Giáo án Lịch sử 8 - Chương trình cả năm

I. SỰ THÀNH LẬP CÔNG XÃ

Hoạt động 1: Nội dung chính

– Hoàn cảnh ra đời của Công xã.

– Sự thành lập Công xã.

Giáo viên: Cùng sự phát triển của nền sản xuất công nghiệp, giai cấp công nhân hình thành và phát triển về số lượng. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản càng gay gắt

 các cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản với các hình thức từ thất đến cao. 1848 ở Pháp, Đức, Anh diễn ra phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân đòi quyền lợi cho mình. Giai cấp tư sản tiến hành khủng bố, đàn áp giai cấp vô sản. Tuy

Hoàn cảnh ra đời của Công xã

nhiên, phong trào vẫn tiếp tục phát triển. Tổ chức Quốc tế I của giai cấp công nhân ra đời khi phong trào công nhân diễn ra rầm rộ, mâu thuẫn giai cấp gay gắt. Trong phong trào công nhân, chủ nghĩa xã hội khoa học được hình thành đánh dấu bằng việc ra đời

Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản nêu lên sứ mệnh lịch sử và sự đoàn kết quốc tế của giai cấp vô sản để đánh đổ chế độ tư bản xác lập chủ nghĩa xã hội. Đến 1870, tình hình quốc tế có nhiều chuyển biến, cuộc chiến tranh Pháp – Phổ bùng nổ. Cuối tháng 6/1870 Đế

chế II bước vào thời kỳ khủng hoảng sâu sắc.

Phỏng vấn:

Sự trưởng thành của giai cấp vô sản làm cho giai cấp tư sản như thế nào? Và dẫn đến kết quả gì?

 (Giai cấp tư sản rất lo sợ, giai cấp tư sản đã nhận thức được rằng kẻ thù thực sự của họ chính là giai cấp vô sản  mâu thuẫn giữa hai giai cấp này không điều hoà được và ngày càng gay gắt)

 Cách mạng vô sản bùng nổ 19/7/1870 chiến tranh Pháp – Phổ bắt đầu).

Mục đích của Napoleon III?

 (Nhằm ngăn cản quá trình thống nhất Đức và giảm nhẹ mâu thuẫn bên trong nước Pháp).

 

doc134 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 8 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
AI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
(1918-1939)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức : Giúp HS hiểu được :
 	-Những nét chính về tình hình kinh tế -xã hội Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ nhất ,sự phát triển nhanh chóng về kinh tế và nguyên nhân của sự phát triển đó; Phong trào công nhân và sự thành lập Đảng cộng sản Mĩ.
 	- Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đối với nước Mĩ và chính sách mới của tổng thống Ru-dơ-ven nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng.
2. Tư tưởng :
- Học sinh nhận thức được bản chất của chủ nghĩa tư bản Mĩ ,những mâu thuẫn gay gắt trong lòng xã hội Mĩ.
 	- Bồi dưỡng ý thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống áp bức,bất công xã hội tư bản.
3. Kỹ năng : 
- Biết sử dụng khai thác tranh ảnh lịch sử để hiểu những vấn đề kinh tế xã hội .
 - Bước đầu biết tư duy so sánh rút bài học lịch sử ,những sự kiện lịch sử.
II. Chuẩn bị của thầy và trò: 
 1. Thầy:
- Một số tranh ảnh miêu tả tình hình nước Mĩ trong những thập niên 20 của thế kỉ XX.
 - Bản đồ thế giới.
2. Trò:
	Vở ghi, SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
 1.Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 - Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933?
 - Phong trào mặt nhân dân chống chủ nghĩa phát xít diễn ra như thế nào?
 3.Bài mới: 
 	Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đối với nước Mĩ và chính sách mới của tổng thống Ru-dơ-ven nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
kiến thức cần đạt
GV: Dùng bản đồ thế giới chỉ rõ vị trí của nước Mỹ.
- Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của nước Mĩ có những thuận lợi để phát triển như thế nào?
(Được Thái Bình Dương và Đại Tây Dương che trở, đất đai màu mỡ, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tạo cho nước Mỹ cơ hội thuận lợi để phát triển kinh tế như thế nào? 
HS:Mỹ tham gia chiến muộn (4-1917) chiến tranh không lan rộng đến nước Mỹ,thu nhiều lợi nhuận nhờ bán vũ khí.
HS:Quan sát hình 65,66-SGK.
- Nhận xét về sự phát triển kinh tế Mỹ qua hình trên?
HS:Dòng xe ô tô dài vô tận chứng tỏ sự phát triển của ngành chế tạo ô tômột trong những ngành tạo sự phồn vinh của nước Mỹ.
GV:Hình 66 là nhà cao chọi trời phồng vinh của nước Mỹ.
GV: Dùng bảng phụ thông tin số liệu cho thấy kinh tế Mỹ chiếm vị trí số một trong thế giới tư bản,là thời kì hoàn kim.
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển kinh tế Mỹ trong giai đoan này?
HS:Giai cấp tư sản Mỹ đã cải tiến kĩ thuật thực hiện sản xuất dây chuyền,tăng cường độ lao động và bóc lọt công nhân.
GV:Cho học sinh quan sát hình số 67 và so sánh với hình 65,66 SGK.
GV:Kết luận :Như vậy, sự giàu có của nước Mỹ chỉ nằm trong tay một số người,xã hội Mỹ không công bằng.
- Phong trào công nhân bây giờ phát triển mạnh =>Đảng cộng sản Mỹ được thành lập(Tháng 5-1921)
GV: Ngay trong thời kì phồn vinh,kinh tế Mỹ đã tiềm ẩn những mâu thuẫn.Hậu quả là xãy ra hậu quả khủng hoảng kinh tế(1929-1933)làm chấn động đến nền kinh tế tài chính Mỹ và từ đó lan ra toàn thế giới.
HS:Đọc tư liệu SGK trang 94 quan sát hình 68.
HSthảo luận : Nguyên nhân bùng nổ và hậu quả của khủng hoảng kinh tế ?
 +Nguyên nhân:Sự phát triển không đồng đều giữa các ngành sản xuất,sản xuất tăng quá nhanh,hàng hoá ế thừa (cung vượt cầu).
 +Hậu quả:Nền kinh tế Mỹ bị suy thoái nghiêm trọng .Gánh nặng khủng hoảng đè lên vai tầng lớp lao động.
GV Để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng,Tổng thống Ru-dơ-ven mới đắc cử đã thực hiện chính sách mới.
HS:Đọc phần tư liệu,và xem hình 69SGK.
- Nội dung chính của chính sách mới là gì?
HS:Đưa ra các biện pháp để nhà nước kiểm soát,điều tiết sản xuất,lưu thông hàng hoá.
- Nêu nhận xét của em về chính sách mới qua hình 69?
HS: Người khổng lồ tượng trưng cho vai trò nhà nước trong việc kiểm soát nền kinh tế Mỹ can thiệp tất cả các lĩnh vực của sản xuất lưu thông phân phối để đưa nước Mỹ ra khỏi khủng hoảng.
- Đánh giá của em về chính sách mới ?
HS: Đã cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản Mỹ ,giải quyết phần nào khó khăn cho người lao động,góp phần duy trì chế độ dân chủ tư sản Mỹ .
I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG THẬP NIÊN 20 CUỐI THẾ KỈ XX.
1.Kinh tế.
- Là trung tâm công nghiệp, thương mại,tài chính quốc tế.
+ Công nghiệp: tăng 69%, chiếm 48% sản lượng công nghiệp toàn tg, đứng đầu thế giới về công nghiệp sản xuất ô tô, dầu mỏ, thép.
- Nguyên nhân:
Giai cập tư sản Mỹ đã cải tiến kĩ thuật,thực hiện sản xuất dây chuyền.Tăng cường độ lao động và bóc lột công nhân.
2.Xã hội:
- Công nhân bị bóc lọt,thất nghiệp, nạn phân biệt chủng tộc -> phong trào công nhân phát triển mạnh.
- Tháng 5-1921 Đảng cộng sản Mỹ được thành lập.
I. NƯỚC MỸ TRONG NHỮNG NĂM 1929-1939.
1.Khủng hoảng kinh tế 1929-1933:
- Cuối tháng 10/ 1929 Nước Mỹ lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế toàn diện và sâu sắc, bắt đầu từ tài chính sau đó lan ra các nghành khác.
- Hậu quả:Nền kinh tế Mỹ bị suy thoái nghiêm trọng .Gánh nặng khủng hoảng đè lên vai tầng lớp lao độngà đói nghèo tràn lan, biểu tình tuần hành liên tiếp sảy ra.
2.Chính sách mới của Ru-dơ-ven:
- Nội dung: SGK
- Tác dụng: Đã cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản Mỹ ,giải quyết phần nào khó khăn cho người lao động,góp phần duy trì chế độ dân chủ tư sản Mỹ .
4.Củng cố: 
- Nêu nội dung của chính sách mới và tác dụng của nó đối với cuộc khủng hoảng kinh tế Mỹ (1929-1939) ?
 5. Hướng dẫn về nhà: 
 Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau"Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới"
Ngaøy soaïn : 21/11
Ngaøy giaûng: 8a: 8b:
Tiết 28 bài 19 : NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
( 1918-1939)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS nắm được kiến thức cơ bản sau: 
- Khái quát tình hình KT-XH Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
 	 - Những nguyên nhân chính dẫn đến quá trình phát xít hoá ở Nhật và hậu quả của quá trình nầy đối với lịch sử Nhật Bản cũng như lịch sử thế giới.
2. Tư tưởng : 
- Giúp HS nhận thức rõ bản chất phản động ,hiếu chiến ,tàn bạo của chủ nghĩa phát xít Nhật.
 - Giáo dục tư tưởng chống phát xít ,căm thù tội ác mà chủ nghĩa phát xít gây ra cho nhân loại.
3. Kỹ năng: 
- Bồi dưởng khả năng sử dụng khai thác tư liệu ,tranh ảnh lịch sử để hiểu những vấn đề lịch sử.
 - Biết cách so sánh liên hệ.kết nối các sự kiện.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
 - Bản đồ châu Á
 -Tranh ảnh về Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
 1.Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 -Tình hình nước Mỹ trong thập niên 20 của thế kỉ XX như thế nào?
 - Nội dung của chính sách mới và tác dụng của nó?
3.Bài mới:
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một nước tư bản ở châu Á ,đó là nước Nhật Bản trong những năm 1918-1939.
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
GV:Dùng bản đồ châu Á để xác định vị trí Nhật Bản ở châu Á và trên thế giới.
- Hãy nêu những nét chính của tình hình kinh tế nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
HS:Sau nước Mỹ, Nhật là nước thứ hai, thu được nhiều lợi nhuận và không mất mát gì trong chiến tranh thế giới thứ nhất, Nhật trưởng thành cường quốc duy nhất ở châu Á, được các đế quốc thừa nhận.Tuy nhiên, nền kinh tế Nhật tăng trưởng không đều, không ổn định, mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.
HS:Đọc tư liệu trong SGK trang 96 xem hình 70.-
- Nhận xét tình hình kinh tế Nhật?
HS:Chỉ phát triển trong vài năm đầu sau chiến tranh công nghiệp tăng nhưng bếp bênh, nông nghiệp lạc hậu,...
- Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới như thế nào?
HS:Những khó khăn sau chiến tranh làm bùng nổ các cuộc đấu tranh "bạo động lúa gạo"cướp kho gạo, thóc chia cho dân nghèo.Trong bối cảnh đó, tháng7/1922 Đảng cộng sản thành lập lãnh đạo phong trào công nhân.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đã tác động đến nền kinh tế Nhật Bản như thế nào? 
HS: Khủng hoảng kinh tế tài chính (khoa học số liệu) làm cho nền kinh tế Nhật giảm sút nghiêm trọng.
HS: ( thảo luận)
- Trong thập niên 20 của thế kỉ XX. Kinh tế Mỹ và Nhật Bản có điểm gì giống nhau,khác nhau? 
+ Giống: Cùng là nước thắng trận thu nhiều lợi nhuận.
+ Khác: Mỹ phát triển rất nhanh do cải tiến kỉ thuật, sản xuất dây chuyền, tăng cường bóc lột công nhân. Nhật chỉ phát triển nãm đầu rồi làm vào khủng hoảng, kinh tế phát triển chậm chạp, bập bệnh. 
 Trong thời gian từ 1929-1933 Nhật Bản bị khủng hoảng kinh tế (Dùng bảng phụ ghi số liệu)
- Vì sao Nhật Bản ở châu Á mà vẫn bị khủng hoảng kinh tế? Hậu quả?
HS: Cúng như các nước tư bản khác sự phát triển kinh tế Nhật không vững chắc,...Hậu quả là kinh tế-xã hội suy sụp ngiêm trọng.
- Để khắc phục tình trạng đó giới cầm quyền Nhật Bản đã làm gì?
HS: - Phát xít hoá bộ máy nhà nước, tăng cường chính sách quân sự đưa đất nước gây chiến tranh xâm lược bành trướng ra bên ngoài.
- Quá trình thiết lập chế độ phát xít diễn ra như thế nào?
HS: Vẫn tồn tại chế độ chuyên chế Thiên Hoàng, kéo dài nhiều năm (khác với ở Đức) gắn liền với xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.
GV: Phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật Bản lan rộng khắp nước.
HS Lật tư liệu SGK trang 98
- Hậu quả của phát xít hoá chính quyền như thế nào?
HS: Ngọn lửa chiến tranh đã được nhăn nhóm nhân loại đứng trước thảm hoạ chiến tranh thế giới mới
I. NHẬT BẢN SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT:
1. Kinh tế:
- Kinh tế Nhật không ổn định chỉ phát triển trong những năm đầu.
- Phát triển không đều và mất cân đối giữa CN và NN
+ Công nghiệp tăng 5 lần
+ Nông nghiệp hầu như không phát triển, tàn dư của PK còn nhiều.
2. Xã hội:
- Giá cả lúa gạo thực phẩm tăng -->
Đời sống khó khăn phong trào đấu tranh của nhân dân lên cao.
Tháng 7/1922 Đảng cộng sản thành lập.
-1927 Khủng hoảng tài chính-àkhủng hoảng kinh tế.
II- NHẬT BẢN TRONG NHỮNG NĂM 1929-1939:
1. Khủng hoảng kinh tế.
- Khủng hoảng kinh tế xã hội 1929-1933.
+ Công nghiệp giảm 32,5%
+ Ngoại thương giảm 80%
+ 3 triệu người thất nghiệp
à Phong trào đấu tranh của quần chúng phát triển mạnh
2. Chủ nghĩa phát xít ra đời.
- Chủ nghĩa phát xít lên năm quyền:
+ Đối nội: Tăng cường bóc lột, đàn áp ND
+ Đối ngoại: Mở rộng chiến tranh xâm lược.
- Phong trào đấu tranh của nhân dân lan rộng góp phần làm chậm hoá quả trình phát xít hoá ở Nhật.
4. Củng cố: 
Tình hình chung cả Nhật Bản giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới?
 Chính sách đối nội, đối ngoại của chủ nghĩa phát xít Nhật?
5. Hướng dẫn về nhà: 
Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau" Phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á"
Tuần: 15
Ngày soạn: 25/11
Ngày giảng:
Tiết 29, bài 20: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918-1939)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu được:
- Những nét lớn của phong trào độc lập dân tộc của châu Á trong những năm 1918-1939.
 - Cách mạng Trung Quốc (1919-1939) diễn ra như thế nào?
2. Tư tưởng: 
	Bồi dưỡng nhận thức về tính chất tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ,chủ nghĩa đế quốc của các dân tộc thuộc địa ,phụ thuộc nhằm giành độc lập dân tộc .
3. Kĩ năng: 
	Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng bản đồ.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy:
 - Bản đồ châu Á.
2. Trò:
Vở ghi, SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
 1.Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
 - Tình hình Nhật Bản trong những năm 1919-1939 ?
 3. Bài mới:
 Thắng lợi của cách mạng XHCN tháng Mười Nga và sự kết thúc chiến tranh thế giới thứ nhất đã mở ra thời kì phát triển mới của phong trào cách mạng châu Á mà chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
- Cách mạng tháng Mười Nga và sự kết thúc chiến tranh thế giới thứ nhất đã có tác dụng như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á?
GV: Dùng lược đồ châu Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất xác định những nơi có phong trào cách mạng :Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á , Tiêu biểu là Trung Quốc,Ấn Độ, Việt Nam và In-đô-nê-xia.
 HS đọc phần tư liệu trong SGK trang 99.
- Kể tên các phong trào đấu tranh tiêu biểu ở châu Á( trên lược đồ)?
- Phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh có quy mô như thế nào?
HS: Quy mô rộng khắp toàn châu Á.
HS: Thảo luận nhóm: Những nét mới của phong trào độc lập dân tộc châu Á?
+Giai cấp công nhân tích cực tham gia cách mạng .
+Ở một số nước,họ đã đóng vai trò lãnh đạo thông qua việc thành lập và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản(Trung Quốc,Đông Nam Á,Ấn Độ).
GV: Lưu ý,Đảng cộng sản Việt Nam thành lập 03/02/1930.
Nhấn mạnh:Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc châu Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là sự trưởng thành của giai cấp công nhân
GV:Trong vòng 20 năm, giữa hai cuộc chiến tranh thế giới cách mạng Trung Quốc diễn ra với nhiều sự kiện phong phú và diễn biến phức tạp ở đây chúng ta chỉ đi vào một số sự kiện cơ bản.
GV: Trình bày về phong trào Ngũ Tứ.(4-5- 1919) 
GV: Giải thích từ Ngũ Tứ đây là phong trào mở đầu cho thời kì phát triển mới ở Trung Quốc.
GV: Trình bày sơ lược cuộc chiến tranh cách mạng (1926-1927)của nhân dân Trung Quốc nhằm đánh đổ các tập đoàn quân phiệt đang chia nhau thống trị Trung Quốc?
1927-1937 Nội chiến chống tập đoàn Tưởng Giới Thạch đại diện cho quyền lợi của các đại địa chủ ,đại tư sản và đế quốc.
HS Thảo luận : Đặc điểm của cách mạng Trung Quốc trong thời kì này ?
 + Cách mạng liên tục ,chiến tranh liên tục.
 +Đảng cộng sản trưởng thành và giữ vai trò lãnh đạo CM.
GV: Từ tháng 7-1937 Đứng trước nguy cơ bị phát xít Nhật xâm lược .Đảng cộng sản Trung Quốc đề nghị với Quốc Dân Đảng cùng hợp tác chống Nhật .
I/ NHỮNG NÉT CHUNG VỀ PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á . CÁCH MẠNG TRUNG QUỐC TRONG NHỮNG NĂM 1919-1939.
1/Những nét chung:
-Phong trào cách mạng dâng rộng khắp châu lục.
Giai cấp công nhân tích cực tham gia cách mạng.
Một số Đảng cộng sản được thành lập và lãnh đạo cách mạng.
2/Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939.
-Phong trào Ngũ Tứ:
4.5. 1919 phong trào đấu tranh của học sinh sau lan rộng sang giai cấp công nhân và các tầng lớp khác.
7/1921 Đảng cộng sản Trung Quốc được thành lập.
1927-1937 Nội chiến chống tập đoàn Tưởng Giới Thạch đại diện cho quyền lợi của các đại địa chủ ,đại tư sản và đế quốc. 
 4/ Củng cố: 
HS xác định bản đồ châu Á những nơi có phong trào độc lập dân tộc?
 -Lập bản niên biểu lịch sử Trung Quốc từ 1919-1939 theo mẫu sau:
THỜI GIAN
NỘI DUNG SỰ KIỆN
4-5-1919
 7-1921
1926-1927
1927-1937
7-1937
5. Hướng dẫn về nhà: 
Hoàn thành tiếp bảng thống kê vào vở.
 Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau "Phong trào độc lập dân tộc châu Á - Phần mục II "
Ngày soạn:25/11
Ngày giảng: 
Tiết 30, bài 20: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP Ở CHÂU Á (1918 – 1939)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 -Nét chung của phong trào độc lập ở Đông Nam Á. Dưới ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và sự kết thúc chiến tranh thế giới I .Phong trào cách mạng lên cao ,lan rộng.
 - Một số phong trào tiêu biểu ở Đông Dương ,In-đô-nê-xi-a.
2. Tư tưởng: 
- Thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó lịch sử đấu tranh giành độc lập của các nước ở khu vực Đông Nam Á.
3. Kĩ năng: 
Bồi dưỡng kĩ năng sự dụng bản đồ.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy:
 Lược đồ Đông Nam Á
2. Trò:
	Vở ghi, SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những nét chung về phong trào độc lập ở châu Á(1918-1939)?
- Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919-1939 diễn ra như thế nào?
3. Bài mới:
 Cũng như Trung Quốc phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á trong 20 năm giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới phát triển mạnh. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
GV yêu cầu HS đọc SGK
- Tình hình chung của các quốc gia Đông Nam Á đầu thế kỉ XX như thế nào?
HS:Dùng lược đồ Đông Nam Á để chỉ các thuộc địa của các đế quốc thực dân khác nhau (Ba nước Đông Dương là thuộc địa của Pháp;
-Ma-lai-xi-a, Bru nây, Xin-ga-po,Miến Điện, thuộc địa của Anh.
-Phi-líp-pi là thuộc địa của Tây Ban Nha sau đó là thuộc địa của Anh .
-Thái Lan bị phụ thuộc vào đế quốc .)
GV: Phong trào cách mạng Đông Nam Á cúng như toàn bộ châu Á đều chịu ảnh hưởng của chiến tranh thế giới thứ I và cách mạng tháng Mười làm cho phong trào Độc lập phát triển.
HS thảo luận: Những xu hướng của phong trào độc lập dân tộc Đông Nam Á? Sự thành lập của Đảng cộng sản có tác động như thế nào 
+Nét mới: Xuất hiện xu hướng vô sản, giai cấp vô sản từng bước trưởng thành và tham gia lãnh đạo phong trào. Phong trào dân chủ tư sản có tiến bộ rõ rệt.
+Tác động: Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.
- Nêu một số phong trào tiêu biểu thể hiện hai xu hướng phát triển trên?
HS: Trả lời theo nội dung SGK.
GV: Như vậy phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á phát triển song song hai xu hướng tư sản và vô sản.
GV: Nêu vắn tắc các sự kiện tiêu biểu khởi nghĩa Ong Kẹo và com ma đam ở Lào; phong trào dân chủ tư sản A cha-hem-chiêu ở Cam Pu Chia .
Phong trào công nông 1930-1931 và xô Viết Nghệ Tĩnh ở Việt Nam.
HS thảo luận : Nhận xét về phong trào cách mạng ở Đông Dương ?
+Phong trào diễn ra sôi nổi dưới nhều hình thức.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam (sau đổi là đảng cộng sản Đông Dương)được thành lập và lãnh đạo cách mạng.
+ Bước đầu có sự liện minh của 3 nước chống đế quốc.
GV: Cho HS xem ảnh của Xu-các-nô lãnh tụ phong trào độc lập dân tộc ở In-đô-nê-xi-a 
GV: Năm 1940 phát xít Nhật tiến vào Đông Dương và toàn bộ khu vực Đông Nam Á, cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc đã chĩa mũi nhọn vào phát xít Nhật
I. PHONG TRÀO ĐỘC DÂN TỘC Ở ĐÔNG NAM Á(1918-1939):
1. Tình hình chung.
- Đầu thế kỉ XX, hầu hết các nước Đông Nam Á là thuộc địa của thực dân.
- Sau chiến tranh thế giới thứ I, phong trào đấu tranh chống đế quốc lên cao.
- Giai cấp vô sản trưởng thành lãnh đạo phong trào
- Phong trào dan chủ tư sản cũng có tiến bộ.
2. Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á.
Đông Dương:
Lào.
Cam-pu-chia
Việt Nam:3.2.1930 Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
In-đô-nê-xi-a Đảng cộng sản được thành lập sớm nhất.
4. Củng cố: 
Nhận xét gì về cuộc đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
Viết chữ Đ (đúng) S( sai) và các ô c dưới đây:
 c Phong trào Ngũ tứ bùng nổ ngày 4-5-1919
 c Tháng 5-1920 Đảng cộng sản Trung Quốc thành lập
 c Điểm mới của phong trào dân chủ tư sản ở Đông Nam Á là giai cấp vô sản dần dần trưởng thành và tham gia lãnh đạo.
 c Đảng cộng sản In-đô-nê-xi-a lãnh đạo khởi nghĩa ở Giava và Xumatơra.
 c Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh ở Việt Nam do Đảng cộng sản lãnh đạo.
5. Hướng dẫn về nhà:
 Về nhà học bài theo câu hỏi SGK, đọc trước bài 21. Chiến tranh thế giới thứ hai.
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chương IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI(1939-1945)
Tiết 31, bài 21: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945)
I. Mục tiêu : Qua bài học hs hiểu được:
1. Kiến thức : 
- Những nét chính về quá trình dẫn đến chiến tranh: nguyên nhân dẫn đến chiến tranh 
- Những nét chính diễn biến giai đoạn 1 của chiến tranh 
2. Tư tưởng:
 Giáo dục cho HS học tập tinh thần chiến đấu kiên cường, bất khuất chống chủ nghĩa phát xít
3. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ chiến sự
- Sử dụng tranh ảnh, tư liệu lịch sử.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy: 
 Lược đồ : Chiến tranh thế giới thứ hai
2. Trò: 
Sưu tầm tranh ảnh về chiến tranh, vở ghi, SGK 
III. Tiến trình tổ chức dạy học: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
Em hãy trình bày phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á?
3. Bài mới:
 Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, một số nước tư bản đã phát xít hoá chính quyền. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở một số nước đã đặt nhân loại trước nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới – chiến tranh thế giới thứ 2
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
GV cho HS đọc SGK, GV hướng dẫn HS thảo luận.
- Nêu những nguyên nhân sâu xa và trực tiếp dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ ?
 GV chốt lại những nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ 2 => đặt câu hỏi :
- Những mâu thuẫn đó được phản ánh như thế nào trong quan hệ quốc tế giữa các nước đế quốc trước chiến tranh ?
 Sự hình thành hai khối đế quốc kình địch nhau: khối Anh, Pháp, Mỹ và khối phát xít Đức – I –ta –li-a, Nhật Bản
- Hai khối này có chung một kẻ thù là nước nào?
 Liên Xô
 GV cho HS xem hình 75(SG

File đính kèm:

  • docGiao_an_Su_8_Xan.doc