Giáo án Lớp 1 (Buổi chiều) - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Trà Giang
TẬP VIẾT
Tô chữ hoa C
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Biết tô chữ viết hoa C theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng: buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí: đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy chiếu (hoặc bảng phụ) để chiếu / viết mẫu chữ viết hoa C đặt trong khung chữ; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ viết hoa B đã học.
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa C (hoặc gắn bìa chữ in hoa C), hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? / HS: Đây là mẫu chữ in hoa C.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ C in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa C (chỉ khác C in hoa ở các nét uốn mềm mại) và luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập
Tuần 28 Thứ Ba ngày 30 tháng 03 năm 2021 TẬP ĐỌC KIẾN EM ĐI HỌC (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung câu chuyện vui: Kiến em rất buồn vì thầy giáo chế chữ kiến quá nhỏ, thầy không đọc được. Thì ra thầy giáo của kiến em là thầy voi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Các thẻ chữ để HS làm BT chọn ý đúng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG: - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Thầy giáo; trả lời câu hỏi: Vì sao các bạn HS rất thích thầy giáo của mình? B. DẠY BÀI MỚI TIẾT 2 d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 6 câu); thi đọc cả bài (theo cặp / tô). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi và các phương án trả lời. - HS suy nghĩ, chọn ý trả lời đúng, ý mình thích. - GV (câu hỏi 1): Vì sao từ trường trở về, kiến em rất buồn? /HS: Vì thầy chê chữ kiến em nhỏ quá. - GV (câu hỏi 2): Nếu em là kiến anh, em sẽ làm gì? / HS có thể chọn ý bất kì. VD: HS 1 (chọn ý a): Nói với mẹ xin chuyển kiến em sang lớp của thầy kiến. - GV (nêu lại câu hỏi 2, mời HS 2). / HS 2 (có thể chọn ý b): Khuyên em đừng buồn vì thầy là voi thì không đọc được chữ của kiến. - GV (nêu lại câu hỏi 2, mời HS 3) / HS 3 (có thể nêu ý kiến khác). VD: Nói với kiến em: Anh sẽ dẫn em đến học lớp cô giáo ong. Cô giáo ong chắc chắn sẽ đọc được chữ của em. Rồi em sẽ thấy đi học rất vui thôi. * Có thể tổ chức cho HS lớp 1 tập tranh luận theo câu hỏi 2, vì 2 phương án trả lời mà SGK nêu ra đều có lý; ngoài ra, HS còn có thể đưa ra phương án khác. Các bước tiến hành như sau: . - GV đọc và giải thích YC của BT: Mỗi người có thể đưa ra cách giải quyết của mình. Cần trao đổi, tranh luận để bảo vệ ý kiến của mình, đồng thời thuyết phục nhau, làm sáng tỏ vấn đề. - Hình thành các nhóm theo 3 gợi ý của SGK: Nhóm đề nghị chuyển kiến em đến một lớp phù hợp hơn; Nhóm an ủi kiến em đừng buồn; Nhóm có ý kiến khác. Có thể tập hợp nhóm như sau: một HS giơ tấm biển ghi ý kiến (ví dụ: Chuyển lớp, An ủi hay Ý kiến khác), HS tán thành ý kiến nào thì ngồi vào nhóm ấy. - Các nhóm trao đổi, lập luận để bảo vệ ý kiến của nhóm mình, phản bác ý kiến của nhóm bạn. GV tôn trọng quan điểm riêng của HS, hướng dẫn và giúp đỡ từng nhóm. - Các nhóm cử đại diện tham gia tranh luận. Có thể tổ chức tranh luận theo cách sau: + Trước hết, đại diện mỗi nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Ví dụ, nhóm đề nghị Chuyển lớp có thể lập luận: “Kiến thì phải học lớp của kiến. Thầy kiến đọc được chữ kiến thì mới giúp kiến em tiến bộ được”.Nhóm An ủi lập luận: "Nên động viên để kiến em tự tin. Kiến em học cùng các loài khác thì sẽ biết thêm nhiều điều mới lạ”.Nhóm thứ 3 có thể nói: “Nên đề nghị nhà trường mua máy chiếu hắt để phóng to chữ của kiến em”. + Đại diện của nhóm có ý kiến khác biệt tranh luận. Ví dụ, nhóm Chuyển lớp tranh luận với nhóm An ủi: “Dù thầy voi quan tâm đến kiến thì thấy cũng không đọc được chữ của kiến, do đó không giúp kiến em tiến bộ được”. Nhóm An ủi tranh luận với nhóm Chuyển lớp: “Chưa chắc đã có lớp học riêng của kiến; hoặc có nhưng lớp ấy xa”. - Sau mỗi cuộc tranh luận, cả lớp cùng GV nhận xét, đánh giá. GV phát hiện, biểu dương những ý kiến hay để khuyến khích HS phát huy sự tự tin và năng lực lập luận. - GV (câu hỏi 3): Nói lời kiến em xin phép mẹ cho chuyển sang lớp của thầy kiến. (VD: “Mẹ ơi, con xin phép mẹ cho con chuyển sang lớp của thầy giáo kiến nhé. Vì thầy giáo voi không đọc được chữ của con”./ “Mẹ ơi, mẹ xin phép thầy giáo voi cho con chuyển sang lớp của thầy giáo kiến nhé. Thầy giáo kiến mới đọc được chữ của con mẹ ạ”./...). 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) - 1 tốp (3 HS) làm mẫu: đọc theo 3 vai (người dẫn chuyện, kiến anh, kiến em). - 2 tốp thi đọc truyện theo vai. GV khen tốp đọc hay. Tiêu chí: (1) Mỗi bạn đều đọc đúng vai, đúng lượt lời. (2) Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ ràng, biểu cảm. 3. Củng cố, dặn dò - Chia sẻ câu chuyện với bạn bè, người thân. TẬP VIẾT Tô chữ hoa C (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Biết tô chữ viết hoa C theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng: buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí: đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu (hoặc bảng phụ) để chiếu / viết mẫu chữ viết hoa C đặt trong khung chữ; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ viết hoa B đã học. - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - GV chiếu lên bảng chữ in hoa C (hoặc gắn bìa chữ in hoa C), hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? / HS: Đây là mẫu chữ in hoa C. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ C in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa C (chỉ khác C in hoa ở các nét uốn mềm mại) và luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tô chữ viết hoa C - GV dùng máy chiếu hoặc bìa chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tô chữ (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét để HS theo dõi): Chữ viết hoa C gồm 1 nét có sự kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau. Đặt bút trên ĐK 6, tô nét cong dưới rồi chuyển hướng tô tiếp nét cong trái, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét lượn vào trong. - HS tô chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - HS đọc từ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá... - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái (b, h, k: cao 2,5 li; q: cao 2 li); khoảng cách giữa các chữ (tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa các chữ, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. - Dặn HS hoàn thiện bưu thiếp đã làm và không quên mang đến lớp để tham gia trưng bày bưu thiếp trong tiết tới. Thứ Sáu ngày 3 tháng 04 năm 2021 LUYỆN TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 4, 25+40 I. MỤC TIÊU: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 14, 25 + 40 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Híng dÉn häc sinh lµm mét sè bµi tËp . Bµi 1: Đặt tính rồi tính ( Bảng con) 35 + 50 28 + 41 40 + 39 64 +10 Bµi 2: ViÕt sè ( Làm vở ô li) Nhà An nuôi 12 con gà, Hòa nuôi 10 con gà. Hỏi Hai bạn có tất cả bao nhiêu con gà? Phép tính:. Câu trả lời: Hai bạn có tất cả .. con gà Bài 3: Viết các số: 45,67, 29,80 ( Nhóm 2) báo cáo Từ bé đến lớn: Từ lớn đế bé:. Bài 4: Trò chơi “ Đố bạn” Phép tính Lớp trưởng điều hành. Cho häc sinh lµm vµo vë bµi tËp . Gv nhËn xÐt , chÊm bµi. IV. NhËn xÐt dÆn dß : HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC TO NGHE CHUNG I. MỤC TIÊU: - Chọn sách: Bữa tối của sói - Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán. - Xác định 1-3 từ mới để giới thiệu với học sinh. II. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN Giới thiệu 2 - 3 phút | Cả lớp Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và nêu các quy định khi đến thư viện Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ lại cùng cả lớp thực hiện tiết Đọc to nghe chung tại thư viện. Trước khi đọc 4 - 5 phút | Cả lớp 2a. Đặt câu hỏi về tranh trang bìa. + Có thể cho cô và các bạn biết hôm nay lớp mình sẽ cùng đọc truyện gì không ? + Các em nhìn thấy những hình ảnh của con vật gì ở trên trang bìa? + Theo các em, ai sẽ là nhân vật chính trong câu chuyện? 2b. Đặt câu hỏi để liên hệ đến thực tế cuộc sống của học sinh: + Các em sẽ ăn những gì trong bữa tối? 2c. Đặt câu hỏi phỏng đoán: + Theo các em điều gì xảy ra với những nhân vật này? 3 - Đây là Câu chuyện Bữa tối của sói của tác giả Nguyễn Trần Thiên Lộc và họa sĩ vẽ tranh minh họa là Nguyễn Thị Ngọc Bích.Sách do nhà xuất bản Room to read phát hành và tài trợ. 4. Giới thiệu từ mới: Trong chuyện này cô muốn giải thích với các em một số từ: + Tiêu rồi: ý muốn nói là sẽ phải chết, không còn nữa... +Tuyệt vọng: Mất hết mọi hy vọng, không còn hy vọng gì cả ... + Run lẩy bẩy: Run đến mức cả người rung lên.... Trong khi đọc 5 - 8 phút | Cả lớp 1. Đọc chậm, rõ ràng, diễn cảm kết hợp với ngôn ngữ cơ thể. 2. Cho học sinh xem và quan sát tranh ở trang trang 5 và trang 21. 3. Dừng lại để đặt câu hỏi phỏng đoán trang 5 và trang 21. Theo em, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo ? Đọc lần hai: Mời học sinh cùng đọc với giáo viên. - Mời học sinh đọc lại những từ, câu thú vị cùng với giáo viên. - Mời học sinh làm những hành động, tạo âm thanh thú vị với giáo viên. Sau khi đọc, cảm ơn học sinh đã tham gia đọc với giáo viên. Sau khi đọc 4 - 7 phút| Cả lớp Đặt câu hỏi để hỏi học sinh về những gì đã xảy ra trong câu chuyện: + Câu chuyện này có những nhân vật nào?( sói, thỏ) + Điều gì đã xảy ra với thỏ? ( Thỏ bị sập bẫy của sói) 2. Đặt câu hỏi về những diễn biến chính trong câu chuyện: + Câu chuyện này xảy ra khi nào? + Sói đã làm những việc gì sau khi bẫy được Thỏ? + Thái độ của Thỏ như thế nào? + Sự việc gì đã xảy ra tiếp theo? + Câu chuyện kết thúc như thế nào ? 3. Đặt 1-2 câu hỏi “tại sao”: + Tại sao Sói phải lừa bắt Thỏ để dự sinh nhật của mình? Hoạt động mở rộng (15 phút) THẢO LUẬN Trước hoạt động 5 phút Cả lớp 1. Chia nhóm học sinh. 2. Giải thích hoạt động: - GV yêu cầu HS thảo luận về một cái kết khác cho câu chuyện. - Vì sao em lại chọn kết thúc câu chuyện như vậy? 3. Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt động một cách có tổ chức. Trong hoạt động 6 phút Nhóm 1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào hoạt động trong nhóm. 2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh. Sau hoạt động 4 phút Cả lớp 1. Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn một cách trật tự 2. Đặt câu hỏi để khuyến khích các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: - GVHDHS chia sẻ với nhau 3. Khen ngợi những nỗ lực của học sinh. 4. Kết thúc tiết học. LUYỆN TIẾNG VIỆT Luyện viết : Đi học I. MỤC TIÊU - Viết đúng : chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. Đi học - Viết đúng các chữ, trình bày đúng yêu cầu bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính,ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: ( 2P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 2. Luyện tập ( 30P) ( Luyện tập theo mẫu chữ chính tả) a) Cả lớp nhìn bảng: dắt, tới lớp, tre trẻ, thầm thì Gv cho học sinh đọc lại từ khó 5 em b) Tập viết: Đi học - GV vừa viết mẫu từng chữ. vừa hướng dẫn quy trình: - Hs viết bảng con c) Tập viết: Đi học - Gv đọc cho học sinh chép. - Cho học sinh chép vào vở ô li, mỗi chữ một dòng. - GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò(2P) - GV nhận xét đánh giá
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_buoi_chieu_tuan_28_nam_hoc_2020_2021_pham_thi.doc