Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 44, Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê sơ - Năm học 2019-2020 - Dương Hồ Vũ

1. Kinh tế:

a/ Nông nghiệp

- Cho quân lính thay phiên nhau về quê sản xuất

- Đặt một số chức quan chuyên lo sản xuất nông nghiệp

- Thi hành chính sách quân điền, cấm giết mổ trâu bò

→ Sản xuất nông nghiệp phục hồi và phát triển

b/ Thủ công nghiệp:

- Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời

- Các xưởng thủ công do nhà nước quản lí gọi là Cục bách tác, chuyên sản xuất đồ dùng cho vua, vũ khí, đúc tiền.

c/ Thương nghiệp:

+ Trong nước: khuyến khích lập chợ và họp chợ

+ Ngoài nước: buôn bán với nước ngoài phát triển

2. Xã hội:

 - Giai cấp nông dân

- Thương nhân, thợ thủ công

- Nô tì là tầng lớp xã hội thấp kém nhất

 

doc4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 44, Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê sơ - Năm học 2019-2020 - Dương Hồ Vũ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 22
Tiết : 41
 BÀI 20. NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428-1527) (TT)
II. TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI:
I - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1/ Ổn định lớp(1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (6’)
- Công lao của vua Lê Thánh Tông trong việc xây dựng chính quyền bảo vệ Tổ quốc?
- Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước thời Lê sơ và nêu nhận xét?
3/ Dạy nội dung bài mới : Song song với việc xây dựng và củng cố bộ máy nhà nước, nhà Lê có nhiều biện pháp khôi phục và phát triển kinh tế xã hội.
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
GHI VỞ
17’
13’
Gọi HS đọc mục 1 SGK.
Hỏi: Để khôi phục và phát triển nông nghiệp nhà Lê đã làm gì? 
Hỏi: Nhà Lê giải quyết ruộng đất bằng cách nào?
GV(giảng): Khuyến nông sứ: Có trách nhiệm chiêu tập phiêu tán về làm ăn. Đồn điền sứ: Tổ chức khai hoang. Hà đê sứ: Quản lí và xây dựng đề điều.
Phép : Cứ 6 năm chia lại ruộng đất công làng xã, các quan được nhiều ruộng, phụ nữ và người có hoàn cảnh khó khăn cũng được chia ruộng.
GV gọi HS đọc phần in nghiêng trong SGK.
Hỏi: Vì sao nhà Lê quan tâm đến việc bảo vệ đê điều?
Hỏi: Nhận xét về những biện pháp của nhà nước Lê Sơ đối với nông nghiệp?
Hỏi: Ở nước ta thời kỳ này có những ngành thủ công nghiệp tiêu biểu nào?
Hỏi: Triều Lê đã có những biện pháp gì để phát triển buôn bán trong nước
Hỏi: Hoạt động buôn bán với người nước ngoài như thế nào?
Hỏi: Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế thời Lê Sơ? 
Hỏi: Quyền lợi, địa vị của các giai cấp tầng lớp ra sao?
Hỏi: So sánh với thời Trần?
Hỏi: Nhận xét về chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì của nhà nước thời Lê Sơ?
GV: Do vậy, nền độc lập và thống nhất của đất nước được củng cố. Quốc gia Đại Việt và quốc gia cường thịnh nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ.
HS: Vần đề đầu tiên cần giải quyết là ruộng đất.
HS: Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng. Kêu gọi nhân dân phiêu tán về cũ. Đặt ra một số chức quan chuyên trách.
HS: Chống thiên tai lũ lụt hàng năm. Khai hoang lấn biển.
HS: Quan tâm đến việc sản xuất. Nền sản xuất được khôi phục đời sống nhân dân được cải thiện
HS: Các ngành nghề thủ công truyền thống ở các làng xã: kéo tơ, dệt lụa,....
Các phường thủ công ở Thăng Long: Phường Nghi Tam, Yêu Thái,....
Các công xưởng nhà nước quản lí (cục bánh tác)
HS: Nhà vua khuyến khích lập chợ, ban hành điều lệ cụ thể.
HS: Hoạt động vẫn được duy trì chủ yếu buôn bán ở một số của khẩu.
HS: Ổn định và ngay càng phát triển.
HS: - Giai cấp địa chủ: Nhiều ruộng đất, nắm chính quyền. 
 - Giai cấp nông dân: Ít ruộng đất, cày thuê cho địa chủ. 
 - Các tầng lớp khác: phải nộp thuế cho nhà nước. Nô tì là tầng lớp thấp hèn nhất.
HS: 2 tầng lớp: Thống trị (Vua,Vương hầu,quan lại) bị trị (nông dân, thợ thủ công, nô tì,...) khác nhà Lê hình thành giai cấp, tầng lớp nô tì giảm dần rồi bị xoá bỏ.
HS: Tiến bộ có quan tâm đến đời sống của nhân dân. 
 Thoả mãn phần nào yêu cầu của nhân dân, giảm bớt bất công.
1. Kinh tế:
a/ Nông nghiệp
- Cho quân lính thay phiên nhau về quê sản xuất
- Đặt một số chức quan chuyên lo sản xuất nông nghiệp
- Thi hành chính sách quân điền, cấm giết mổ trâu bò
→ Sản xuất nông nghiệp phục hồi và phát triển
b/ Thủ công nghiệp: 
- Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời
- Các xưởng thủ công do nhà nước quản lí gọi là Cục bách tác, chuyên sản xuất đồ dùng cho vua, vũ khí, đúc tiền...
c/ Thương nghiệp:
+ Trong nước: khuyến khích lập chợ và họp chợ
+ Ngoài nước: buôn bán với nước ngoài phát triển
2. Xã hội:
 - Giai cấp nông dân 
- Thương nhân, thợ thủ công 
- Nô tì là tầng lớp xã hội thấp kém nhất
4/ Củng cố, luyện tập (6’)
- Tại sao nói thời Lê là thời thịnh đạt?
- Vẽ sơ đồ giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Lê Sơ?
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’)
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: III/ Tình hình văn hoá giáo dục:
+ Để khuyến khích học tập và kén chọn nhân tài, nhà Lê có biện pháp gì?
+ Thời Lê có những thành tựu khoa học tiêu biểu nào?
SƠ ĐỒ GIAI CẤP TÂNG LỚP TRONG XÃ HỘI
XÃ HỘI
GIAI CẤP
TẦNG LỚP
ĐỊA CHỦ PHONG KIẾN
NÔNG DÂN
THỊ DÂN
THƯƠNG NHÂN
THỢ 
THỦ
CÔNG
NÔ 
TÌ
Tuần : 22
Tiết : 42
 BÀI 20. NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428-1527) (TT)
III- TÌNH HÌNH VĂN HOÁ GIÁO DỤC:
1/ Ổn định lớp (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (6’)
- Nêu đặc điểm kinh tế dưới thời Lê sau chiến tranh?
- Trình bày một vài nét về tình hình XH thời Lê ?
3/ Dạy nội dung bài mới : Tìm hiểu về tình hình văn hóa giáo dục qua tiết mục hôm nay
Thời lượng
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
GHI VỞ
15’
15’
GV: Gọi HS đọc mục 1 SGK
Hỏi: Nhà nước quan tâm phát triển GD như thế nào ?
Hỏi: Vì sao thời Lê Sơ hạn chế phật giáo, đạo giáo, tôn sùng nho giáo?
GV(bổ sung): Thời Lê Sơ nội dung học tập thi cử là các sách của đạo Nho, chủ yếu là :"Tứ thư", "Ngũ kinh".
Hỏi: Giáo dục thời Lê Sơ rất quy cũ và chặt chẽ (biểu hiện như thế nào)?
GV(nhấn mạnh): Thi cử thời Lê Sơ, mỗi thí sinh cũng phải trải qua 4 môn thi: Kinh nghĩa/ Chiếu, chế, biểu/ Thơ, phú/ Văn sách.
Hỏi: Để khuyến khích học tập và kén chọn nhân tài, nhà Lê có biện pháp gì?
GV(giới thiệu) H45: Bia tiến sĩ trong Văn Miếu hiện nay còn 81 bia. Mỗi bia khắc tên người đỗ tiến sĩ trong mỗi khoá thi.
Hỏi: Chế độ khoa cử thời Lê Sơ được tiến hành thường xuyên như thế nào? kết quả ra sao?
 ( Gọi HS đọc phàn in nghiêng SGK)
Hỏi: Em có nhân xét gì về tình hình khoa cử, giáo dục thời Lê Sơ?
Hỏi: Những thành tựu nổi bật về văn học thời Lê Sơ?
Hỏi: Nêu một vài tác phẩm tiêu biểu?
Hỏi: Các tác phẩm văn học tập trung phản ánh nội dung gì?
Hỏi: Thời Lê có những thành tựu khoa học tiêu biểu nào?
Hỏi: Những nét đặc sắc về nghệ thuật sân khấu.
Hỏi: Vì sao quốc gia Đại Việt có những thành tự nêu trên?
HS: - Dựng lại Quốc Tử Giám ở Thăng Long mở nhiều trường học ở các bộ, đạo, phủ .
 - Mọi ngươì dân đều có thể đi học, đi thi.
HS: Nho giáo đề cao Trung-Hiếu (Trung với Vua, hiếu với cha mẹ).
HS: Muốn làm quan phải qua khoa thi rồi mới được cử (bổ nhiệm) vào các chức trong triều hoặc ở địa phương.
HS: Vua ban cho áo mũ, vinh quy bái tổ, khắc tên vào bia đá.
HS: Thi theo 3 cấp: Hương-Hội-Đình. Tổ chức được 26 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ 989 Tiến sĩ, 9 Trạng Nguyên.
HS: Quy cũ, chặt chẽ.
Đoà tạo được nhiều quan lại trung thành, phát hiện được nhiều nhân tài đóng góp cho đất nước
HS: Văn học chữ Hán được duy trì. Văn học chữ Nôm rất phát triển.
HS: SGK
HS: Có nội dung yêu nước sâu sắc.
Thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng.
HS: - Sử học: Đại Việt sử kí toàn thư, ......
 - Địa lí: Dư địa chí, .......
 - Y học: Bản thảo thực vật toát yếu.
 - Toán học: Lập thành toán pháp.
HS: Nghệ thuật ca múa, nhạc được phục hồi phong cách đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.
HS: Công lao đóng góp xây dựng của nhân dân. Triều đại phong kiến thịnh trị, có cách trị nước đúng đắng.
Sự đóng góp của nhiều nhân vật tài năng.
1. Tình hình giáo dục và khoa cử:
- Dựng lại Quốc tử giám
- Hằng năm mở khoa thi để tuyển chọn quan lại
- Đa số dân đều có thể đi học 
- Đạo Nho chiếm vị trí độc tôn
- Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế
- Thời Lê sơ (1428 – 1527) tổ chức được 26 khoa thi, lấy đỗ 989 tiến sĩ và 20 trạng nguyên
2. Văn học, khoa học, nghệ thuật:
- Văn học 
+ Văn học chữ Hán được duy trì, văn học chữ Nôm phát triển
+ Nội dung : thể hiện niềm tự hào và tinh thần bất khuất của dân tộc..
- Khoa học
+ Sử học : Đại Việt sứ Kí, Đại Việt sử kí toàn thư...
+ Địa lí : Hồng Đức bản đồ, Dư đia chí...
+ Y học : Bản thảo thực vật toát yếu...
+ Toán học : Đại thành toán pháp...
- Nghệ thuật sân khấu, ca, múa, nhạc...phục hồi và phát triển.
- Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc có phong cách đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.
4/ Củng cố, luyện tập (6’)
- Để khuyến khích học tập và kén chọn nhân tài, nhà Lê có biện pháp gì?
- Thời Lê có những thành tựu khoa học tiêu biểu nào?
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’)
- Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: IV/ Một số danh nhân văn hoá dân tộc:

File đính kèm:

  • docBai 20 Nuoc Dai Viet thoi Le so 1428 1527_12786484.doc
Giáo án liên quan