Giáo án Lịch sử 9 - Tiết 25, Bài 21: Việt Nam trong những năm 1939-1945

+CTTG thứ 2 bùng nổ (9/1939) từ PXĐP

 +TB phản động, P nhanh chóng đ/ hàng (6/1940)

 +Ở Viễn Đông, quân phiệt N đẩy mạnh XL TQ, tiến sát biên giới Việt-Trung

 +TD P đứng trước 2 nguy cơ: C/m ĐD và phát xít N đang lăm le hất cẳng chúng

 +N XL ĐD, P đầu hàng N, N lấn dần từng bước biến ĐD thành thuộc địa và CC chiến tranh của chúng (dẫn chứng)

-GV: P-N câu kết với nhau để cùng áp bức, bóc lột ND ĐD ntn?

 +Thủ đoạn thâm độc của N (SGK)

 +Thủ đoạn gian xảo của P (SGK)

-HS: Đọc đoạn in nghiêng trong SGK

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 6362 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 9 - Tiết 25, Bài 21: Việt Nam trong những năm 1939-1945, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 23 
Tiết : 25 
Bài: 21 VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 - 1945
Ngày soạn: 15/01/2014
 Ngày dạy: 21/01/2014 
I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Làm cho HS nắm được:
Tình hình thế giới và Đông Dương: 
- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đức tấn công Pháp. Nước Pháp đầu hàng.
- Quân Nhật tiến sát biên giới Việt- Trung và tiến vào Đông Dương (9/1940).
- Nhật- Pháp cấu kết với nhau, cùng áp bức bóc lột nhân dân ta, mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc ta với Nhật- Pháp càng sâu sắc.
Những cuộc nổi dậy đầu tiên: 
Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940): 
- Quân Nhật đánh vào Lạng Sơn, quân Pháp thua chạy qua châu Bắc Sơn.
- Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân nổi dậy tước vũ khí của tàn quân Pháp, giải tán chính quyền địch, thành lập chính quyền cách mạng (27/9/1940).
- Khởi nghĩa thất bại nhưng đội du kích Bắc Sơn được thành lập.
Khởi nghĩa Nam Kỳ (23/11/1940): 
- Thực dân Pháp bắt binh lính Việt Nam đi làm bia đỡ đạn chống lại quân phiệt Xiêm.
- Đảng bộ Nam Kỳ quyết định khởi nghĩa (đêm 22 rạng sáng ngày 23/11/1940) ở hầu hết các tỉnh Nam Kỳ, thành lập chính quyền nhân dân và toà án cách mạng, cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện.
Các cuộc nổi dậy đều bị thất bại nhưng đã thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về xây dựng lực lượng vũ trang, về thời cơ khởi nghĩa…
 2. Kĩ năng:
 - Biết đánh giá ý nghĩa của các cuộc nổi dậy đầu tiên và biết sử dụng BĐ
 3. Thái độ: 
- GD cho HS lòng căm thù ĐQ PX Pháp - Nhật và lòng kính yêu và khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta
II. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện dạy học:
- GV: + Lược đồ khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì. 
 - HS: + Đọc trước bài mới.
2. phương pháp: -Vấn đáp, trực quan, tường thuật…
III. Tiến trình dạy và học:
 1. Ổn định lớp: 1’
 2. Bài cũ: 3’
 - Tình hình thế giới và trong nước đã ảnh hưởng đến CMVN như thế nào trong những năm 1936 - 1939 ?
 3. Bài mới: Việt Nam trong những năm 1939-1945 như thế nào? ta tìm hiểu bài hôm nay.
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung hi bảng
19’
HĐ 1:
-HS: Nghiên cứu mục 1 (SGK/81)
-GV: Tình hình TG và Đông Dương có gì thay đổi?
-HS: Trả lời theo SGK
-GV chốt vấn đề:
 +CTTG thứ 2 bùng nổ (9/1939) từ PXĐàP
 +TB phản động, P nhanh chóng đ/ hàng (6/1940)
 +Ở Viễn Đông, quân phiệt N đẩy mạnh XL TQ, tiến sát biên giới Việt-Trung
 +TD P đứng trước 2 nguy cơ: C/m ĐD và phát xít N đang lăm le hất cẳng chúng
 +N XL ĐD, P đầu hàng N, N lấn dần từng bước biến ĐD thành thuộc địa và CC chiến tranh của chúng (dẫn chứng)
-GV: P-N câu kết với nhau để cùng áp bức, bóc lột ND ĐD ntn?
 +Thủ đoạn thâm độc của N (SGK)
 +Thủ đoạn gian xảo của P (SGK)
-HS: Đọc đoạn in nghiêng trong SGK
-GV: N buộc P cung cấp nhu hiếu phẩm, bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay, sử dụng P như 1 công cụ để vơ vét, bóc lột dân ta và đàn áp c/m ĐD
-GV: Đời sống của N/d ta dưới ách áp bức của 
 N-P ntn?
-HS: Trả lời
-GV: Nhấn mạnh thêm
-GV: Vì sao TD P và PX N lai cấu kết với nhau để cùng thống trị ĐD?
-GV: Thái độ của nhân dân ta trước hành động của kẻ thù?
àChính sự áp bức, bóc lột dã manh của P-N làm chi >< giưa toàn thể N/d ĐD với N-P sâu sắc èPT ĐT bùng nổ mạnh mẽ
I.Tinh hình thế giới và Đông Dương:
 1.Những nét nổi bật của tình hình TG và Đông Dương:
 + Thế giới : 9/ 1939 chiến tranh thế giới II bùng nổ
 + Đông Dương: Nhật nhảy vào ĐD; nhân dân ta bị 2 tầng áp bức Pháp - Nhật
 b.Những thủ đoạn áp bức của P-N:
 +Thủ đoạn của P: Thực hiện c/s KT chỉ huy, tăng cường đầu cơ, tích trữ, tăng thuế
 +Thủ đoạn của N: Thu mua LT, TP; cưỡng bức với giá rẻ mạt
àKhan hiếm LT,TP, nhất là ND lâm vào tình trạng cực khổ, điêu đứng (2 tr người dân chết đói)
18’
HĐ 2: Những cuộc nổi dậy đầu tiên
-GV: K/q nguyên nhân chung là chiến tranh ĐD bùng nổ với sự đầu hàng nhục nhã của P đ/v N cùng với những c/s phản động của P ở ĐD đã thôi thức N/d ta đứng lên đánh P-N
-GV: Dùng lược đồ k/n Bắc Sơn tường thuật; Chú ý: Đảng bộ BS kịp thời lợi dụng điều kiện thuận lợi ở địa phương (quân địch tan rã, hàng ngũ tay sai hoang mang), phát động n/d vùng lên, giành lại thắng lợi ngay khi k/n bùng nổ 
-GV: Đọc tài liệu tham khảo (SGK/112)
 +P-N tuy >< với nhau nhưng câu kết để đàn áp c/m
 +Dưới sự lđ của Đảng bộ đp, nd ta đã đấu tranh quyết liệt chống khủng bố, duy trì ll c/m
-HS: Thảo luận nguyên nhân thất bại và ý nghĩa LS của k/n Bắc Sơn?
-GV: Thất bại do điều kiện thuận lợi cho k/n chỉ mới x/hiện tại địa phương chứ chưa phải cả nước, kẻ địch có điều kiện tập trung ll đàn áp
 +Ý nghĩa: đã duy trì 1 phần ll : đội du kích BS ra đời, trở thành LL vũ trang nòng cốt của Đ sau này
-GV: Dùng lược đồ tường thuật
 +H/c trước khi k/n
 +D/b: SGK àtổn thất nặng nề
-GV: Nguyên nhân thất bại là gì?
II.Những cuộc nổi dậy đầu tiên:
 1.K/n Bắc Sơn: 27/9/1940
 tóm tắt SGK
-Nguyên nhân thất bại:
 Điều kiện thuận lợi chỉ xuất hiện tại địa phương chưa phải cả nước, kẻ thù có điều kiện tập trung đàn áp
-Ý nghĩa: Duy trì 1 phần L.lượng, đội du kích BS ra đời trở thành L.lượng vũ trang nòng cốt của Đảng sau này
2.Khởi nghĩa Nam Kỳ:
 (23/11/1940)
-D/b: SGK
-Nguyên nhân thất bại: Tại NK chưa x/hiện điều kiện thuận lợi như ở BS, k/hoạch k/n lại bị bại lộ.
3. (Không dạy)
4.Củng cố: 3’
 a.Bài tập trắc nghiệm: Hãy ghi các sự kiện tình hình thế giới và VN vào các chỗ trống sau:
 + 9/1939:………………………………..
 + 6/1940:………………………………..
 + 9/1940:………………………………..
 b.Nối cột 1 với cột 2 sao cho đúng:
 Cột 1 Cột 2
 -27/9/1940 K/n Nam Kì
 -23/11/1940 K/n Bắc Sơn
 5. Dặn dò: 1’
 - Về nhà học bài cũ
 - Chuẩn bị bài mới B22: Hoàn cảnh thành lập mặt trận Việt Minh àCao trào kháng Nhật cứu nước
- Không yêu cầu trả lời câu hỏi cuối mục 3.
* Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doc23-25.doc
Giáo án liên quan