Giáo án Lịch sử 8 tuần 37: Kiểm tra học kì II

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2012 - 2013

MÔN: LỊCH SỬ 8

Câu 1( 2,0 điểm): Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào

 Cần Vương?

Khởi nghĩa Hương Khê là khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương vì:

+ Khởi nghĩa có quy mô lớn nhất, có trình độ tổ chức cao, tinh thần chiến đấu bền bỉ. (1 điểm)

+ Khởi nghĩa làm chậm quá trình xâm lược của Pháp, để lại nhiều bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang. (1 điểm)

 

doc11 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 8 tuần 37: Kiểm tra học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/ 5/2014	Ngày dạy: 19-24/5/2014
Tuần : 37	Tiết PPCT: 52
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2013-2014
MÔN LỊCH SỬ 8
Tên Chủ đề 
(nội dung,chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 2:
Phong trào kháng Pháp
trong những 
năm cuối 
Thế kỉ XIX.
Biết được diễn biến chính của phong trào Cần 
Vương
( C2)
Học sinh hiểu khởi nghĩa Hương Khê là khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương
( C1)
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
2
20%
1
2
20%
: 
2
4
40%
Chủ đề 3:
Xã hội Việt Nam
Trong những năm cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ 
XX.
HS biết được 
Sự phân hóa giai
Cấp trong XH
Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp
( C3)
Số câu
Số điểm 
 Tỉ lệ %
1
3
30%
1
3
30%
Chủ đề 4:
Phong trào yêu 
nước chống Pháp trong những năm đầu thế kỉ XX đến năm 1918.
Học sinh so sánh và nhận thức được những điểm mới trong con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành so với các nhà yêu nước chống Pháp trước đó.
( C4)
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
3
30%
1
3
30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Sốcâu:2 (C2,3)
Số điểm: 5
50 %
Số câu: 1 (C1)
Số điểm: 2
20 %
Số câu: 1 (C4)
Số điểm: 3
30 %
Số câu: 4
Số điểm: 10
100%
Trường THCS Tân Phú	 Kiểm Tra Học Kì II - Năm Học 2013– 2014
Lớp 8/.. Môn: Lịch sử 8
Họ và tên: Thời Gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên:
Đề Bài:
Câu 1( 2,0 điểm): 
 Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
Câu 2( 2,0 điểm): 
 Trình bày diễn biến chính của phong trào Cần Vương?
Câu 3( 3,0 điểm):
 Trình bày sự phân hóa giai cấp trong xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp? 
Câu 4 ( 3,0 điểm): 
 Hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành có gì mới so với những nhà yêu nước chống Pháp trước đó?
---------------Hết---------------
Bài Làm:
.

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: LỊCH SỬ 8
Câu 1( 2,0 điểm): Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào 
 Cần Vương?
Khởi nghĩa Hương Khê là khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương vì:
+ Khởi nghĩa có quy mô lớn nhất, có trình độ tổ chức cao, tinh thần chiến đấu bền bỉ. (1 điểm)
+ Khởi nghĩa làm chậm quá trình xâm lược của Pháp, để lại nhiều bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang. (1 điểm)
 Câu 2( 2,0 điểm):Trình bày diễn biến chính của phong trào Cần Vương?
Diễn biến phong trào Cần Vương chia làm hai giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: ( 1885 – 1888), phong trào bùng nổ trên khắp cả nước, nhất là từ Phan Thiết trở ra. (1 điểm)
+ Giai đoạn 2: ( 1888 – 1896), phong trào quy tụ trong những cuộc khởi nghĩa lớn, tập trung ở các tỉnh Bắc và Trung Kì. (1 điểm)
Câu 3( 3,0 điểm):Trình bày sự phân hóa giai cấp trong xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp? 
- Giai cấp địa chủ phong kiến: Đầu hàng, làm chỗ dựa, tay sai cho thực dân Pháp.Tuy nhiên có một bộ phận địa chủ vừa, nhỏ có tinh thần yêu nước. (0.25 điểm)
- Giai cấp nông dân: Số lượng đông đảo, bị áp bức nặng nề, họ sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc... (1 điểm)
- Tầng lớp tư sản đã xuất hiện, có nguồn gốc từ các nhà thầu, chủ xưởng... bị chính quyền thực dân, tư bản Pháp chèn ép. (0,25 điểm)
- Tiểu tư sản thành thị: Bao gồm các chủ xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp, những người làm nghề tự do. (0,5 điểm)
- Công nhân: phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ...lương bấp bênh, cuộc sống khổ cực, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống giới chủ nhằm cải thiện đời sống. (1 điểm)
Câu 4 ( 3,0 điểm): Hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành có gì mới so với những nhà yêu nước chống Pháp trước đó?
+ Nguyễn Tất Thành đi sang phương Tây tìm hiểu những bí mật đằng sau những từ Tự do, Bình đẳng, Bác ái. ( 1 điểm)
+ Người không đi theo con đường của các bậc tiền bối trước đó vì tồn tại nhiều nhược điểm. (1 điểm)
+ Từ khảo sát thực tế, đúc kết kinh nghiệm, rồi quyết định đi theo chủ nghĩa Mác - Lê nin . Người tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc, con đường cách mạng vô sản. ( 1 điểm)
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 
MÔN LỊCH SỬ LỚP 8
Năm học: 2012 - 2013
Câu 1. Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. Bước đầu quân Pháp đã bị thất bại như thế nào?
* Khách quan:
- Từ giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước phương Đông để mở rộng thị trường, vơ vét nguyên liệu.
* Chủ quan:
- Việt Nam lại là nước có vị trí địa lí thuận lợi, giàu tài nguyên thiên nhiên.
- Chế độ phong kiến ở Việt Nam lại đang ở vào giai đoạn khủng hoảng, suy yếu.
* Bước đầu quân Pháp đã bị thất bại:
- Ngày 1 - 9 - 1858, quân Pháp nổ súng đánh Đà Nẵng.
- Quân ta dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương đã lập phòng tuyến, anh dũng chống trả.
- Sau 5 tháng xâm lược, Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà. Kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của chúng bước đầu thất bại.
Câu 2. Trình bày Nội dung cơ bản của Hiệp ước Nhâm Tuất 1862?
- Triều đình thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì ( Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn lôn.
- Mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp vào buôn bán cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô, bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây.
- Bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng bạc.
- Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình chừng nào triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến.
Câu 3. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất như thế nào? 
+ Âm mưu của Pháp đánh ra Bắc Kì:
- Lợi dụng việc triều đình nhờ Pháp đem tàu ra vùng biển Hạ Long đánh dẹp “hải phỉ”, chúng cho tên lái buôn Đuy-puy vào gây rối ở Hà Nội.
- Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy, Pháp cử Gác-ni-ê chỉ huy 200 quân kéo ra Bắc.
+ Diễn biến:
- Ngày 20 - 11 - 1873, quân Pháp nổ súng đánh và chiếm thành Hà Nội. Từ đó, chúng nhanh chóng đánh chiếm các tỉnh Hải Dương, Hưng Yên, Ninh Bình, Nam Định.
Câu 4. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai như thế nào?
+ Âm mưu của Pháp:
- Sau Hiệp ước 1874, Pháp quyết tâm chiếm bằng được Bắc Kì, biến nước ta thành thuộc địa.
- Lấy cớ triều đình Huế vi phạm Hiệp ước năm 1874, tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh, Pháp đem quân xâm lược Bắc Kì lần thứ hai.
+ Diễn biến:
- Ngày 3 - 4 - 1882, quân Pháp do Ri-vi-e chỉ huy đã kéo ra Hà Nội khiêu khích.
- Ngày 25 - 4 - 1882, Ri-vi-e gửi tối hậu thư cho Tổng đốc thành Hà Nội là Hoàng Diệu buộc phải nộp thành. Không đợi trả lời, Pháp mở cuộc tiến công và chiếm thành Hà Nội, cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt từ sáng đến trưa, Hoàng Diệu thắt cổ tự vẫn.
- Sau đó Pháp chiếm một số nơi khác như Hòn Gai, Nam Định...
Câu 5. Trình bày Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ I?
*Diễn biến
- 21/12/1873 khi quân Pháp đánh ra Cầu Giấy chúng đã bị đội quân của Hoàng Tá Viêm phối hợp với quân cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc phục kích, Gác-ni-ê cùng nhiều sĩ quan thực dân binh lính bị giết tại trận.
* Ý nghĩa: Chiến thắng Cầu Giấy làm quân Pháp hoang mang còn quân ta thì phấn khởi hăng hái quyết tâm đánh giặc.
Câu 6. Trình bày Chiến thắng Cầu Giấy lần II?
* Diễn biến
- Ngày 19/5/1883 hơn 500 tên địch kéo ra Cầu Giấy đã lọt vào trận địa mai phục của quân ta . Quân cờ đen lại phối hợp với quân của Hoàng Tá Viêm đổ ra đánh. Nhiều sĩ quan và lính Pháp bị giết tronhg đó có Ri-vi-e.
*Ý nghĩa :Làm cho quân Pháp hoang mang dao động, cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta. Nhân dân phấn khởi , quyết tâm tiêu diệt giặc.
Câu 7. Trình bày Nội dung cơ bản của Hiệp ước Hác-măng 188?
- Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì để nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp.
- Ba tỉnh Thanh-Nghệ-Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì .
- Triều đình chỉ được cai quản vùng đất trung kì nhưng mọi việc đều phải thông qua viên khâm sứ của Pháp ở Huế.
- Công sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường xuyên kiểm soát những công việc của quan lại triều đình, nắm các quyền trị an và nội vụ.
- Mọi việc giao thiệp với nước ngoài (kể cả với Trung Quốc) đều do Pháp nắm.
- Triều đình Huế phải rút quân đội từ Bắc Kì về Trung Kì.
Câu 8. Trình bày Hiệp ước Pa-tơ-nốt?
Có nội dung cơ bản giống Hiệp ước Hác-măng, chỉ sửa đổi đôi chút về ranh giới khu vực trung kì nhằm xoa dịu dư luận và lấy lòng vua quan phong kiến bù nhìn.
* Ý nghĩa :Chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tơ cách là một quốc gia độc lập, thay vào đó là chế độ thuộc địa nửa phong kiến kéo dài đến cách mạng Tháng Tám năm 1945.
Câu 9. Trình bày cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế?
 * Nguyên nhân:
- Phái chủ chiến vẫn nuôi hi vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp khi có điều kiện.
- Thực dân Pháp lo sợ tìm cách tiêu diệt phái chủ chiến.
* Diễn biến:
- Đêm 4 rạng sáng 5/7/1885, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công quân Pháp ở tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá.
- Quân Páp nhất thời rối loạn.
- Sau khi củng cố tinh thần chúng đã mở cuộc phản công chiếm Hoàng thành .
- Trên đường đi chúng xả súng tàn sát, cướp bóc hết sức dã man. Hàng trăm người dân vô tội đã bị thất bại.
* Kết quả:- Cuộc phản công của phái chủ chiến thất bại. 
* Ý nghĩa: Phản ánh ý chí giữ nước của phái chủ chiến.
Câu 10. Khái quát các giai đoạn chính của Phong trào Cần Vương:?
- 13/7/1885 Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương
- Nội dung: Kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.
- Diễn biến của phong trào Cần Vương chia làm hai giai đoạn ;
+ 1885-1888
+ 1888-1896- Ở giai đoạn 1885-1888 phong trào bùng nổ khắp cả nước, sôi động nhất là các tỉnh Trung Kì và Bắc Kì.
Câu 11. Trình bày Khởi nghĩa Hương Khê?
+ Địa bàn hoạt động chủ yếu ở huyện Hương Khê và Hương Sơn thuộc Hà Tĩnh, sau đó lan rộng ra nhiều tỉnh khác. 
+ Lãnh đạo là Phan Đình Phùng, Cao Thắng.
+ Từ năm 1885 - 1889, nghĩa quân xây dựng lực lượng, rèn đúc vũ khí.
+ Từ năm 1889 - 1895, khởi nghĩa bước vào giai đoạn quyết liệt, đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch. 
+ Sau khi Phan Đình Phùng hi sinh, cuộc khởi nghĩa dần dần tan rã.
+ Mặc dù bị thất bại, nhưng đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, có quy mô lớn nhất, trình độ tổ chức cao và chiến đấu bền bỉ.
+ Sau khởi nghĩa Hương Khê, phong trào yêu nước dưới ngọn cờ Cần vương, chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng phong kiến đã hoàn toàn thất bại. Phong trào yêu nước Việt Nam chuyển qua một giai đoạn mới.
Câu 12. Trình bầy nghuyên nhân, các giai đoạn chính, nguyên nhân thất bại và ý nghĩa Lịch sử của Khởi nghĩa Yên Thế?
* Nguyên nhân.
Khi TDP mở rộng phạm vi chiếm đóng Bắc Kì, Yên Thế trở thành mục tiêu bình định của chúng. Để bảo vệ cuộc sống của mình nông dân Yên Thế đã đứng lên đấu tranh .
* Các giai đoạn chính:
- Giai đoạn 1884 - 1892, nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng rẽ dưới sự chỉ huy của thủ lĩnh Đề Nắm.
- Giai đoạn 1893 - 1908, nghĩa quân vừa xây dựng lực lượng vừa chiến đấu dưới sự chỉ huy của Đề Thám.
- Giai đoạn 1909 - 1913, Pháp tập trung lực lượng tấn công Yên Thế, lực lượng nghĩa quân hao mòn... 
- Ngày 10 - 2 - 1913, Đề Thám bị sát hại. Phong trào tan rã.
* Nguyên nhân thất bại:
 Do Pháp lúc này còn mạnh lại có sự câu kết với các thế lực phong kiến. Trong khi đó lực lượng nghĩa quân còn mỏng và yếu, cách thức tổ chức lãnh đạo còn nhiều hạn chế.
* Ý nghĩa lịch sử:
- Thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân các dân tộc tỉnh Bắc Giang.
- Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta, đồng thời làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp.
Câu 13. Kể tên các phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ 19? Em có nhận xét gì?
* Các phong trào
- Ở Nam Kì người Thượng, Khơ-me, Xtieng đã sát cánh cùng người Kinh đánh Pháp ngay từ giữa thế kỉ 19.
- Ở miền trung tiêu biểu có cuộc đấu tranh do Hà Văn Mao, Cầm Bá Thước cầm đầu.
- Ở Tây Nguyên các tù trưởng như Nơ-trang Gư, Ama Con, Ama Giơ-hao đã kêu gọi nhân dân rào làng chiến đấu từ 1889-1905.
- Ở Tây Bắc đồng bào dân tộc Thái, Mường , Mông đã tợp hợp dưới ngọn cờ của Nguyễn Quang Bích, Nguyễn Văn Giáp lập căn cứ kháng Pháp ở Lai Châu, Sơn La và hoạt động mạnh mẽ trên lưu vực sông Đà.
- Trong các năm từ 1884-1896, xuấ hiện các toán quân người Thái dưới sự chỉ huy của Đèo Văn Trì, Nông văn Quang, Cầm Văn Thanh, Cầm Văn Hoan.
- Đồng bào Thái ở Sơn La, Yên Bái do Đèo Chính lục, Đặng Phúc Thành cầm đầu đã phục kích quân Pháp ở nhiều nơi.
- Đồng bào Mông ở Hà Giang do Hà QuốcThượng đứng đầu đã nổi dậy chống Pháp từ 1894-1896.
- Tại vùng Đông Bắc Kì, bùng nổ phong trào của người Dao, người Hoa tiêu biểu nhất là đội quân của Lưu Kì.
* Nhận xét:
Vùng Trung Du và Miền Núi là nơi TDP tiến hành bình định muộn nên phong trào kháng Pháp cũng nổ ra cũng bùng nổ muộn hơn so với đồng bằng nhưng lại tồn tại bền bỉ và kéo dài.
Phong trào chống Pháp ở Miền núi nổ ra kịp thời, phát triển mạnh mẽ đã trực tiếp góp phần làm chậm quá trình xâm lược và bình định của thực dân Pháp. 
Câu 14. Tình hình VN nửa cuối thế kỉ 19. Các trào lưu cải cách Duy Tân ra đời trong bối cảnh nào?
- Triều đình Huế thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu
- Xã hội Việt Nam khủng hoảng nghiêm trọng.
- Bộ máy chính quyền từ TW đến địa phương mục ruỗng.
- Nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đình trệ; tài chính cạn kiệt, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn.
- Mâu thuẫn dân tộc ngày thêm gay gắt.
- Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân bùng nổ dữ dội
=> Trong bối cảnh đó các trào lưu cải cách Duy Tân ra đời.
Câu 15. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ 19
.* Cơ sở :-Đất nước ngày một nguy khốn
- Xuất phát từ lòng yêu nước thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh
* Nội dung :
-Yêu cầu đổi mới công việc nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa của nhà nước phong kiến.
* Các đề nghị cải cách:
- Năm 1868 Trần Đình Túc và Nguyễ Huy Tế xin mở cửa biển Trà Lí (Nam Định)
- Năm 1872, Viện Thương bạc xin mở 3 cửa biển ở Miền Bắc và Miền Trung để thông thương với bên ngoài.
- Từ 1863-1871 Nguyễn Trường Tộ đã kiên trì gửi lên triều đình 30 bản điều trần đề cập đến một loạt vấn đề như chấn chỉnh bộ máy quan lại , phát triển công thương nghiệp và tài chính...
- Năm 1877 và 1882 Nguyễn Lộ Trạch dâng dâng hai bản "thời vụ sách " lên vua Tự Đức đề nghị chấn hưng hưng trí, khai thông dân trí...
Câu 16. Kết cục, hạn chế, ý nghĩa của những đề nghị cải cách?
- Các đề nghị cải cách không thực hiện được
* Nguyên nhân:
- Các đề nghị cải cách mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa xuất phát từ những cơ sở bên trong , chưa giải quyết được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam lúc đó.
- Triều đình bất lực , bảo thủ từ chối thực hiện các đề nghị, cải cách.
* Ý nghĩa 
- Gây được tiếng vang lớn, tấn công vào những tư tưởng bảo thủ 
- Phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam hiểu biết, thức thời
- Chuẩn bị cho sự ra đời phong trào Duy Tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX.
Câu 17. Thực dân Pháp đã thực hiện Chính sách về kinh tế như thế nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914)?
*Nông nghiệp:
- TDP đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đát
- Bóc lột nông dân theo kiểu phát canh thu tô.
* Công nghiệp:
- Tập trung vào khai thác than và kim loại
- Xây dựng một số cơ sở công nghiệp như xi măng, gạch, ngói, điện, nước...
* Giao thông vận tải:
- Xây dựng hệ thống giao thông vận tải để tăng cường bóc lột kinh tế và đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
*Thương nghiệp
- Nắm giữ độc quyền về thị trường.
- Tăng thêm các loại thuế và đánh thuế nặng.
=>Mục đích:
Vơ vét, bóc lột sức người, sức của của nhân dân Việt Nam để làm giàu cho tư bản Pháp.
* Chính sách về văn hóa, giáo dục.
- Giai đoạn đầu Pháp duy trì neèn giáo dục của thời phong kiến.
- Về sau Pháp mở trường học mới cùng một số cơ sở văn hóa, y tế.
- Hệ thống giáo dục phổ thông gồm ba bậc: Ấu học,Tiểu học, trung học.
=> Mục đích: Đào tạo một lớp người bản xứ phục vụ cho công việc cai trị.
Câu 18. Những chuyển biến của xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914)?
+ Giai cấp địa chủ phong kiến đã đầu hàng và trở thành chỗ dựa, tay sai cho thực dân Pháp. Tuy nhiên, có một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước.
+ Giai cấp nông dân, số lượng đông đảo, bị áp bức bóc lột nặng nề nhất, họ sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. Một bộ phận nhỏ mất ruộng đất phải vào làm việc trong các hầm mỏ, đồn điền.
+ Tầng lớp tư sản đã xuất hiện, có nguồn gốc từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công, chủ hãng buôn... bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép.
	+ Tiểu tư sản thành thị cũng là tầng lớp mới xuất hiện, bao gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do. Họ có trình độ học vấn, nhạy bén với thời cuộc,... nên sớm giác ngộ và tích cực tham gia các phong trào cứu nước.
+ Giai cấp công nhân phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp,... lương thấp nên đời sống khổ cực. Đây là giai cấp có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống đế quốc, phong kiến.
Câu 19. Kể tên các phong trào yêu nước trước chiến tranh thế giới thứ nhất?
- Phong trào Đông Du (1905-1909)
- Đông Kinh nghĩa thục (1907)
-Cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì.(1908)
1. Phong trào Đông Du (1905-1907)
* Hoàn cảnh
- Đầu thế kỉ 20 một số nhà yêu nước muốn noi gương Nhật Bản để Duy Tân tự cường.
* Diễn biến:
- 1904 thành lập hội Duy tân.
- Mục đích: Lập ra một nước Việt Nam độc lập
- Hoạt động chính của hội là phong trào Đông Du.
- Phong trào Đông Du được thực hiện từ 1905 đến 9- 1908
* Kết quả 
10/1908 phong trào tan rã.
2. Phong trào Đông kinh nghĩa thục.
* Hoàn cảnh thành lập
- Đầu thế kỉ 20 ở Bắc Kì có cuộc vận động cải cách văn hóa, xã hội, theo lối tư sản.
-3/1907 Đông Kinh nghĩa thục thành lập tại Hà Nội
* Các hoạt động chính:
- Mở trường học các môn: Địa lí, lịch sử, khoa học thường thức..
- Tổ chức bình văn.
- Truyền bá tri thức mới và nếp sống mới
- Lúc đầu hoạt động chủ yếu ở Hà Nội sau lan rộng ra các tỉnh Bắc Kì , lôi cuốn hàng ngàn người tham gia
* tác dụng
- Thức tỉnh lòng yêu nước
-Bước đầu tán công vào hệ thống phong kiến.
- Mở đường cho sự phát triển của hệ thống mới tư tưởng tư sản ở Việt Nam.
3. Cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908)
* Cuộc vận động Duy tân.
- Lãnh đạo: Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng
- Hình thức phong phú:
+ mở trường dạy học theo lối mới
+ Vận động lối sống văn minh
+ Đả kích hủ tục phong kiến
+ vận động mở mang công thương nghiệp.
* Phong trào chống thuế ở Trung Kì
- 1908 phong trào bùng nổ, từ Quảng Nam sau lan ra khắp Trung Kì.
- Phong trào bị TDP đàn áp.
Câu 20. Trình bày những nét lớn về hai cuộc khởi nghĩa của binh lính ở Huế và Thái Nguyên?
- Ở Huế:
* Nguyên nhân:
- Pháp ráo riết bắt lính đưa sang Châu âu.
- Binh lính căm phẫn.
=> Quyết tâm đứng lên đấu tranh.
* Diễn biến: 
- Quân khởi nghĩa dợ kiến đêm mồng 3 rạng sangs/5/1916 sẽ nổi dậy.
- Kế hoạch bị bại lộ 
*Kết quả ; Cuộc khởi nghĩa thất bại nhanh chóng.
-Ở Thái Nguyên
*Nguyên nhân
- Binh lính ở Thái Nguyên căm phẫn với chế độ.
- Họ quyết tâm khởi nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đội Cấn, Lương Ngọc Quyến
* Diễn biến
- Nghĩa quân giết chết tên giám binh Pháp
- Chiếm trại lính, phá nhà lao trả thù tù chính trị.
- Khởi nghĩa kéo dài 5 tháng thì bị đàn áp.
Câu 21. Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
- Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890 trong một gia đình trí thức yêu nước ở xã Kim Liên, huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An.
-Do Người sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà rơi vào tay thực dân Pháp
- Nhiều cuộc khởi nghĩa và phong trào cách mạng nổ ra liên tục song không đi đén thắng lợi
- Tuy khâm phục Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám, Phan bội Châu, Phan Châu Trinh, nhưng Nguyễn Tất Thành không tán thành đường lối hoạt động của họ nên quyết định tìm đường cứu nước mới cho dân tộc.

File đính kèm:

  • doctuần37.doc
Giáo án liên quan