Giáo án Lớp 1 (Buổi chiều) - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 - Trường tiểu học Sơn Kim 1
Thứ Sáu ngày 26 tháng 02 năm 2021
LUYỆN TOÁN
ÔN TẬP VỀ CHỤC VÀ ĐƠN VỊ
I. MỤC TIÊU:
- Biết 1 chục bằng 10 đơn vị.
- Biết đọc, viết các số tròn chục.
- Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hướng dẫn học sinh làm một số bài tập .
Bài 1 1: Nhóm 2
- Hs chọn cho mình 10 que tính, 1 khối hộp, 10 ngón tay, 10 bạn
- Trao đổi trong nhóm
Bài 2: Viết số ( Làm vở ô li)
Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
Số 15 gồm chục và . đơn vị.
Số 23 gồm chục và . đơn vị.
Số 54 gồm chục và . đơn vị.
Số 65 gồm chục và . đơn vị.
Số 40 gồm chục và . đơn vị.
Bài 3: Trò chơi “ Đố bạn”
- HS cặp đôi đó nhau về các số ( Giáo viên phát thẻ số các số từ 21 đến 99)
- 1 em hỏi, 1 em trả lời về các số có hai chữ số. Trao đổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc viết số
- Lớp trưởng điều hành.
Cho học sinh làm vào vở bài tập .
Gv nhận xét , chấm bài.
IV. Nhận xét dặn dò :
Tuần 22 Thứ Ba ngày 23 tháng 03 năm 2021 TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 112, 113) I. MỤC TIÊU - Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV treo bảng phụ viết các vấn và từ ngữ của bài (cỡ vừa, cỡ nhỏ). - Cả lớp đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): ưu, con cừu; ươu, hươu sao; oa, cái loa; oe, chích choè. - HS nói cách viết từng vần. - GV viết mẫu, tập trung hướng dẫn các từ có vần ưu, ươu, oa, oe. Chú ý vị trí đặt dấu thanh của cừu, cái, chích, choè. - HS viết vào vở Luyện viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè. - GV hướng dẫn HS cách viết từng từ ngữ. Chú ý độ cao các con chữ: h, 1 cao 2,5 li; s cao hơn 1 li. - HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS đọc lại một số từ ngữ. - Tuyên dương những HS viết nắn nót, cẩn thận. TIẾNG VIỆT BÀI 114 : uê -uơ I. MỤC TIÊU - HS nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi. - Viết đúng các vần uê, uơ, các tiếng (hoa) huệ, huơ (vòi) cỡ nhỡ (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu khổ to viết nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 HS đọc bài Tập đọc Hoa loa kèn. 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần oa, oe em tìm được. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần uê, vần uơ. 2. Chia sẻ và khám phá 2.1. Dạy vần uê - GV viết u, ê. / HS: u - ê - uê. - Phân tích vần uê gồm âm u và âm ê. - HS nói: hoa huệ. Tiếng huệ có vần uê. / Phân tích vần uê, tiếng huệ. / Đánh vần, đọc trơn: u - ê - uê / hờ - uê - huê - nặng - huệ / hoa huệ. 2.2. Dạy vần uơ (như vần uê): Đánh vần, đọc trơn: u - ơ - uơ / hờ - uơ - huơ / huơ vòi. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp hoa vào hai nhóm) - GV chỉ từng bông hoa, HS đánh vần, đọc trơn: thuê, xum xuê, thuở bé,... - HS làm bài trong VBT, nối hoa với vần thích hợp (uê hay uơ). - 2 HS lên bảng thi xếp hoa vào hai nhóm. Báo cáo: HS 1: Hoa có vần uê: thuê, (xum) xuê, (vạn) tuế, Huế. HS 2: Hoa có vần uơ: thuở (bé), huơ (tay).. - GV chỉ từng quả bóng, cả lớp: Tiếng thuê có vần uê. Tiếng thuở có vần uơ,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uê, uơ, hoa huệ, huơ vòi (cỡ nhỡ). b) Viết vần uê, uơ . - 1 HS đọc vần uê, nói cách viết. - GV vừa viết vần, uê vừa hướng dẫn. Chú ý: cách nối nét, cách viết dấu mũ. / Làm tương tự với vần uơ. - HS viết bảng con: uê, uơ (2 lần). c) Viết tiếng: (hoa) huệ, huơ (vòi) - GV vừa viết mẫu tiếng huê vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét, vị trí đặt dấu nặng dưới ê. / Làm tương tự với huơ. - HS viết: (hoa) huệ, huơ (vòi) (2 lần). Thứ Sáu ngày 26 tháng 02 năm 2021 LUYỆN TOÁN ÔN TẬP VỀ CHỤC VÀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU: - Biết 1 chục bằng 10 đơn vị. - Biết đọc, viết các số tròn chục. - Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Híng dÉn häc sinh lµm mét sè bµi tËp . Bµi 1: Nhóm 2 Hs chọn cho mình 10 que tính, 1 khối hộp, 10 ngón tay, 10 bạn Trao đổi trong nhóm Bµi 2: ViÕt sè ( Làm vở ô li) Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 15 gồm chục và . đơn vị. Số 23 gồm chục và . đơn vị. Số 54 gồm chục và . đơn vị. Số 65 gồm chục và . đơn vị. Số 40 gồm chục và . đơn vị. Bài 3: Trò chơi “ Đố bạn” HS cặp đôi đó nhau về các số ( Giáo viên phát thẻ số các số từ 21 đến 99) 1 em hỏi, 1 em trả lời về các số có hai chữ số. Trao đổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc viết số Lớp trưởng điều hành. Cho häc sinh lµm vµo vë bµi tËp . Gv nhËn xÐt , chÊm bµi. IV. NhËn xÐt dÆn dß : Hoạt động thư viện Nghe kể chuyện Tiết Đọc to nghe chung. Câu chuyện: Thạch Sanh I. CHUẨN BỊ: - Học sinh xem video - Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán. - Xác định 1- 3 từ mới để giới thiệu với HS . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: a, Giới thiệu bài: - Ổn định chỗ ngồi của HS . - Giới thiệu với HS về hoạt động mà các em sắp tham gia b. Trước khi đọc . - Cho Hs xem vi deo - Đặt một số câu hỏi - Đặt 2 câu hỏi phỏng đoán - Trong câu chuyện nói đến ai? - Thạch Sanh là người như thế nào? - Em hiểu được điều gì? - Qua câu chuyện cho em được bài học gì? d. Giới thiệu về sách - Giới thiệu 1-3 từ mới * Sau khi xem . Đặt câu hỏi về những gì đã xảy ra trong câu chuyện . III. Nhận xét tiết đọc LUYỆN TIẾNG VIỆT Luyện viết : Bài học cho gà trống. I. MỤC TIÊU - Viết đúng : chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. Bài, Bài học cho gà trống. - Viết đúng các chữ, mỗi chữ 1 dòng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính,ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: ( 2P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 2. Luyện tập ( 30P) ( Luyện tập theo mẫu chữ chính tả) a) Cả lớp nhìn bảng: tiếng, kiếm giun, chuồng, lười. Gv cho học sinh đọc lại từ khó 5 em b) Tập viết: Bài học cho gà trống. - GV vừa viết mẫu từng chữ. vừa hướng dẫn quy trình: - Hs viết bảng con c) Tập viết: Bài học cho gà trống. - Gv đọc cho học sinh chép. - Cho học sinh chép vào vở ô li, mỗi chữ một dòng. - GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò(2P) - GV nhận xét đánh giá
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_buoi_chieu_tuan_22_nam_hoc_2020_2021_truong_ti.doc