Giáo án Lớp 1 (Buổi chiều) - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Trà Giang
Hoạt động thư viện
Nghe đọc sách
Tiết Đọc to nghe chung.
Câu chuyện: Kim Đồng
I. CHUẨN BỊ:
- Học sinh xem video
- Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán.
- Xác định 1- 3 từ mới để giới thiệu với HS .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
a, Giới thiệu bài:
- Ổn định chỗ ngồi của HS .
- Giới thiệu với HS về hoạt động mà các em sắp tham gia
b. Trước khi đọc .
- Cho Hs xem vi deo
- Đặt một số câu hỏi
- Đặt 2 câu hỏi phỏng đoán
- Trong câu chuyện nói đến ai?
- Các em thấy Kim Đồng là người như thế nào?
- Câu chuyện cho ta điều gì?
d. Giới thiệu về sách
- Giới thiệu 1-3 từ mới
* Sau khi xem .
Đặt câu hỏi về những gì đã xảy ra trong câu chuyện .
III. Nhận xét tiết đọc
Tuần 14 Thứ Ba ngày 15 tháng 12 năm 2020 TẬP VIẾT (1 tiết – sau bài 70, 71) I. MỤC TIÊU - - Viết đúng ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập a) Cả lớp nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn các vần, tiếng vừa học. b) Tập viết: ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết các vần ôn, ôt; độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ ghi vần, tiếng, vừa hướng dẫn: + Vần ôn: cao 2 li. Vần ôt: chữ t cao 3 li, chú ý rê bút khi viết từ ô sang n hay sang t. + Viết thôn: h cao 5 li, t cao 3 li; xóm: dấu sắc đặt trên o. + Viết cột: dấu nặng đặt dưới ô. Viết cờ, dấu huyền đặt trên ơ. - HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: ơn, sơn ca, ơt, vợt (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò - GV chỉ cho HS đọc 1 số từ vừa học. - Tuyên dương những HS tích cực. TIẾNG VIỆT BÀI 72: un - ut - ưt (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vấn un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt. - Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - 6 thẻ ghi từ ngữ ở BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc bài Tập đọc Sơn và Hà (bài 71). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần un, vần ut, vần ưt. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần un - HS đọc: u – nờ - un. - Phân tích vần un. / Đánh vần, đọc: u - nờ - un / un. - HS nói: phun. / Phân tích tiếng phun. / Đánh vần, đọc: phờ - un - phun / phun, Đánh vần, đọc trơn: u - nờ - un / phờ - un - phun / phun. 2.2. Dạy các vần ut, ưt (như vần un) - Đánh vần, đọc trơn: u - tờ - ut / bờ - ut - but - sắc - bút / bút. - Đánh vần, đọc trơn: ư - tờ - ưt / mờ - ưt - mưt - sắc - mứt / mứt. * Củng cố: HS nói 3 vần mới học là: un, ut, ưt. GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, từ ứng dụng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. * Củng cố: HS nói 3 vần mới học: un, ut, ưt, 3 tiếng mới học: phun, bút, mứt. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần un? Tiếng nào có vần ut? Tiếng nào có vần ưt?). HS đọc từng từ ngữ: chim cút, râm bụt,... làm bài trong VBT. / Báo cáo kết quả/ Cả lớp đồng thanh (nói nhỏ): Tiếng lùn có vần un. Tiếng cút có vần ut. Tiếng nứt có vần ut,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần un: u viết trước, n viết sau; chú ý nối nét từ u sang n. / Làm tương tự với ut, ưt. - phun: viết ph trước, vần un sau. / Làm tương tự với bút, mứt. Dấu sắc đặt trên u, ư. b) HS viết: un, ut, ưt (2 lần). Sau đó viết: phun, bút, mứt. Thứ Sáu ngày 1 tháng 12 năm 2020 LUYỆN TOÁN ÔN TẬP PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I.MỤC TIÊU: - Thực hành phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =). - Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn II. CHUẨN BỊ: Bảng con III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập Bài 1: Tính nhẩm ( Hs nêu miệng ) 10 - 5 = 10 - 6 = 10 - 4= 9 - 5 = 9 - 7= 8 - 3 = 8 - 4 = 9 - 2 = Bài 2: Tính ( Làm vào vở ô li) 10 10 10 10 10 4 7 5 9 10 Bài 3: Viết phép tính thích hợp ( Bảng con) Bài 4: Tính ( Dành cho học sinh năng khiếu) 10 – 4 - 1 = 4 + 5 – 1 = 8 – 5 + 1= 10 – 7 + 3 = IV. Cũng cố dặn dò: Dặn học sinh về làm bài tập Hoạt động thư viện Nghe đọc sách Tiết Đọc to nghe chung. Câu chuyện: Kim Đồng I. CHUẨN BỊ: - Học sinh xem video - Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán. - Xác định 1- 3 từ mới để giới thiệu với HS . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: a, Giới thiệu bài: - Ổn định chỗ ngồi của HS . - Giới thiệu với HS về hoạt động mà các em sắp tham gia b. Trước khi đọc . - Cho Hs xem vi deo - Đặt một số câu hỏi - Đặt 2 câu hỏi phỏng đoán - Trong câu chuyện nói đến ai? - Các em thấy Kim Đồng là người như thế nào? - Câu chuyện cho ta điều gì? d. Giới thiệu về sách - Giới thiệu 1-3 từ mới * Sau khi xem . Đặt câu hỏi về những gì đã xảy ra trong câu chuyện . III. Nhận xét tiết đọc LUYỆN TIẾNG VIỆT Luyện viết bài : LV: Bài “ Làm mứt” I. MỤC TIÊU - Viết đúng : LV: Bài “ Làm mứt” chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. - Viết đúng các chữ, mỗi chữ 1 dòng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính,ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: ( 2P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 2. Luyện tập ( 30P) a) Cả lớp nhìn bảng: ngùn ngụt, phàn nàn, nhỏ lửa, Gv cho học sinh đọc lại từ khó 5 em b) Tập viết: LV: Bài “ Làm mứt” - GV vừa viết mẫu từng chữ. vừa hướng dẫn quy trình - Hs viết bảng con c) Tập viết: LV: Bài “ Làm mứt” - Gv chép lên bảng. - Cho học sinh chép vào vở ô li - GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò(2P) - GV nhận xét đánh giá
File đính kèm:
- giao_an_lop_1_buoi_chieu_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_pham_thi.doc