Giáo án Lớp 1 (Buổi chiều) - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Thúy Hương

RÈN CHỮ:

 LV BÀI :Vành trăng khuyết

I. MỤC TIÊU

- Viết đúng bài : Vành trăng khuyết chữ thường ,cở nhỏ ,đúng kiểu, đều nét.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.

2. Luyện tập

a) Yêu cầu HS đánh vần, đọc bài: Vành trăng khuyết

b) Tập viết vào bảng con các chữ dễ viết sai chính tả .

- GV viết lên bảng.

- HS tập viết vào bảng con.

Chú ý độ cao các con chữ; cách nối nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh trên ô (đuốc).

- Cho học sinh chép vào vở ô li

- GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS.

3. Củng cố, dặn dò(2P)

-GV nhận xét tiết học

-Nhăc HS chưa hoàn thành bìa viết về nhà tiếp tục luyện viết

 

docx10 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 (Buổi chiều) - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Đinh Thị Thúy Hương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 24 
 Thứ Hai ngày 8 tháng 03 năm 2021 
TIẾNG VIỆT 
Bài 125: uyên, uyêt (Tiết 1+2)
I. MỤC TIÊU 
- HS nhận biết vần uyên, uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt. 
- Ghép đúng chữ (có vần uyên, vần uyêt) với hình tương ứng. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết. 
- Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt (binh) cỡ vừa (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’
- 2 HS đọc bài thơ Chú hề (bài 124) hoặc cả lớp viết bảng con: nhoẻn (cười), khoét (tổ).
B. DẠY BÀI MỚI 30’
1. Giới thiệu bài: vần uyên, vần uyêt. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Dạy vần uyên 
- GV viết: u, yê, n. / HS: u - yê - nờ - uyên.
- HS nói: chim vành khuyên. Tiếng khuyên có vần uyên. / Phân tích vần uyên: âm u đứng trước, về đứng giữa (đọc liền hơi yê), n đứng cuối./ Đánh vần, đọc trơn : u - yê - nờ - uyên / khờ - uyên - khuyên / khuyên, chim vành khuyên.
2.2. Dạy vần uyêt (như vần uyên): Đánh vần: u - yê - tờ - uyêt / dờ - uyêt - duyêt - nặng - duyệt / duyệt binh.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. 
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Ghép chữ với hình cho đúng)
- GV chỉ từng từ ngữ cho một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: thuyền buồm, truyện cổ,.../ HS làm bài trong VBT.
- GV chỉ từng hình theo số TT, 1 HS đọc từ ngữ tương ứng: 1) trượt tuyết, 2). trăng khuyết... - GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại.
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp đồng thanh: Tiếng thuyền có vần uyên. Tiếng khuyết có vần uyêt,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT4) 
a) HS đọc các vần, tiếng: uyên, uyêt, khuyên, duyệt binh. 
b) Viết vần: uyên, uyêt 
- 1 HS đọc vần uyên, nói cách viết.
- GV vừa viết vần uyên vừa hướng dẫn: viết u trước, yê sau, n viết cuối. Chú ý cách nối nét từ y sang ê. / Làm tương tự với vần uyêt.
- HS viết: uyên, uyêt (2 lần). 
c) Viết tiếng: khuyên, duyệt (binh)
- GV vừa viết mẫu tiếng khuyên vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ k. h, y là 5 li. / Làm tương tự với duyệt, dấu nặng đặt dưới ê.
- HS viết: khuyên, duyệt (binh) (2 lần).
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3) 34’
a) GV chỉ hình minh họa bài Vầng trăng khuyết, giới thiệu: Có một chiếc thuyền lần đầu ra biển. Nhìn thấy vầng trăng khuyết, thuyền rất lạ. Bác tàu thuỷ giải thích cho thuyền hiểu vì sao trăng khuyết.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: huyền ảo (vừa như thật vừa như trong mơ, đẹp kì lạ và bí ẩn); gặm (cắn dần, huỷ hoại từng ít một để ăn, thường là vật cứng, khó cắn đứt. VD: gặm xương).
c) Luyện đọc từ ngữ: 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: trăng khuyết, chiếc thuyền, luôn miệng reo, tuyệt quá, nhuộm hồng, huyền ảo, lưỡi liềm, gặm, trăng tròn.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu). 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền câu 2 và 3, đọc liền 2 câu cuối. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn, liền 2 câu lời nhân vật). 
e) Thi đọc đoạn, bài 
- Từng cặp HS làm việc nhóm đôi, cùng luyện đọc. 
- Từng cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
- Từng cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). 
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (hạ giọng). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV chỉ trên bảng từng vế câu cho cả lớp đọc. 
- HS làm bài trên VBT. 
- 1 HS nói kết quả nối ghép. 
- Cả lớp đọc lại kết quả (không đọc chữ a, b, số TT): a) Chiếc thuyền - 2 lần đầu ra biển.
b) Mảnh trăng - 1) cong như lưỡi liềm. 
4. Củng cố, dặn dò 1’
- Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
- Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
 RÈN CHỮ:
 LV BÀI :Vành trăng khuyết
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng bài : Vành trăng khuyết chữ thường ,cở nhỏ ,đúng kiểu, đều nét.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
2. Luyện tập
a) Yêu cầu HS đánh vần, đọc bài: Vành trăng khuyết
b) Tập viết vào bảng con các chữ dễ viết sai chính tả .
- GV viết lên bảng.
- HS tập viết vào bảng con.
Chú ý độ cao các con chữ; cách nối nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh trên ô (đuốc).
- Cho học sinh chép vào vở ô li
- GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 
3. Củng cố, dặn dò(2P)
-GV nhận xét tiết học
-Nhăc HS chưa hoàn thành bìa viết về nhà tiếp tục luyện viết
 Thứ Ba ngày 9 tháng 03 năm 2021 
TẬP VIẾT
Tập viết( Sau bài 124, 125)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng các vần oen, oet, uyên, uyêt; từ ngữ nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh - kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chữ mẫu, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập 
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- HS đọc trên bảng các vần và từ ngữ cỡ vừa: oen, nhoẻn cười, oet, khoét tổ, uyên, khuyên, uyêt, duyệt binh.
- GV hướng dẫn HS viết (viết mẫu và mô tả cách viết):
+ oen: Chú ý viết o liền mạch với e, n (từ điểm kết thúc o, điều chỉnh hướng bút xuống thấp để rê bút sang viết e, từ e nối sang n thành vần oen).
+ nhoẻn cười: Viết nh, lia bút viết vần oen, thêm dấu hỏi trên e thành nhoẻn. 
+ oet: Viết o - e như trên, từ e rê bút viết tiếp t thành vần oet.
+ khoét tổ: Viết kh, lia bút viết tiếp vần oet, thêm dấu sắc trên e thành chữ khoét. Viết chữ tổ cần chú ý lia bút từ t sang viết o, ghi dấu mũ thành ô, thêm dấu hỏi trên ô thành chữ tổ.
+ uyên: Viết liền nét các con chữ: kết thúc u rê bút viết tiếp y, từ y rê bút và chỉnh hướng viết e rồi n, ghi dấu mũ trên e thành ê, tạo thành vần uyên.
+ khuyên: Viết xong kh, rê bút sang viết tiếp vần uyên như hướng dẫn.
+ uyêt: Viết liền nét các con chữ. Chú ý viết u - y sang e như trên, từ điểm kết thúc e, rê bút viết t, thêm dấu mũ trên e thành ê, tạo thành vần uyêt.
+ duyệt binh: Viết xong d, rê bút viết tiếp vần uyêt, thêm dấu nặng dưới ê thành chữ duyệt. Viết chữ binh cần chuyển hướng đầu bút từ nét cuối chữ b, rê bút viết tiếp vần inh thành chữ binh.
- HS viết vào vở Luyện viết, có thể chia mỗi chặng viết 2 vần - 2 từ ngữ. 
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh.
- GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. Chú ý chữ d cao 2 li; t cao 1,5 li; h, k , b cao 2,5 li. Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng chiều ngang 1 chữ o.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3. Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét tiết học
	 TIẾNG VIỆT
 BÀI 126: uyn, uyt (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
- HS nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn.
- Viết đúng các vần uyn, uyt, các tiếng (màn) tuyn, (xe) buýt cỡ vừa (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Tập đọc Vầng trăng khuyết (bài 125).
B. DẠY BÀI MỚI 30’
1. Giới thiệu bài: vần uyn, vần uyt.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
2.1. Dạy vần uyn 
- GV viết: u, y, n. 
- HS: u - y - nờ - uyn.
- HS nói: màn tuyn. Tiếng tuyn có vần uyn./ Phân tích vần uyn: có âm u đứng trước, y đứng giữa, n đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: u - y - nờ - uyn / tờ - uyn - tuyn / màn tuyn.
2.2. Dạy vần uyt (như vần uyn): Đánh vần, đọc trơn: u - y - tờ - uyt / bờ - uyt - buyt - sắc - buýt / xe buýt.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: tuyn, màn tuyn; uyt, xe buýt. 
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uyn? Tiếng nào có vần uyt?). 
- 1 HS đánh vần, cả lớp đọc trơn từng từ ngữ: tuýt còi, huýt sáo,...
- HS tìm tiếng có vần uyn, vần uyt; báo cáo kết quả: Tiếng có vần uyn (luyn). có vần uyt (tuýt, huýt, xuýt).
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng tuýt có vần uyt. Tiếng luyn có vần uyn,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uyn, uyt, màn tuyn, xe buýt. 
b) Viết vần: uyn, uyt
- 1 HS đọc vần uyn, nói cách viết. 
- GV viết vần uyn, hướng dẫn HS viết liền các nét (không nhấc bút). / Làm tương tự với vần uyt. Chú ý nét nối giữa y và t.
- HS viết: uyn, uyt (2 lần). 
c) Viết: (màn) tuyn, (xe) buýt
- GV vừa viết tiếng tuyn vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao chữ t là 1,5 li, chữ y 2,5 li; cách nối nét từ t sang u. / Làm tương tự với buýt, dấu sắc đặt trên y. 
- HS viết: (màn) tuyn, (xe) buýt (2 lần).
 HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN
Nghe đọc sách
 Tiết Đọc to nghe chung.
 Câu chuyện: Bông hoa cúc trắng
I. CHUẨN BỊ: 
- Học sinh xem video
- Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán.
- Xác định 1- 3 từ mới để giới thiệu với HS .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
a, Giới thiệu bài:
- Ổn định chỗ ngồi của HS .
- Giới thiệu với HS về hoạt động mà các em sắp tham gia 
b. Trước khi đọc .
- Cho Hs xem vi deo
- Đặt một số câu hỏi 
- Đặt 2 câu hỏi phỏng đoán 
- Trong câu chuyện nói đến ai?
- Các em thấy bạn nhỏ là người như thế nào? Bạn đã hiếu thảo với mẹ ra sao?
- Câu chuyện em học tập được điều gì?
d. Giới thiệu về sách 
- Giới thiệu 1-3 từ mới 
* Sau khi xem .
Đặt câu hỏi về những gì đã xảy ra trong câu chuyện .
III. Nhận xét tiết đọc 
 Gv nhận xét tiết học
 Thứ Sáu ngày 12 tháng 03 năm 2021
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 BÀI 14: CƠ THỂ EM (TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Xác định được tên, hoạt động được các bộ phận bên ngoài cơ thể.
- Nhận biết được bộ phận riêng tư của cơ thể.
- Nếu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và lợi ích của việc làm đó.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Phân biệt được con trai và con gái.
- Tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể
- Có ý thức giúp đỡ người có tay, chân không cử động được.
- Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh cơ thể hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, ti vi. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Bài cũ: 3’
 - 2-3 em nêu tên 1 số bộ phận cơ thể và hoạt động của chúng
 - Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV nhận xét.
3. Giữ cơ thể sạch sẽ
	KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 15’
 Hoạt động 5: Tìm hiểu về các việc cần làm để giữ cơ thể sạch sẽ
	* Mục tiêu
- Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- HS quan sát các hình trang 99 SGK và trả lời câu hỏi: Các bạn trong mỗi hình đang làm gì để giữ cơ thể sạch sẽ.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
	LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 15’
 Hoạt động 6: Tự đánh giá về việc giữ vệ sinh cơ thể
	* Mục tiêu
- Chia sẻ về những việc làm hàng ngày để giữ vệ sinh cơ thể.
- Tự đánh giá, tìm ra thói quen chưa tốt cần thay đổi ( nếu có) để giữ sạch cơ thể. 
- Nhận biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ thể
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp 
HS lần lượt hỏi và trả lời nhau các câu hỏi: 
+ Hàng ngày bạn đã làm giữ sạch cơ thể mình? Cơ thể sạch sẽ có lợi ích gì? 
+ Bạn thấy mình cần thay đổi thói quen gì để giữ cơ thể sạch sẽ? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Các cặp khác nhận xét, bổ sung câu trả lời
- Kết thúc hoạt động này, HS nhận biết được sự cần thiết, giữ vệ sinh cơ thể “ Giữ cơ thể luôn sạch sẽ để giúp e mạnh khỏe và phòng tránh bệnh tật”.
IV. ĐÁNH GIÁ 2’
Ngoài việc đánh giá quá trình thực hiện các hoạt động học tập của HS trong tiết học, trước khi kết thúc tiết học, GV sử dụng câu 6 và câu 7 của bài 14 VBT để đánh giá nhanh kết quả học tập của tiết học này. 
LUYỆN TOÁN
 ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI
I.MỤC TIÊU:
- Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm.
- Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm.
- Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng con
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có đọ dài cho trước ( Nhóm 2)
4cm:
3cm:
5cm:
2cm:
Bài 2: Tính ( Làm bảng con) 
10 10 10 10 10
 2 4 5 5 10 
Bài 3: Viết 3 dòng ( cm) 
Bài 4: Tính ( Dành cho học sinh năng khiếu)
Hs đo chiều dài mặt bàn, bảng bằng thước đo cm
Đo bước chân bục giảng, phòng học
IV. Cũng cố dặn dò: 
Dặn học sinh về làm bài tập
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI ĐÃ HỌC TRONG TUẦN
I. MỤC TIÊU
- Học sinh đọc được các vần, từ thành thạo, đọc các vần to, rõ, tự tin.
- Ghép được các vần và thanh đã học để tạo thành các tiếng khác nhau.
- Viết được các chữ đã học đúng độ cao, độ rộng trên bảng con và vở ô ly và tốc độ viết đúng quy định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV viết các vần đã học lên bảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: 
- Mời lần lượt từng học sinh nêu các vần đã học từ tuần
- HS nêu: oen, oet; uyên , uyêt ; uyn, uyt; oang, oac.
 - Hs nhận xét, bổ sung.
2.Thực hành và luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gv chỉ các vần, thanh huyền, thanh sắc lên bảng lớp, gọi từng cá nhân đọc.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS ghép được các chữ oen, oet; uyên , uyêt ; uyn, uyt; oang, oac.
- HS tìm tiếng có chứa vần vừa học rồi cài vào bảng cài.
-GV gọi một số HS đọc lại các từ vừa tìm được.
b. Luyện đọc các bài tập đọc
- HS luyện đọc các bài tập đọc trong SGK.
-GV kiểm tra những em đọc còn chậm , kèm cặp thêm .
-Thi đọc giữa các tổ .
-GV tổng kết khen ngợi những em đọc bài tốt .
	3. Củng cố: 
- Về nhà luyện đọc lại bài, chia sẻ cùng bố mẹ về bài học hôm nay.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_buoi_chieu_tuan_24_nam_hoc_2020_2021_dinh_thi.docx