Giáo án Lớp 1 (Buổi sáng) - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Thúy Hương
TIÊNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 7)
Đánh giá
ĐỌC THÀNH TIẾNG
I. Yêu cầu
- Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc mà SGK đã giới thiệu (Nằm mơ, Hứa và làm), cũng có thể chọn một vài bài đọc trong SGK mà HS đã học trước đó.
- Nếu lấy văn bản ngoài SGK làm ngữ liệu thì GV phải hết sức chú ý để tránh lạc vần (tiếng có vần HS chưa được học).
II. Cách thực hiện
- GV làm các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4 (truyện Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (truyện Hứa và làm) hoặc các đoạn của các bài đọc khác bài đã học (VD: Thi vẽ, Lúa nếp lúa tẻ, Sẻ và Cò,.), bài ở ngoài SGK.
- HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc.
- HS đọc trước lớp đoạn văn.
- GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn.
p tính đó là số ghi trên mái nhà, ví dụ ngôi nhà ghi sô 7 có các phép tính: 5 +2; 4+ 3 ;6+ 1 . - HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thể đặt vào mỗi ngôi nhà. - GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 4. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm. a) Vấn đề đặt ra là: Tìm hai số để khi cộng lại ta được kết quả là 10, nghĩa là: Nếu chọn trước một số thì cần tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 10. Dựa vào Bảng cộng trong phạm vi 10 đế tìm số còn lại. Ví dụ: Nếu chọn số 9 thì số còn lại là 1; nếu chọn số 5 thì số còn lại phải là 5. Lưu ý: Đây chính là bài toán giúp HS tập dượt thao tác “tạo thành 10” – một thao tác cơ bản trong thực hiện các phép tính cộng, trừ có nhớ (trong phạm vi 20) mà HS sẽ được học ở lớp 2. b) Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Trong hộp có 5 chiếc bút màu. Bạn Lan bỏ thêm vào 3 chiếc. Trong hộp có tất cả bao nhiêu chiếc bút màu? Thực hiện phép cộng 5 + 3 = 8. Có 8 chiếc bút màu. Vậy phép tính thích hợp là 5 + 3 = 8. C. Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. D. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua luyện tập thực hành tính cộng trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diền tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Thực hiện đúng trò chơi Hỏi vấn đáp tiếng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Họp lớp. - Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 10 thẻ để thực hiện trò chơi Hỏi vấn đáp tiếng. - Bảng quy tắc chính tả g/ gh. - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập 2.1. BT1 (Trò chơi Hỏi vấn đáp tiếng) (chơi nhanh) - GV đưa lên bảng hình ảnh 2 HS giơ lên 2 thẻ (1 em giơ thẻ vần ăm, em kia giơ thẻ tiếng chăm), bên cạnh là 8 thẻ ghi những vần, tiếng khác. GV chỉ từng thẻ vần tiếng, cả lớp đọc: ăm, chăm / âp, ơp, đêm, tiếp / nấp, chớp, êm, iêp. - (Làm mẫu) GV mời 2 HS làm mẫu với vần ăm, tiếng chăm: HS 1 vừa nói to ăm vừa giơ thẻ vần ăm. / HS 2 đáp chăm, giơ thẻ tiếng chăm. - Chơi tiếp các vần khác, vẫn 2 HS đó: HS 1 hỏi - HS 2 đáp: + HS 1 giơ thẻ vần (VD: âp), nói âp. / HS 2 đáp (nấp), giơ thẻ tiếng nấp. + HS 1 giơ thẻ vần (VD: ơp), nói ơp. / HS 2 đáp (chớp), giơ thẻ tiếng chớp. - Thay đổi, hỏi tiếng đáp vần, đổi vai: HS 2 hỏi - HS 1 đáp. + HS 2 giơ thẻ tiếng đêm, nói đêm. HS 1 đáp êm, giơ thẻ vần êm. + HS 2 giơ thẻ tiếng tiếp, nói tiếp. HS 1 đáp iêp, giơ thẻ vần iêp. Ai làm nhanh, đúng sẽ được 1 điểm cho 1 lần chơi, làm sai bị trừ 1 điểm. - Thực hành với các vần, tiếng mới, HS tự nghĩ ra: 2 tổ dự thi. + 2 tổ trưởng “oẳn tù tì để chọn nhóm được hỏi trước. + HS 1 (tổ 1) ra vần (VD: om). / HS 2 (tổ 2) nói tiếng bom. + HS 3 (tổ 1) ra vần (VD: iêm). / HS 4 (tổ 2) nói tiếng chiêm... - Thay đổi, hỏi tiếng đáp vần, đổi vai: tổ 2 hỏi – tổ 1 đáp: + HS 5 (tổ 2) ra tiếng kìm. HS 6 (tổ 1) nói vần im. + HS 7 (tổ 2) ra tiếng cặp. HS 8 (tổ 1) nói vần ăp... - GV khen cặp / tổ làm bài đúng, nhanh, hỏi - đáp nhịp nhàng, to, rõ. 2.2. BT 2 (Tập đọc) a) GV giới thiệu bài đọc kể về buổi họp lớp học cũ của sẻ, gà, cua. b) GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm để gây ấn tượng, giúp HS chú ý đọc đúng các từ đó. c) Luyện đọc từ ngữ: họp lớp, khóm tre ngà, kể lể rôm rả, hộp diêm, năm rơm, khệ nệ ôm yếm, khắp hồ. GV kết hợp giải nghĩa: tre ngà (tre có thân và cành màu vàng tươi, trồng làm cảnh); kể lể rôm rả (kể với nội dung phong phú, không khí sôi nổi, vui vẻ); rơm (phần trên của thân cây lúa đã gặt và đập hết hạt); khệ nệ (dáng đi chậm chạp, nặng nề của người mang thai). TIẾT 2 d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 8 câu. - GV chỉ từng câu hoặc liền 2 câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu hoặc liền 2 câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Nó sắp có lũ cua bé tí/ bò khắp hồ. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu); thi đọc cả bài (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ). g) Tìm hiểu bài đọc GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? (Các bạn cũ sau một thời gian gặp lại, có rất nhiều chuyện để kể cho nhau nghe. / Các bạn cũ gặp lại nhau rất vui). 2.3. BT 3 (Em chọn chữ nào: g hay gh?) - GV: BT giúp các em ghi nhớ, củng cố quy tắc chính tả g/ gh. - GV chỉ bảng quy tắc chính tả g/ gh (đã học từ bài 16); cả lớp đọc lại để ghi nhớ: gh chỉ kết hợp với e, ê, i. / g kết hợp với các chữ còn lại: a, , o, ô, ơ, ư,... - HS làm bài vào VBT. - Chữa bài: GV viết lên bảng các tiếng thiếu âm đầu g, gh. -1 HS lên bảng điền chữ vào chỗ trống. Cả lớp đọc kết quả: 1) gà, 2) gặp, 3) ghi. - HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi (nếu sai). 2.4. BT 4 (Tập chép) - GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. - 1 HS đọc, cả lớp đọc câu văn, chú ý những từ dễ viết sai (lớp, khóm). - HS nhìn mẫu chữ trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn (cỡ chữ vừa). - Viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò - GV chỉ cho HS đọc lại 1 số từ trên bảng. - Về nhà ôn lại các vần đã học. Thứ Tư ngày 18 tháng 11 năm 2020 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 6: NƠI EM SỐNG ( TIẾT1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Giới thiệu được 1 cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống. - Nêu được 1 số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc cho xã hội. - Nhận biết được bất kỳ công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên, ví trí của 1 số nơi quan trọng ở cộng đồng. - Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học, qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng. - Nêu và thực hiện được 1 số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương. - Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm ở khu phố của mình. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Sưu tầm 1 số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: Quê hương tươi đẹp. - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: + Bài hát nhắc đến những hình ảnh nào của quê hương? + Từ nào trong bài hát nói lên tình cảm của mọi người đối với quê hương? GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến quê hương tươi đẹp, có đồng lúa xanh, núi rừng, ngàn cây, và tình cảm thiết tha của mọi người đối với quê hương. Quê hương là nơi chúng ta được sinh ra và lớn lên cùng với gia đình, bạn bè, Bài học này sẽ giúp chúng ta có hiểu biết về nơi chúng ta đang sống, ở đó có những gì, có những ai. Lưu ý: GV có thể lựa chọn bài hát về quê hương, địa phương của mình. 1. Quang cảnh nơi em sống KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về nơi sống của bạn An * Mục tiêu - Bước đầu hình thành kỹ năng quan sát tranh vẽ và kỹ năng đặt câu hỏi để khai thác các kiến thức từ bức tranh. - Nêu được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn An sống. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cả lớp - Hướng dẫn HS về cách quan sát 1 bức tranh: quan sát tổng thể rồi mới quan sat chi tiết. Đưa ra 1 số câu hỏi gợi ý: - Ví dụ về câu hỏi giúp HS quan sát tổng thể: + Bức tranh vẽ về đề tài/ chủ đề gì? + Kể tên các yếu tố tự nhiên và các công trình xây dựng nơi bạn An sống được thể hiện trong bức tranh. - Ví dụ về câu hỏi giúp HS quan sát chi tiết: + Trường học của bạn An được đặt ở vị trí nào trong bức tranh? + Bưu điện, trạm y tế xã ở đâu? + Người dân ở đây có thể mua bán thực phẩm, hàng hóa ở đâu? + Bạn An đã nói gì về nơi sống của mình? Bước 2: Làm việc theo cặp - HS dựa vào các câu hỏi gợi ý trên, 1 HS hỏi, HS khác trả lời. Sau đó đổi lại. ( HS được sáng tạo khi quan sats chi tiết bức tranh như cách phân chia khu vực, phong cảnh và các hoạt động của người dân ở trong tranh theo cách của mình bằng những câu hỏi khác với câu hỏi gợi ý của GV ở Bước 1.) Bước 3: Làm việc cả lớp - Một số cặp HS chia sẻ các câu hỏi được đặt ra để khai thác kiến thức về nơi sống của bạn An và những điểm nổi bật về nơi sống của bạn An và tình cảm của An với nơi bạn sống. - HS khác góp ý, nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nơi sống của bạn Hà * Mục tiêu - Áp dụng kỹ năng quan sát tranh và kỹ năng đặt câu hỏi đã học ở hoạt động 1 để quan sát tranh và đặt được câu hỏi về nơi sống của bạn Hà. - Xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS vận dụng các câu hỏi quan sát tổng thể và quan sát chi tiết bức tranh vẽ nơi sống của bạn Hà, một HS hỏi, HS khác trả lời, sau đó đổi lại. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS xung phong đặt câu hỏi với cả lớp về nơi sống của bạn Hà và được chỉ định HS khác trả lời; Nếu HS này trả lời đúng thì sẽ có quyền đặt câu hỏi cho HS khác ( tiếp tục như vậy cho đến khi xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống qua việc quan sát tranh). Lưu ý: - Các câu hỏi được HS nêu ra sau không được trùng với các câu hỏi đã được nêu trước đó. - Chấp nhận tất cả các câu hỏi cũng như thứ tự đề xuất các câu hỏi do các HS đưa ra để tìm hiểu về nội dung bức tranh. ĐÁNH GIÁ * Đánh giá kiến thức: GV có thể sử dụng câu 1 của Bài 6 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả “ Tìm hiểu nơi sống của bạn Hà” của HS. * Đánh giá kỹ năng: GV có thể dựa vào gợi ý phiếu đánh giá các kỹ năng tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh để đánh giá quá trình học tập của HS. TOÁN: Bài 23: KHỐI HỘP CHỮ NHẬT – KHỐl LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Có biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi. - Một số đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Một số khối hộp chữ nhật, khối lập phương bằng gỗ hoặc bằng nhựa màu sắc khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - Thực hiện theo nhóm, HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, các bạn trong nhóm cầm đồ vật, chia sẻ hiểu biết về hình dạng cùa đồ vật đó. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. HS thực hiện lần lượt các thao tác sau dưới sự hướng dẫn của GV: - HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau. - GV hướng dẫn HS quan sát một khối hộp chữ nhật, xoay, lật, chạm vào các mặt của khối hộp chữ nhật đó và nói: “Khối hộp chữ nhật”. - HS lấy ra một số khối hộp chữ nhật với màu sác và kích thước khác, nói: “Khối hộp chữ nhật”. - HS cầm hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật nói: “Hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật”. - Thực hiện thao tác tương tự với khối lập phương. 2. HS thực hành theo nhóm yêu cầu: xếp riêng đồ vật thành hai nhóm (các đồ vật dạng khối hộp chữ nhật, các đồ vật có dạng khối lập phương). C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện theo cặp: - HS xem tranh và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, đồ vật nào có dạng khối lập phương. Chắng hạn: Tủ lạnh có dạng khối hộp chữ nhật, con súc sắc có dạng khối lập phương. - HS có thể kể thêm các đồ vật xung quanh lớp học có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Bài 2 a) Cá nhân HS tự đếm số khối hộp chữ nhật, khối lập phương ở mỗi hình vẽ. Chia sẻ kết quả. Chắng hạn: Chiếc bàn gồm 5 khối hộp chữ nhật; Con ngựa gồm 10 khối lập phương và 4 khối hộp chữ nhật. b) Cá nhân HS suy nghĩ, sử dụng các khối hộp chữ nhật, khối lập phương để ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích. Mời bạn xem hình mới ghép được và nói cho bạn nghe ý tưởng ghép hình của mình. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. D. Hoạt động vận dụng Bài 3. Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm: Kể tên các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương trong thực tế. Chia sẻ trước lớp. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy quan sát xem những đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, những đồ vật nào có dạng khối lập phương để hôm sau chia sẻ với các bạn. TIÊNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 7) Đánh giá ĐỌC THÀNH TIẾNG I. Yêu cầu - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc mà SGK đã giới thiệu (Nằm mơ, Hứa và làm), cũng có thể chọn một vài bài đọc trong SGK mà HS đã học trước đó. - Nếu lấy văn bản ngoài SGK làm ngữ liệu thì GV phải hết sức chú ý để tránh lạc vần (tiếng có vần HS chưa được học).. II. Cách thực hiện - GV làm các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4 (truyện Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (truyện Hứa và làm) hoặc các đoạn của các bài đọc khác bài đã học (VD: Thi vẽ, Lúa nếp lúa tẻ, Sẻ và Cò,...), bài ở ngoài SGK. - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. - HS đọc trước lớp đoạn văn. - GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 8) Đánh giá ĐỌC THÀNH TIẾNG I. Yêu cầu - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc mà SGK đã giới thiệu (Nằm mơ, Hứa và làm), cũng có thể chọn một vài bài đọc trong SGK mà HS đã học trước đó. - Nếu lấy văn bản ngoài SGK làm ngữ liệu thì GV phải hết sức chú ý để tránh lạc vần (tiếng có vần HS chưa được học).. II. Cách thực hiện - GV làm các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4 (truyện Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (truyện Hứa và làm) hoặc các đoạn của các bài đọc khác bài đã học (VD: Thi vẽ, Lúa nếp lúa tẻ, Sẻ và Cò,...), bài ở ngoài SGK, bài ở ngoài SGK. - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. - HS đọc trước lớp đoạn văn. - GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn. Thứ Năm ngày 19 tháng 11 năm 2020 ĐẠO ĐỨC: BÀI 5 CHĂM SÓC BẢN THÂN KHI BỊ ỐM ( T2). I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết được các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm. - Nêu được vì sao cần tự chăm sóc bản thân khi bị ốm. - Tự làm được những việc làm vừa sức để chăm sóc bản thân khi bị ốm. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1. - Clip “Bạn Na bị ốm” (nếu có điều kiện). - Khăn bông, chậu, nước ấm để thực hành chườm khi bị sốt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG Em hãy nêu những biểu hiện khi bị ốm Hs nêu. GV nhận xét. LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống * Mục tiêu: - HS biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp khi bị ốm. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS xem các tranh ở trang 27, 28 SGK Đạo đức 1 và nêu tình huống xảy ra trong mỗi tranh. - Một số HS nêu tình huống. - GV giới thiệu rõ nội dung ba tình huống và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm để tìm cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống và đóng vai thể hiện. - HS làm việc theo nhóm. - Với mỗi tình huống, GV mời một vài nhóm HS lên đóng vai. - Thảo luận sau mối tình huống đóng vai. 1) Em thích cách ứng xử của nhóm nào? Vì sao? 2) Em có cách ứng xử nào khác trong tình huống đó không? Cách ứng xử đó là như thế nào? - GV tổng kết các ý kiến và kết luận: + Tình huống 1: Lan nên gọi điện thoại báo cho bố mẹ biết hoặc nhà hàng xóm báo cho bố mẹ biết. Sau đó nằm nghỉ và lấy khăn ấm chườm. + Tình huống 2: Lê nên nói cho cô giáo biết. + Tình huống 3: Nam nên về nhà hoặc nhờ bạn đưa về nhà hoặc nhờ bạn chạy về báo cho bố mẹ biết. Nếu đang chơi ở xa nhà, Nam nên tìm sự hỗ trợ của những người lớn xung quanh. Hoạt động 2: Tự liên hệ * Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc tự chăm sóc khi bị ốm của mình. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự liên hệ và chia sẻ theo nhóm đôi: 1) Em đã biết tự chăm sóc bản thân khi bị ốm chưa? 2) Em đã tự chăm sóc bản thân như thế nào? - GV mời một vài HS chia sẻ trước lớp. - GV khen những HS đã biết tự chăm sóc bản thân khi bị ốm và động viên các em tiếp tục phát huy. IV. CŨNG CỐ: Nhắc học sinh về nhà thực hiện GV nhận xét. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 9- 10) ĐỌC HIỂU, VIẾT (Bài luyện tập) (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. - Chép đúng câu văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Tiếng Việt, tập một / hoặc phiếu photo nội dung Bài luyện tập Đọc hiểu, viết đủ phát cho từng HS. Cần có dòng chấm chấm (...) hoặc dòng kẻ ô li dưới câu văn cần tập chép, giúp HS viết đẹp, thẳng hàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Giới thiệu: Các em sẽ luyện tập, làm bài kiểm tra viết trong SGK. 2. Luyện tập 2.1. GV giải thích đề, chuẩn bị làm bài Phần A - Đọc: - GV nêu yêu cầu của BT 1 (Nối từ ngữ với hình), hướng dẫn cách làm bài: HS đọc thầm từng từ ngữ, nối từng từ ngữ với hình tương ứng. - GV nêu YC của BT 2 (Đọc thầm truyền Cò và quạ, sau đó làm BT ghép từ ngữ (bên trái) với từ ngữ tương ứng (bên phải) để tạo thành câu. GV dành thời gian hướng dẫn HS đọc từng câu, đọc cả bài Cò và quạ. Phần B – Viết: - BT 1: GV nêu YC (Điền chữ: c hay k?), nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để điền đúng c hay k vào chỗ trống. - BT 2: GV viết lên bảng phụ (có dòng kẻ ô li) câu văn cần tập chép; nêu YC; nhắc HS cần chép lại chính xác, đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đủ các chữ trong câu. 2.2. HS làm bài: HS làm bài vào VBT hoặc làm bài trên phiếu (GV phát cho). - Cho học sinh chép bài: Cò và Quạ vào vở luyện viết. 2.3. GV chữa bài của HS 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết luyện tập theo hướng khích lệ HS. Thứ Sáu ngày 20 tháng 10 năm 2020 TOÁN LÀM QUEN VỚI PHÉP TRỪ - DẤU TRỪ ( Cô Yến dạy) TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ĐỌC MỤC TIÊU: - Đọc đúng âm, vần,tiếng từ , hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. II. NỘI DUNG BÀI KIỂM TRA: Câu 1. Đọc thành tiếng b ia p kh v am ăp em yêm ơp già nho kim hiệp chia bìm bịp lúa chiêm cái yếm quả cam múa sạp Câu 2. Đọc đoạn văn NGHỈ LỄ Nghỉ lễ, mẹ cho Nga ra phố, ghé nhà mợ Lí. Mợ pha cà phê, cho nghe pi-a-nô. Câu 3. Nghỉ lễ bé Nga đi đâu? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. A. đi phố B. đi chợ C. đi bà Câu 4. Đọc - Nối từ ngữ thích hợp múa sạp về quê Ông về quê Chị nấu cơm cơm Lúa tẻ TIẾNG VIỆT KIỂM TRAVIẾT MỤC TIÊU: - Đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. - Chép đúng câu văn. II. NỘI DUNG ĐỀ: GV đọc cho học sinh chép: THƯ CHO BÉ Bé Hà à, chị đi xe ra thị xã chờ bé. Bé nhớ rủ cả dì Nghi đi, chớ sợ đi xa nhé. Câu 1. Nghe – viết: bài Thư cho bé Câu 2. Ghi dấu X trước dòng viết đúng luật chính tả ê ke, gi nhớ. ê ce, ghi nhớ. ê ke, ghi nhớ. Câu 3. Điền c hay k vào chỗ chấm. ....a nô bó ê HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: EM VÀ CÁC EM LÀM GÌ ĐỂ TỎ LÒNG BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO? 1. Mục tiêu Sau hoạt động, HS có khả năng: - Kính trọng, yêu mến thầy cô giáo. - Thực hiện được các hành vi, việc làm cụ thể để bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. 2. Chuẩn bị Không gian học tập trong lớp học và ngoài lớp học để HS thực hành, trải nghiệm. 3. Các hoạt động cụ thể Hoạt động Hoạt động 1: Chào hỏi thầy cô
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_buoi_sang_tuan_10_nam_hoc_2020_2021_dinh_thi_t.docx