tiếng mới học: bàn, hát. 
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần an? Tiếng nào có vần at?) 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc tên từng sự vật: nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ,...
- HS làm bài nhóm đôi, tìm tiếng có vần an, vần at. / 2 HS cùng báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng nhãn có vần an... Tiếng hát có vần at,...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần an (bán, đan, sàn, trán,...); vần at (cát, mát, ngát, nhạt,...).
3.2. Tập viết (bảng con - BT4) 
a) HS đọc các vận, tiếng vừa học: an, at, bàn, nhà hát.
b) Tập viết vần an, at 
- 1 HS đọc, nói cách viết vần an, at.
- GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn: Vần an: viết a nối sang n, độ cao các chữ đều 2 li. Vần at: viết a nối sang t, chữ t cao 3 li.
- HS viết bảng con: an, at (2 - 3 lần).
c) Tập viết: bàn, (nhà) hát (như mục b). Chú ý: bàn – chữ b cao 5 li, dấu huyền đặt trên a/ hát - chữ h cao 5 li, t cao 3 li, dấu sắc đặt trên a.
- HS viết bảng con: bàn, (nhà) hát.
 Thứ Năm ngày 26 tháng 11 năm 2020
 ĐẠO ĐỨC:
BÀI 6 EM TỰ GIÁC LÀM VIỆC CỦA MÌNH
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
-Nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường.
-Giải thích được vì sao phải tự giác làm việc của mình.
-Tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-Sách giáo khoa Đạo đức 1.
-Một số đạo cụ để đóng vai.
-Giẻ lau bảng, chổi, ki hốt rác,...
-Mầu “Giỏ việc tốt”.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động-
-GV tổ chức cho HS chơi trò “Nhìn hành động, đoán việc làm”.
Cách chơi:
+ HS tham gia chơi được chia thành 2 đội (mồi đội 5 HS). Những HS còn lại làm cổ động viên.
+ Lần lượt mồi thành viên của hai đội mô phỏng thao tác hành động khi thực hiện một việc gì đó (quét nhà, rửa bát, lau bàn,...). Đội kia quan sát và đoán đúng việc làm mà đội bạn vừa mô phỏng.
Luật chơi:
+ Mỗi lần đoán đúng một hành động, việc làm được 1 điểm.
+ Đội sau không được lặp lại hành động mà đội trước đã thực hiện.
+ Đội nào có tổng số điểm cao hơn, đội đó chiến thang.
HS thực hiện trò chơi.
GV nhận xét và giới thiệu bài mới.
B. Khám phá
Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc cần tự giác làm ở nhà và ở trường
Mục tiêu: HS nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà và ở trường.
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang
à nêu những việc các bạn trong tranh đang làm.
-GV gọi một số HS mô tả việc làm mà các bạn trong tranh đang thực hiện.
Tranh 1: Bạn đang đánh răng.
Tranh 2: Bạn đang gấp chăn.
Tranh 3: Bạn đang xếp sách vở vào cặp sách ở lớp học.
Tranh 4: Bạn đang cầm chổi đế quét lớp.
Tranh 5: Hai bạn đang xếp khay bát ra xe đẩy sau khi ăn xong.
Tranh 6: Bạn đang sắp xếp lại sách vở trên bàn học ở nhà.
GV yêu cầu HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi:
Theo em, các bạn trong tranh cảm thấy như thế nào sau khi tự giác làm việc của mình?
Em nên tự giác làm những việc nào?
Vì sao em nên tự giác làm việc của mình?
HS trả lời câu hỏi.
GV kết luận: Em cần tự giác làm việc của mình để không làm phiền người khác, mang lại niềm vui cho mình và được mọi người quý trọng.
Lưu ý: Trong trường họp học sinh không trả lời được câu hỏi số 2, GV có thể đặt câu hỏi khác: Nếu em làm được nhũng việc đó, em sẽ cảm thấy như thế nào? Ví dụ: Khi tự sắp xếp sách vở của minh vào cặp, em cảm thấy thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách để làm tốt việc của mình	
Mục tiêu: HS nêu được các cách để tự làm tốt việc của mình ở trường và ở Lớp.
Cách tiên hành:
GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 31, thảo luận nhóm để nêu một số cách làm tốt việc của mình.
-HS thực hiện nhiệm vụ.
-GV mời một số nhóm lên trả lời; Các nhóm khác trao đổi bổ sung.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở rộng:
Ngoài những each làm trên, còn có những cách nào khác để làm tốt việc của mình?
Em đã thực hiện được một trong những cách nào đã nêu chưa? Nếu có, hãy kể lại cách mà em đã chọn để làm tốt việc của mình ở nhà và ở trường.
HS trả lời câu hỏi.
GV kết luận: Để làm tốt việc của mình em có thể:
+ Cùng làm việc với bạn.
+ Cùng làm việc với người lớn.
+ Tự làm việc, có sự giám sát của người lớn.
+ Nhìn người lớn làm và bắt chước theo.
+ Nhờ người lớn hướng dẫn và giúp đỡ.
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 55: an - at
( tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết vần an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an, at. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần an, vần at.
- Đọc đúng, bài Tập đọc Giàn mướp. 
- Viết đúng các vần an, at; các tiếng bàn, (nhà) hát (trên bảng con). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.3. Tập đọc (BT 3). 
a) GV giới thiệu bài Tập đọc viết về giàn mướp nhà bạn Hà. 
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: giàn mướp, thơm ngát, lắm hôm, đếm nụ, khe khẽ hát, tụ họp, sớm ra quả.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 4 câu. GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (vài lần). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu: Giàn mướp nhà Hà / vừa ra nụ đã thơm ngát. // Có lẽ nhờ thế mà mùa hè năm đó, giàn mướp sớm ra quả.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 2 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; cả lớp đọc từng ý. 
- HS làm bài trong VBT, đánh dấu V vào ô trống xác định ý đúng, ý sai.
- 1 HS báo cáo kết quả, GV giúp HS đánh dấu xác định ý đúng / sai trên bảng lớp, chốt đáp án. Cả lớp đọc: Ý a (Giàn mướp thơm ngát) - Đúng./Ý b (Hà khẽ hát cho giàn mướp nghe) - Đúng. Ý c (Năm đó, giàn mướp chậm ra quả) - Sai..
* HS đọc lại 2 trang bài 55, đọc cả 7 vần vừa học trong tuần (chân trang 102). 
4. Củng cố, dặn dò
- GV tuyên dương những bạn tích cực.
. TIẾNG VIỆT
TẬP VIẾT
(1 tiết – sau bài 54, 55)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng ươm, ươp, an, at, bươm bướm, quả mướp, bàn, nhà hát – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ có dòng ô li viết vần, tiếng cần viết.
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 
2. Luyện tập 
a) Cả lớp đọc: ươm, bươm bướm, ươp, quả mướp, an, bàn, at, nhà hát. 
b) Tập viết: ươm, bươm bướm, ươp, quả mướp. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (bướm, mướp).
- HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. 
- Tên viết: an, bàn, at, nhà hát (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
3. Củng cố, dặn dò
- Chỉ cho HS đọc 1 số từ vừa viết.
- Tuyên dương HS tích cực.
 Thứ Sáu ngày 20 tháng 10 năm 2020
 TOÁN
 Luyện tập
 ( Cô Yến dạy)
TIẾNG VIỆT
BÀI 56:KỂ CHUYỆN
 SÓI VÀ SÓC
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
- Nghe hiểu câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sóc trong lúc nguy hiểm vẫn biết cách thoát khỏi nanh vuốt của sói. Câu chuyện nói một điều: Lòng tốt làm con người vui vẻ; sự độc ác không mang lại hạnh phúc, niềm vui.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu.
- Có thể chuẩn bị mũ giấy hình sóc hoặc sói để 3 HS (vai sóc, sói, người dẫn chuyện) kể chuyện phân vai (YC không bắt buộc).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV chỉ 2 tranh minh hoạ truyện Vịt và sơn ca (bài 50), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 3, 4, 5.
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh, giới thiệu câu chuyện Sói và sóc. Các em hãy xem tranh, đoán xem sói và sóc đang làm gì? (Sói bắt sóc. / Sóc thoát khỏi sói).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Một chú sóc đang chuyền cành thì sẩy chân rơi trúng đầu con sói đang nằm dưới gốc cây. Việc gì sẽ xảy ra sau đó, câu chuyện diễn biến thế nào, các em hãy lắng nghe.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: giọng kể chậm rãi, hồi hộp khi sóc rơi trúng đầu sói. Đoạn 2 (sói định chén thịt sóc): kể nhanh, giọng căng thẳng. Đoạn 3 (sói ra điều kiện để thả sóc): lời sói trịch thượng nhưng buồn chán. Lời sóc khẩn khoản nhưng khôn ngoan. Đoạn 4 (sóc thoát nạn, trả lời thông minh): giọng vui; lời sóc rành rẽ, đầy tự tin.
Sói và sóc
(1) Một chú sóc đang chuyền trên cành cây bông rơi trúng đầu một lão sói đang

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_buoi_sang_tuan_11_nam_hoc_2020_2021_dinh_thi_t.docx