Giáo án Lịch sử Lớp 6
1. Kiến thức:
- Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc, từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang - Âu Lạc.
- Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hóa của các thời kì khác nhau.
- Nắm được những nét chính của xã hội và nhân dân thời kì Văn Lang – Âu Lạc, cuội nguồn dân tộc.
2. Thái độ :
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, tự hào với những gì mà cha ông đã sáng tạo nên,
- Ý chí kiên cường bất khuất chống xâm lược trong những ngày đầu
3.Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng khái quát sự kiện, quan sát sự kiện.
II.Phương pháp và kỷ thuật dạy học:
1.Phương pháp: Kích thích tư duy, sử dụng bản đồ, so sánh, trực quan.
2.Kỷ thuật dạy học:Lược đò tư duy,khăn trải bàn.
III.Chuẩn bị:
1 Chuẩn bị của GV:
- Lược đồ, một số tranh ảnh, những thành tựu tiêu biểu cho thời kì này.
- Tài liệu lịch sử.
- Lược đồ đất nước ta thời nguyên thuỷ và một số dụng cụ.
2.Chuẩn bị của HS:
- Sưu tầm tư liệu lịch sử.
- Chuẩn bị phần ôn tập chương
c so với nhà nước Văn Lang? Hôm nay chúng ta tìm hiểu. Hoạt động 1: 1.Cuộc kháng chiến chống quân xâm lượcTần đã diễn ra như thế nào? Mục tiêu:Ghi nhớ những nét chính của diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tần. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Gv: Gọi học sinh đọc phần đầu mục 1sgk, Vì sao vào thế kỷ III TCN quân Tần xâm lược nước ta? Hs: +Trong suốt thế kỉ IV đến thế kỉ III TCN, cư dõn Văn Lang sống yờn bỡnh, nhưng ở Trung Quốc, đõy là thời kỡ chiến quốc, kết quả là nhà Tần đó đỏnh bại được 6 nước, thống nhất Trung Quốc vào năm 221 TCN và họ tiếp tục bành trướng xuống phớa Nam. Một biến đổi lớn đó xảy ra, đú là sự ra đời của nhà nước Âu Lạc. + Đời Vua Hùng thứ 18 không lo sữa sang võ bị, chỉ ham ăn uống vui chơi... Gv:Quân Tần đã xâm lược ở những nơi nào ? Những ai đương đầu trực tiếp chống quân xâm lược Tần? Hs: +Vựng Bắc Văn Lang, địa bàn cư trỳ của người Lạc Việt và Tõy Âu sinh sống. Hai bộ lạc này cú quan hệ với nhau gần gủi lõu đời. + Nhân dân Tây Âu và Lạc Việt đứng lên chống quân xâm lược. + Họ đó đứng lờn khỏng chiến, khi thủ lớnh của Tõy Âu bị giết, người Tõy Âu và Lạc Việt vẫn khụng chịu đầu hàng , họ tiếp tục khỏng chiến. Gv: Tại sao họ không đầu hàng ? Thế lực và cách đánh giặc của ta như thế nào ? Em biết gì về người chủ tướng ? Hs:Người Việt trốn vào rừng để kháng chiến. Ban ngày ở yên, ban đêm tiến ra đánh do Thục Phán chỉ huy. Gv: Bổ sung. Gv: Kết quả của cuộc kháng chiến chống Tần như thế nào ? Hs: Cuộc khỏng chiến chống kiờn cường,anh dũng , quyết liệt của cư dõn Tõy Âu và Lạc Việt đó làm cho quõn Tần "Tiến thoỏi lưỡng nan".Quân ta giành thắng lợi Thảo luận nhóm Gv: Nguyên nhân nào quân ta giành được thắng lợi? Em nghĩ gì về tinh thần chiến đấu của người Tây âu và Lạc việt ? Hs:Trình bày Gv bổ sung và kết luận. Với tinh thần đấu tranh anh dũng, đoàn kết một lòng nên đã ta giành được thắng lợi, nhà nước âu Lạc ra đời. 1.Cuộc kháng chiến chống quân xâm lượcTần đã diễn ra như thế nào? a.Hoàn cảnh: - Vua Hùng thứ 18 lơ là, mất cảnh giác. - Lụt lội xảy ra liên tiếp, nhân dân gặp khó khăn. b.Diễn biến: - Năm 214 TCN Nhà Tần xâm lược lảnh thổ của người Âu Việt và Lạc việt. -Người Việt trốn vào rừng để kháng chiến. Ban ngày ở yên, ban đêm tiến ra đánh do Thục Phán chỉ huy. c. Kết quả: Quân Tần thất bại. Hoạt động 2: 2. Đất nước Âu Lạc có gì thay đổi ? Mục tiêu:Ghi nhớ sự ra đời cảu nàh nước âu Lạc. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Gv:Nước ta cuối thời Hùng Vương,đầu thời An Dương Vương có những biến đổi gì ? Gv: Theo em tại sao có tiến bộ này? Hs: Do nghề luyện kim phát triển, công cụ sản xuất có nhiều tiến bộ, năng suất lao động tăng, của cải ngày càng nhiều,đời sống nhân dân no đủ hơn. Gv: Khi sản phẩm xã hội tăng, của cải dư thừa nhiều sẽ dẫn đến hiện tượng gì trong xã hội? Hs: Trong xã hội có sự phân biệt giàu nghèo, mâu thuẩn giai cấp xuất hiện. Gv: Sơ kết toàn bài. 2. Đất nước Âu Lạc có gì thay đổi ? + Nông nghiêp: - Lưỡi cày đồng dùng phổ biến hơn. - Lúa, gạo, khoai, đậu rau...nhiều hơn. - Chăn nuôi,đánh cá, săn bắn đều phát triển. + Thủ công nghiệp: - Có nhiều tiến bộ: đồ gốm, dệt,làm đồ trang sức... - Nghề xây dựng và luyện kim phát triển. -Trong xã hội có sự phân biệt giàu nghèo, mâu thuẩn giai cấp xuất hiện. Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước: (phụ lục) Hùng Vương Lạc Hầu - Lạc Tướng (Trung ương) Bồ Chính (Chiềng, chạ) Lạc Tướng (Bộ) Bồ Chính (Chiềng, chạ) Lạc Tướng (Bộ) 3.Củng cố: + Cuộc kháng chién chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào ? + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ? So sánh nhà nước Văn Lang-Âu Lạc? 4.Hướng dẫn về nhà: +Bài cũ: - Vì sao vào thế kỷ III TCN quân Tần xâm lược nước ta? - Nguyên nhân nào quân ta giành được thắng lợi? - Em nghĩ gì về tinh thần chiến đấu của người Tây âu và Lạc việt ? - Tại sao Thục Phán đặt tên nước là Âu Lạc ? - Em biết gì về An DươngVương? Vì sao An Dương Vương lại đóng đô ở Phong Khê? - Khi sản phẩm xã hội tăng, của cải dư thừa nhiều sẽ dẫn đến hiện tượng gì trong xã hội? + Bài mới: Tìm hiểu bài mới: NƯỚC ÂU LẠC (Tiếp theo) - Thành Cổ Loa là trung tâm chính trị, kinh tế, quân sự của nước Âu Lạc ? - Thành Cổ Loa là công trình quân sự độc đáo, thể hiện đựơc tài năng quân sự của cha ông ta. - Nguyên nhân nhà nước Âu Lạc bị rơi vào tay Triệu Đà ? - Sưu tầm tư liệu lịch sử - Suy nghĩ, trả lời những câu hỏi sgk, mô tả thành Cổ Loa, - Tìm đọc truyện Mị Châu -Trọng Thủy. - Làm bài tập (sách bài tập). V.Rút kinh nghiệm tiết dạy ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:28/11/2013 Tiết 16 Bài 15: NƯỚC ÂU LẠC (TIẾP THEO) I. Mục tiêu bài học: Qua bài học này giúp học sinh: 1. Kiến thức: Nắm được những kiến thức cơ bản sau: Qua bài học giúp học sinh thấy được giá trị của thành Cổ Loa: - Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng - là trung tâm chính trị, kinh tế, quân sự của nước Âu Lạc . - Thành Cổ Loa là công trình quân sự độc đáo, thể hiện đựơc tài năng quân sự của cha ông ta. - Sơ lược cuộc diễn biến chống quân xâm lược Triệu Đà năm 179 TCN. 2. Thái độ : - Giáo dục cho học sinh biết trân trọng những thành quả mà cha ông ta đã xây dựng trong lịch sử. - Tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù, trong mọi tình huống phải kiên quyết giữ gìn độc lập. 3.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ và kĩ năng nhận xét, đánh giá ,rút kinh nghiệm lịch sử. II.Phương pháp và kỷ thuật dạy học: 1.Phương pháp: Kích thích tư duy, sử dụng bản đồ, so sánh, trực quan. 2.Kỷ thuật dạy học: Lược đò tư duy,khăn trải bàn. III.Chuẩn bị : 1 Chuẩn bị của GV: - Bản đồ, sơ đồ thành Cổ Loa, tranh ảnh. - Tài liệu lịch sử. 2.Chuẩn bị của HS: - Sưu tầm tư liệu lịch sử. - Tìm hiểu sơ đồ thành Cổ Loa và nhận xét. - Đọc Lịch sử Việt Nam bằng tranh tập 3,4,5,6. IV.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: - Cuộc kháng chiến chống quân Tần của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt diễn ra như thế nào - Hoàn cảnh nhà nước Âu Lạc thành lập ? 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: Sau khi lên làm vua An Dương Vương cho xây dựng ở Phong Khê một khu thành đất lớn và gọi đó là thành Cổ Loa. Thành Cổ Loa có tác dụng gì ? Vì sao nước Âu Lạc sụp đổ ? Vận mệnh của đất nước sẽ ra sao ? Chúng ta tìm hiểu những điều còn lại của bài. Hoạt đông 1: 4. Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng: Mục tiêu: Biết sử dụng kênh hình để mô tả nét chính và thành Cổ Loa và giá trị của nó. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Gv: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 41 và đọc mục 4 sgk (trang 43, 44) : Sau khi An Dương Vương lên ngôi, cho xây dựng thành Cổ Loa như thế nào ? Hs: An Dương Vương cho xây dựng ở Phong Khê một khu thành đất lớn => Gọi là Loa thành hay thành Cổ loa Gv: Vì sao người ta gọi Cổ Loa là Loa thành ? Hs: Thành có hình xoáy trôn ốc nên người ta gọi là Loa thành. Gv: Giải thích thêm .Dựa vào bản đồ mô tả thành Cổ Loa? Hs : Trình bày bằng bản đồ. Thành Cổ Loa có 3 vòng khép kín tổng chiều dài chu vi 16 000 mét. Bên trong thành nội là khu vực nhà ở và làm việc của Vua, các lạc hầu lạc tướng. Gv: Bên trong thành nội là khu vực gì ? Gv: Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa ? Hs: : Cổ Loa còn là một quân thành Gv: Vì sao người ta gọi thành Cổ Loa là một quân thành ? Hs: ở đây có có một lực lượng quân đội lớn, khu thành phòng thủ, bảo vệ kinh đô... Thảo luận nhóm Gv: So với Nhà nước Văn Lang, Nhà nước Âu Lạc có gì giống vàkhác? Hs: Đại diện từng nhóm trình bày. *Giống: +Vua có quyền quyết định tối cao. + Giúp Vua có lạc hầu, Lạc Tướng. *Khác: + Kinh đô. + Âu Lạc có thành Cổ loa. + Vua An Dương Vương quyền lực tập trung hơn. Gv: Hoàn chỉnh: 4. Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng: - An Dương Vương cho xây dựng ở Phong Khê một khu thành đất lớn => Gọi là Loa thành hay thành Cổ loa. - Thành Cổ Loa có 3 vòng khép kín tổng chiều dài chu vi 16 000 mét. Bên trong thành nội là khu vực nhà ở và làm việc của Vua, các lạc hầu lạc tướng. - Cổ Loa còn là một quân thành => Phòng thủ, bảo vệ kinh đô của An Dương Vương. Hoạt đông 2: 5. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu: Nhận biết và ghi nhớ diễn biến chính của cuộc kháng chiến Nguyên nhân thất bại của nước âu Lạc Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Gv: Gọi học sinh đọc mục 5 sgk. Trong thời gian An Dương Vương xây dựng đất nước, ở Trung quốc có có gì đáng chú ý ? Gv: Em biết gì về Triệu Đà? Hs: Là một tướng của nhà Tần. Gv: Nói thêm (sách tham khảo trang 107) Gv: Triệu Đà đem quân xâm lược Âu lạc vào thời gian nào ? Nhân dân Âu lạc đã chiến đấu ra sao ? Hs: Năm 179 TCN, An Dương Vương đã mắc mưu Triệu Đà, Âu Lạc bị thất bại nước ta rơi vào ách đô hộ của bọn phong kiến phương Bắc Gv: Sau khi thất bại Triệu Đà dùng kế gì? Theo em truyện Mị Châu- Trọng Thủy nói lên điều gì? Gv: Giải thích thêm dựa vào (sách tham khảo 108) Gv: Thất bại của An Dương Vương để lại bài học gì? Hs:Giới thiệu sơ qua truyền thuyết An Dương Vương và đỏnh giỏ về An Dương Vương: An Dương Vương vừa cú cụng vừa cú tội với lịch sử. ễng cú cụng dựng nước,nhưng ụng cú tội là mất cảnh giỏc để nước ta rới vào tay Triệu Đà mở đầu hơn một ngàn năm Bắc thuộc. Gv: Bổ sung:Phải tuyệt đối cảnh giác, Vua phải tin tưởng ở trung thần, phải dựa vào dân để đánh giặc bảo vệ đất nước. Gv: Hiện nay nhà nước ta có những biện pháp gì bảo vệ nền độc lập? 5. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào? - Năm 181-180 TCN Triệu Đà đem quân xâm lược Âu Việt. - Quân dân Âu Lạc với vũ khí tốt và tinh thần chiến đấu dũng cảm đã đánh bại được quân Triệu, giữ vững nền độc lập đất nước - Năm 179 TCN, An Dương Vương đã mắc mưu Triệu Đà, Âu Lạc bị thất bại nước ta rơi vào ách đô hộ của bọn phong kiến phương Bắc. 3.Củng cố: + Dựa vào truyền thuyết lịch sử An Dương Vương ? + Em hãy trình bày nguyên nhân thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà ? Gv: Giải thích các câu thơ sau: " Ai về qua huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa thành Thục Vương Cổ Loa thành ốc khác thường Trải bao năm tháng dấu thành còn đây." 4. Hướng dẫn về nhà: +Bài cũ: - Sau khi An Dương Vương lên ngôi, cho xây dựng thành Cổ Loa như thế nào ? - Vì sao người ta gọi Cổ Loa là Loa thành ? - Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa ? - So với Nhà nước Văn Lang, Nhà nước Âu Lạc có gì giống vàkhác? - Sau khi thất bại Triệu Đà dùng kế gì? Theo em truyện Mị Châu- Trọng Thủy nói lên điều gì ? - Triệu Đà đem quân xâm lược Âu lạc vào thời gian nào ? Nhân dân Âu lạc đã chiến đấu ra sao ? + Bài mới: Tìm hiểu bài mới: ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II. - Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc, từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang - Âu Lạc. - Những thành tựu kinh tế, văn hóa của các thời kì khác nhau. V.Rút kinh nghiệm tiết dạy ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:30/11/2013 Tiết 17 Bài 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II. I. Mục tiêu bài học: Qua bài học này giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc, từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang - Âu Lạc. - Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hóa của các thời kì khác nhau. - Nắm được những nét chính của xã hội và nhân dân thời kì Văn Lang – Âu Lạc, cuội nguồn dân tộc. 2. Thái độ : - Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, tự hào với những gì mà cha ông đã sáng tạo nên, - Ý chí kiên cường bất khuất chống xâm lược trong những ngày đầu 3.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng khái quát sự kiện, quan sát sự kiện.. II.Phương pháp và kỷ thuật dạy học: 1.Phương pháp: Kích thích tư duy, sử dụng bản đồ, so sánh, trực quan. 2.Kỷ thuật dạy học:Lược đò tư duy,khăn trải bàn. III.Chuẩn bị: 1 Chuẩn bị của GV: - Lược đồ, một số tranh ảnh, những thành tựu tiêu biểu cho thời kì này. - Tài liệu lịch sử. - Lược đồ đất nước ta thời nguyên thuỷ và một số dụng cụ. 2.Chuẩn bị của HS: - Sưu tầm tư liệu lịch sử. - Chuẩn bị phần ôn tập chương IV.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: Gv: Kết hợp với quá trình ôn tập 2.Bài mới: *Giới thiệu bài:- Như vậy các em đã được tìm hiểu lịch sử nước ta từ khi con người xuất hiện đến thời dựng nước Văn Lang - Âu Lạc. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu xem trong quá trình đó như thế nào qua bài ôn tập. Hoạt động 1: 1.Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta đến thời kì dựng nước Văn Lang- Âu Lạc? Mục tiêu: Ghi nhớ được những minh chứng từ lâu trên đất nước ta đã hình thành Người tố cổ Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Gv:Căn cứ vào những bài đã học, em hãy cho biết những dấu tích đầu tiên của người nguyên thuỷ trên đất nước ta ? Gv:Dùng bản đồ hình 24 sgk phóng to treo trên bảng để học sinh xác định những vùng mà người Việt sinh sống. Hs: - Ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) cách đây hàng chục vạn năm, các nhà khảo cổ đã tìm thấy những chiếc răng của người tối cổ. - ở Núi Đọ (Thanh Hóa) Xuân Lộc (Đồng Nai) cách đây 40-30 vạn năm, tìm thấy công cụ đá được ghè đẽo thô sơ. Gv:Lập sơ đồ dấu tích người tối cổ ở Việt Nam. 1.Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta đến thời kì dựng nước Văn Lang- Âu Lạc? - Cách đây hàng chục vạn năm đã có người Việt cô sinh sống. - Ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) cách đây hàng chục vạn năm, các nhà khảo cổ đã tìm thấy những chiếc răng của người tối cổ. - ở Núi Đọ (Thanh Hóa) Xuân Lộc (Đồng Nai) cách đây 40-30 vạn năm, tìm thấy công cụ đá được ghè đẽo thô sơ. Hoạt động 2: 2. Xã hội nguyên thuỷ trải qua những giai đoạn nào? Mục tiêu: Ghi nhớ được những minh chứng từ lâu trên đất nước ta đã hình thành Người tố cổ Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Gv:Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào ? Hs: + Người tối cổ: Cách đây 40-30 vạn năm ở Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa) Xuân Lộc (Đồng Nai) + Người tinh khôn: (Giai đoạn đầu) Cách đây 10-3 vạn năm ở Sơn Vi, Hang Hùm, Kéo Lèng. + Người tinh khôn (Giai đoạn phát triển ) Cách đây 10.000-4.000 năm, ở Hòa Bình, Bắc Sơn, Quỳnh Văn. Cách đây 4.000-3.000 năm, ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Tây Nguyên. => kêt luận Gv:Căn cứ vào đâu, em xác định những tư liệu này? Hs:Căn cứ vào những tài liệu của giới khảo cổ Việt Nam. Gv:Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ Việt Nam như thế nào ? 2. Xã hội nguyên thuỷ trải qua những giai đoạn nào? - Xã hội nguyên thuỷ trải qua giai đoạn: Ngườm, Sơn Vi, công cụ đồ đá ghè dẻo thô sơ. - Văn hoá Hoà Bình Bắc Sơn. - Văn hoá Phùng Nguyên. Hoạt động 3: 3. Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nước Văn Lang - Âu Lạc. Mục tiêu: Ghi nhớ điều kiện ra đời cảu nhà nước Văn Lang- Âu Lạc Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Gv: Gọi một học sinh kể lại truyền thuyết "Âu Cơ và Lạc Long Quân ". Gv: Sau truyền thuyết "Âu Cơ và Lạc Long Quân" em có suy nghĩ gì về cội nguồn dân tộc. Hs: Dân tộc ta có chung một cội nguồn thống nhất. (đồng bào). Gv: Chúng ta và nghe về cội nguồn dân tộc, còn thực tế thì sao ? Gv: Gọi một học sinh kể chuyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh.Cách đây khoảng 4000 năm, công cụ sản xuất của Việt cổ chủ yếu làm bằng gì ? Những lý do gì đã dẫn tới sự ra đời nhà nước đầu tiên ở nước ta ? Gv: Dùng sơ đồ di chỉ Cổ Loa. 3. Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nước Văn Lang - Âu Lạc. - Ra đời cách đây 4000 năm. - Họ sống bằng nghề nông nguyên thuỷ. - Trồng lúa nước là chủ yếu. - Công cụ sản xuất chủ yếu bằng đồng, sắt. -> Các bộ lạc cần liên kết để bảo vệ mùa màng-> Nhà nước Văn Lang ra đời, sau đó thành nước Âu Lạc. Hoạt động 4: 4. Những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang - Âu Lạc. Mục tiêu: Trống đồng là tiêu biểu nhất (Đông Sơn)s Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung kiến thức Hoạt động 4: Gv:Những công trình văn hoá tiêu biểu cho văn minh Văn Lang Âu Lạc là gì? Gv:Giải trhích Trồng đồng là vật tượng trưng cho văn minh Văn Lang- Âu Lạc. Thành Cổ Loa. Hướng dẩn học sinh dùng hình 41 để phân tích những giá trị của thành Cổ Loa. Gv: Cung cấp thêm tư liệu 4. Những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang - Âu Lạc. - Trống đồng và thành Cổ Loa. 3.Củng cố: + Nêu tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ Việt Nam như thế nào? + Những lý do ra đời nhà nước đầu tiên ở nước ta? 4. Hướng dẫn về nhà: + Bài cũ: - Những dấu tích đầu tiên của người nguyên thuỷ trên đất nước ta ? - Lập sơ đồ dấu tích người tối cổ ở Việt Nam ? - Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào ? - Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ Việt Nam như thế nào? - Những lý do gì đã dẫn tới sự ra đời nhà nước đầu tiên ở nước ta ? - Giải trhích Trồng đồng là vật tượng trưng cho văn minh Văn Lang- Âu Lạc. Thành Cổ Loa ? + Bài mới: Tìm hiểu bài mới: KIỂM TRA HỌC KỲ I ôn các bài đã học chuẩn bị thi học kỳ. Giáo viên nhắc học sinh làm một số dạng bài tập cụ thể Hướng dẫn chuẩn bị một số bài quan trọng. V.Rút kinh nghiệm tiết dạy ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn:24/12/2013 Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KỲ I I.Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Kiểm tra học sinh nắm vững, khắc sâu kiến thức lịch sử Việt Nam đã học được 2.Kĩ năng: Giúp học sinh nâng cao tư duy, phát triển tính tích cực trong học tập. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra. II. Các chuẩn kiến thức và kĩ năng cần kiểm tra: 1.Kiến thức: Đề bài: Đề 1: Chủ đề I:Thời đại dựng nước Văn Lang-Âu Lạc Chương II.10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế + II.10.1&2: Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào và Thuật luyện kim đã được phát minh Chủ đề II: Thời đại dựng nước Văn Lang-Âu Lạc Chương II.11: Những chuyển biến về xã hội +II.11.1: Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào Chủ đề III: Thời đại dựng nước Văn Lang-Âu Lạc Chương II.12: Nước Văn Lang +II.12.3 : Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào Chủ đề IV: Buổi đầu lịch sử nước ta Chương I.8 : Thời người nguyên thủy trên đất nước ta + I.8: Bài tập tổng hợp liên hệ thực tế Đề 2: Chủ đề I:Thời đại dựng nước Văn Lang-Âu Lạc Chương II.10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế + II.10.3: Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào Chủ đề II: Thời đại dựng nước Văn Lang-Âu Lạc Chương II.12: Nước Văn Lang +II.12.1: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào Chủ đề III: Thời đại dựng nước Văn Lang-Âu Lạc Chương II. 11.12: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế , Nước Văn Lang (tổng hợp) +II.11.12: Có những nghề nào của thời kì Văn Lang- Âu Lạc đến nay nhân dân ta còn lưu giữ Chủ đề IV: Thời đại dựng nước Văn Lang-Âu Lạc Chương II.12: Nước Văn Lang +II.12.3 : Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào 2.Kỹ năng: Đề 1: Chủ đề I: II.10.1&2: Phát hiện vấn đề phân tích Chủ đề II: II.11.1: Phân hiện vấn đề Chủ đề III: II.12.3: Trình bày nội dung và phân tích Chủ đề IV: I.8: Phân tích suy luận Đề 2: Chủ đề I: II.10.3: Phát hiện vấn đề Chủ đề II: II.12.1: Phân hiện vấn đề Chủ đề III: II.11.12: Liên hệ thực tế Chủ đề IV: II.12.3: Trình bày nội dung và phân tích III.Hình thức kiểm tra: IV.Khung ma trận kiểm tra: Đề 1: Tên Chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết (cấp độ 1) Thông hiểu (cấp độ 2) Vận dụng Cộng Cấp độ thấp (cấp
File đính kèm:
- su 6 god.doc