Giáo án Lịch sử 9 - Tiết 14, Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học kĩ thuật
Hoạt động 1 : Nhóm/cá nhân
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm với các nội dung sau :
* Trình bày những thành tựu của khoa học – kĩ thuật lần 2 từ 1945 đến nay ?
+ Khoa học cơ bản ?
+ Công cụ sản xuất mới ?
+ Nguồn năng lượng mới ?
+ Vật liệu mới ?
+ Cuộc “Cách mạng xanh trong nông nghiệp ?
+ Thành tựu về giao thông vận tải, thông tin liên lạc ?
+ về chinh phục vũ trụ ?
- Thảo luận – Đại diện trả lời.
- Nhận xét – phân tích – kết luận.
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét thành tựu KH-KT ở hình 24,25,26 SGK.
Tuần: 14 Tiết : 14 Bài 12 NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC – KI THUẬT NS: 12/11/2013 ND: 19/11/2013 A- MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức : HS cần nắm được : a. Những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học- kỹ thuật: - Nước Mỹ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ hai, diễn ra từ giữa những năm 40 của thế kỷ XX. - Mỹ cũng là nước đi đầu về khoa học- kỹ thuật và công nghệ, đã thu được nhiều thành tựu trong các lĩnh vực: Sáng chế công cụ sản xuất mới, các nguồn năng lượng mới, vật liệu tổng hợp mới, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, trong giao liên lạc, chinh phục vũ trụ. - Trong lĩnh vực khoa học cơ bản, con người đã đạt được những phát minh to lớn, nhảy vọt trong toán học, vật lý, hoá học, sinh học (Cừu Đô- li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính, bản đồ gen người). - Những phát minh lớn về công cụ sản xuất mới: Máy tính, máy tự động, hệ thống máy tự động… - Tìm ra nguồn năng lượng mới như năng lượng nguyên tử, năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió… - Sáng chế ra vật liệu mới: chất dẻo (polyme), những vật liệu siêu bền, siêu nhẹ, siêu cứng… - “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp. - Những tiến bộ thần kỳ trong giao thông vận tải, thông tin liên lạc. - Thành tựu lỳ diệu trong chinh phục vũ trụ. b. Ý nghĩa và tác động của cách mạng khoa học- kỹ thuật: - Cho phép thực hiện những bước nhảy vọt về sản xuất và năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người. - Đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động trong công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. - Mang lại những hậu quả tiêu cực: Chế tạo các loại vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động, giao thông, các loại dịch bệnh… (Nêu suy nghĩ về tình trạng ô nhiễm môi trường, có thể liên hệ với địa phương). 2. Tư tưởng : - Thông qua những kiến thức trong bài giúp HS nhận rõ ý chí vươn lên không ngừng ,những cố gắng không mệt mỏi, sự phát triển không có giới hạn của trí tuệ con người nhằm phục vụ cuộc sống ngày càng đòi hỏi cao của chính con người qua các thế hệ. - Từ đó giúp HS nhận thức : Cố gắng, chăm chỉ học tập, có ý chí và hoài bão vươn lên, bởi ngày nay hơn bao giờ hết, con người cần được đào tạo để tạo nguồn nhân lực có chất lượng thiết thực đáp ứng những yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 3. Kỹ năng : Rèn cho HS phương pháp tư duy, phân tích, liên hệ, so sánh. B- CHUẨN BỊ : GV : Giáo án, SGK, tranh ảnh về những thành tựu KH-KT lần 2. HS : SGK, Vở ghi, vở bài tập lịch sử. Tư liệu sưu tầm về thành tựu KH-KT. C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (4’) ? : Hãy trình bày hoàn cảnh, nội dung hội nghị và hệ quả của hội nghị Ianta ? ? : Trình bày xu thế phát triển của thế giới hiện nay ? 3. Bài mới : TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 20’ Hoạt động 1 : Nhóm/cá nhân - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm với các nội dung sau : * Trình bày những thành tựu của khoa học – kĩ thuật lần 2 từ 1945 đến nay ? + Khoa học cơ bản ? + Công cụ sản xuất mới ? + Nguồn năng lượng mới ? + Vật liệu mới ? + Cuộc “Cách mạng xanh trong nông nghiệp ? + Thành tựu về giao thông vận tải, thông tin liên lạc ? + về chinh phục vũ trụ ? - Thảo luận – Đại diện trả lời. - Nhận xét – phân tích – kết luận. - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét thành tựu KH-KT ở hình 24,25,26 SGK. I. Những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học – kĩ thuật. 1- Khoa học cơ bản. - Có những phát minh to lớn, đánh dấu bước nhảy vọt trong toán học, lý học, hóa-sinh học. V. v… -> áp dụng vào phục vụ đời sống. 2- Công cụ sản xuất mới. - Phát minh ra máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động (Rô bốt, người máy đảm nhiệm những công việc khó khăn, nguy hiểm) 3-Năng lượng mới. - Tìm ra nguồn năng lượng mới, phong phú : Năng lượng nguyên tử, mặt trời, gió, thủy triều… 4- Vật liệu mới. - Chất dẻo (Pôlyme) quan trọng hàng đầu trong cuộc sống và trong công nghiệp. - Chất titan dùng trong ngành hàng không, vũ trụ. 5- “Cách mạng xanh” trong nông nghiep. - Tạo ra những giống lúa mới, con giống mới có năng xuất cao. - Giải quyết được vấn đề lương thực cho nhiều quốc gia. 6- Giao thông vận tải, thông tin liên lạc. * Con người đạt được những thành tựu thần kì : Chế tạo máy bay siêu âm khổng lồ, tầu hỏa tốc độ cao, máy vô tuyến hiện đại qua vệ tinh v.v… 7- Chinh phục vũ trụ. + 1957, vệ tinh nhân tạo bay vào vũ trụ. + 1961, con người bay vào vũ trụ. + 1969, con người đặt chân lên Mặt Trăng. 15’ Hoạt động 2 : Nhóm/ cá nhân - Hướng dẫn thảo luận nhóm với các nội dung sau : + Hãy nêu ý nghĩa to lớn của cách mạng KH-KT lần 2 ? + Em hãy nêu hậu quả của cách mạng KH-KT ? - Thảo luận – Đại diện trả lời. - Nhận xét – phân tích – kết luận. II. Ý nghĩa và tác động của cách mạng KH-KT. 1- Ý nghĩa. - Là mốc đánh dấu bước ngoặt lớn trong lịch sử tiến hóa của văn minh loài người. - Làm thay đổi to lớn cuộc sống con người. + Năng xuất lao động tăng cao. + Mức sống, chất lượng cuộc sống nâng cao. + Cơ cấu dân cư thay đổi, lao động nông nghiệp giảm, lao động dịch vụ tăng. 2-Hệ quả. - Chế tạo ra nhiều loại vũ khí hủy diệt cuộc sống con người ( Nguyên tử, hạt nhân). - Làm ô nhiễm môi trường nặng nề, xuất hiện nhiều bệnh hiểm nghèo. - Gây ra tai nạn giao thông, tai nạn nghề nghiệp. 4. Củng cố : (4’) ? : Em hãy trình bày những thành tựu của cách mạng KH-KT lần 2 của loài người ? ? : Ý nghĩa và hậu quả của cuộc cách mạng KH-KT ? 5. Dặn dò : (1’) Làm bài tập 1 (Sgk.T. 52) : Soạn bài 13 : Tổng kết lịch sử thế giới từ 1945 đến nay. 6. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- S9TU14-T14.doc