Giáo án Lịch sử 9 - Tiết 50, Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
HĐ 1:
GV : Yêu cầu học sinh đọc mục 1 sách giáo khoa và đặt câu hỏi.
HS : Đọc SGK
GV : Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919 - 1930?
HS: trả lời theo sgk
GV : Bổ sung và kết luận.
Tuần : 35 Tiết : 50 Bài: 34 TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000 Ngày soạn: 29/04/2014 Ngày dạy : 30/04/2014 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: a. Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử: Giai đoạn 1919- 1930: - Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã đưa xã hội Việt Nam thực sự trở thành một xã hội thuộc địa nửa phong kiến. - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, cách mạng Việt Nam bước vào một giai đoạn phát triển mới. Giai đoạn 1930- 1945: - Đảng lãnh đạo các tầng lớp nhân dân liên tiếp đấu tranh qua ba cao trào cách mạng: 1930- 1931, 1936- 1939, 1939- 1945. - Khi phát xít Nhật đầu hàng, Đảng đã kịp thời lãnh đạo nhân dân nổi dậy giành chính quyền trong cả nước, cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời. Giai đoạn 1945- 1954: Cả nước tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và giành thắng lợi với chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954) và Hiệp định Giơ- ne- vơ. Giai đoạn 1954- 1975: - Đất nước tạm thời chia làm hai miền với hai chế độ chính trị, xã hội khác nhau. - Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước thực hiện đường lối: Kết hợp giương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đưa sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và chống Mỹ, cứu nước đi đến thắng lợi. Giai đoạn 1975 đến nay: - Cả nước chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. - Công cuộc đổi mới đất nước (từ 1986), đã đạt được những thành tựu lớn trên nhiều lĩnh vực, chủ yếu là về kinh tế. b. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên: Nguyên nhân thắng lợi: - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự đúng đắn, sáng tạo. - Nhân dân giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm. - Sự đoàn kết của ba dân tộc Đông Dương, sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hoà bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác. Bài học kinh nghiệm: - Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. - Củng cố và tăng cường khối đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế. - Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố hàng đầu của mọi sự thắng lợi. Phương hướng đi lên: Xây dựng chủ nghĩa xã hội do nhân dân làm chủ. Nhà nước là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng. 2. Tư tưởng: - Củng cố lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng ta và sự tất thắng của sự nghiệp cách mạng. 3. Kĩ năng: - Phân tích, hệ thống và lựa chọn các sự kiện điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn. II. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện dạy học: a. GV: + Tranh ảnh thời kì 1919 đến nay. b. HS: + Đọc trước bài mới. 2. phương pháp: -Vấn đáp, trực quan. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1.Ổn định lớp: 1’ 2.Bài cũ: 3’ - Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài mới TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 6’ HĐ 1: GV : Yêu cầu học sinh đọc mục 1 sách giáo khoa và đặt câu hỏi. HS : Đọc SGK GV : Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919 - 1930? HS: trả lời theo sgk GV : Bổ sung và kết luận. I. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ. 1. Giai đoạn 1919 - 1930 - Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của TDP ở VN đã đưa xã hội VN thực sự trở thành một xã hội thuộc địa nửa phong kiến. - ĐCSVN ra đời đã chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và lãnh đạo của CMVN. CMVN bước vào một giai đoạn phát triển mới. 6’ HĐ 2: GV : Yêu cầu học sinh đọc mục 2 sách giáo khoa và đặt câu hỏi. HS : Đọc SGK GV : Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của lịch sử Việt Nam giai đoạn 1930 - 1945? HS: trả lời theo sgk GV : Bổ sung và kết luận 2. Giai đoạn 1930 - 1945 - Đảng lãnh đạo các tầng lớp nhân dân liên tiếp đấu tranh qua ba cao trào cách mạng 1930 - 1931, 1936 - 1939, 1939 - 1945. - khi các nước đồng minh đánh bại phát xít Nhật (8 - 1945) Đảng đã kịp thời lãnh đạo toàn dân nổi dậy giành chính quyền trong cả nước. 6’ HĐ 3: GV : Yêu cầu học sinh đọc mục 3 sách giáo khoa và đặt câu hỏi. HS : Đọc SGK GV : Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945 - 1954? HS: trả lời theo sgk GV : Bổ sung và kết luận 3. Giai đoạn 1945 - 1954 - Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. 6’ HĐ 4: GV : Yêu cầu học sinh đọc mục 4 sách giáo khoa và đặt câu hỏi. HS : Đọc SGK GV : Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của lịch sử Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975? HS: trả lời theo sgk GV : Bổ sung và kết luận. 4. Giai đoạn 1954 - 1975 - Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị, xã hội khác nhau. - Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước thực hiện đường lối: kết hợp dương cao hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đưa sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và chống Mĩ, cứu nước của đân tộc ta đi tới thắng lợi vẽ vang. 6’ HĐ 5: GV : Yêu cầu học sinh đọc mục 5 sách giáo khoa và đặt câu hỏi. HS : Đọc SGK GV : Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của lịch sử Việt Nam giai đoạn 1975 - nay? HS: trả lời theo sgk GV : Bổ sung và kết luận. 5. Giai đoạn 1975 đến nay. - Cả nước chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. - Công cuộc đổi mới đất nước đã đạt được những thành tựu đáng phấn khởi trên nhiều lĩnh vực. 7’ HĐ 6: GV : Yêu cầu học sinh đọc mục II sách giáo khoa và đặt câu hỏi. HS : Đọc SGK GV : Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm và phương hướng đi lên của cách mang Việt Nam? HS: trả lời theo sgk GV : Bổ sung và kết luận II. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG ĐI LÊN. - Nắm vững ngọn cờ độc lập và chủ nghĩa xã hội. - Củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc tế. - Sự lãnh đạo của ĐCSVN. 4 Củng cố:3’ - Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử - Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm và phương hướng đi lên. 5. Dặn dò:1’ - Học bài cũ và trả lời câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài mới: * Rút kinh nghiệm. ........................................................................................................................................
File đính kèm:
- 35-50.doc