Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 66: Tổng kết

GV(H): Các giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến là gì?

HS: - Phương Đông: Địa chủ - nông dân lĩnh canh.

 - Phương Tây: Lãnh chúa - nông nô.

GV(H): Thể chế chính trị của chế độ phong kiến là gì?

 * Lưu ý: Ở mực này, GV nên sử dụng lại bảng tổng kết về xã hội phong kiến ở bài 7.

HS: - Chế độ quân chủ (Vua đứng đầu)

GV(H): Trình bày những nét giống nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến châu Âu?

HS: - HS trình bày lại các vấn đề đã nêu trong phần 1.

GV(H): Theo em, thời điểm ra đời và thời gian tồn tại của xã hội phong kiến ở châu Âu có gì khác biệt?

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2999 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 66: Tổng kết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:34 
Tiết :66
TỔNG KẾT
Ngày soạn: 22/04/2014
Ngày dạy: 24/04/2014
I-MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: về lịch sử thế giới trung đại : Giúp học sinh củng cố những hiểu biết đơn giản ,những đặc điểm chính của chế độ phong kiến phương Đông (đặc biệt là Trung Quốc) và phương Tây ;thấy được sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây.
 - Về lịch sử Việt Nam : Giúp HS thấy được quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ thế kỉ thứ X đến nửa đầu thế kỉ XIX với nhiều biến cố lịch sử .
2.Tư tưởng : - Giáo dục cho học sinh ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời gian trung đại .
 - Trình bày các sự kiện đã học ,phân tích một số sự kiện ,quá trình lịch sử ,rút ra kết luận về nguyên nhân ,kết quả và ý nghĩa của các quá trình lịch sử đã học .
II. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện dạy học:
- GV: + Lược đồ thế giới thời trung đại .
 + Lược đồ Việt Nam thời trung đại , lược đồ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm . 
- HS: + Đọc trước bài bài mới.
2. phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, ...
 III- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1.Ổn định:(1’)
2. KTBC (không)
3. Bài mới :
TG
 Hoạt động dạy và học 
 Nội dung ghi bảng
15’
HĐ 1: Những nét lớn về xã hội phong kiến
* GV Giới thiệu ,tổng kết lại chương trình lịch sử lớp 7:
- Lịch sử thế giới trung đại .
- Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ thứ X đến giữa thế kỉ XIX.
* Hướng dẫn học sinh ôn tập theo câu hỏi SGK
GV(H): Xã hội phong kiến đã được hình thành và phát triển như thế nào ?
HS: - Xã hội phong kiến được hình thành trên cơ sở tan rã của xã hội cổ đại .
 - Xã hội phong kiến phát triển qua các giai đoạn : Hình thành
" Phát triển cực thịnh " suy vong .
GV(H): Cơ sở kinh tế xã hội của xã hội phong kiến là gì?
Cơ sở kinh tế xã hội : nông nghiệp là nền tảng ,kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công.
GV" Sản xuất nộng nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong công xã nông thôn và lãnh địa, kĩ thuật canh tác lạc hậu (chưa có máy móc, năng suất thấp, phụ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên...)
1/ Những nét lớn về xã hội phong kiến.
-Hình thành trên sự tan rã của xã hội cổ đại.
 -Cơ sở kinh tế : nông nghiệp .
- Giai cấp cơ bản :
 Địa chủ †… nông dân 
hoặc ; Lãnh chúa †… nông nô.
- Thể chế chính trị :
 Quân chủ chuyên chế .
15’
HĐ 2: Sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến ở châu Âu
GV(H): Các giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến là gì?
HS: - Phương Đông: Địa chủ - nông dân lĩnh canh.
 - Phương Tây: Lãnh chúa - nông nô.
GV(H): Thể chế chính trị của chế độ phong kiến là gì?
 * Lưu ý: Ở mực này, GV nên sử dụng lại bảng tổng kết về xã hội phong kiến ở bài 7.
HS: - Chế độ quân chủ (Vua đứng đầu)
GV(H): Trình bày những nét giống nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến châu Âu?
HS: - HS trình bày lại các vấn đề đã nêu trong phần 1.
GV(H): Theo em, thời điểm ra đời và thời gian tồn tại của xã hội phong kiến ở châu Âu có gì khác biệt?
HS: Xã hội phong kiến phương Đông ra đời sớm và tồn tại lâu hơn so với xã hội phong kiến châu Âu.
GV(H): Cơ sở kinh tế ở phương Đông khác với ở châu Âu như thế nào?
HS: - Ở phương Đông, sản xuất là chủ yếu, kinh tế công, thương nghiệp không phát triển.
 - Ở phương Tây, sau thế kỉ XI, thành thị trung đại xuất hiện " nền kinh tế trong thành thị trung đại tồn tại song song với nền kinh tế lãnh địa.
GV(H): Chế độ quân chủ ở phương Đông có gì khác so với chế độ quân chủ ở châu Âu?
HS: - Phương Đông : vua có quyền lực tối cao . 
 - Phương Tây : quyền lực của vua bị hạng chế trong lãnh địa Thế kỉ XV - XVI là giai đoạn suy vong . Chủ nghĩa tư bản dần dần hình thành trong lòng xã hội phong kiến đang suy tàn .
" Giáo viên hướng dẫn cho học sinh liên hệ với những kiến thức đã học (chế độ phong kiến ở các nước châu Âu , ở Trung Quốc ,Việt Nam .... )
2. Sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến ở châu Âu Xã hội phong kiến phương Đông ra đời sớm và tồn tại lâu hơn so với xã hội phong kiến châu Âu.
Ở phương Đông, sản xuất là chủ yếu, kinh tế công, thương nghiệp không phát triển.
 - Ở phương Tây, sau thế kỉ XI, thành thị trung đại xuất hiện " nền kinh tế trong thành thị trung đại tồn tại song song với nền kinh tế lãnh địa.
- Phương Đông : vua có quyền lực tối cao . 
 - Phương Tây : quyền lực của vua bị hạng chế trong lãnh 
BẢNG THỐNG KÊ NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HOÁ 
 ( TỪ THẾ KỈ THỨ X - NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX )
NỘI DUNG
CÁC GIAI ĐOẠN VÀ NHỮNG ĐIỂM MỚI
Đinh - Ngô - Tiền Lê
Lý - Trần
Lê sơ
TK XVI-XVIII
Nửa đầu TK 
 XIX
Nông nghiệp
-Khuyến khích sản xuất .
-Tổ chức lễ cày tịch điền .
-Chú ý đào vét kênh mương.
-Ruộng đất tư ngày càng nhiều ,xuất hiện điền trang , thái ấp .
- Thi hành chính sách "Ngụ binh ư nông"
-Thực hiện phép quân điền.
- Đạt ra các cơ quan chuyên trách như : Khuyến nông sứ.......
-Đàng Ngoài bị trì trệ ,kìm hãm. Đàng Trong có những biết phát triển .
-Vua Quang Trung ban "Chiếu khuyến nông "
-Khai hoang ,lập ấp lập đồn điền.
-Việc sửa đắp đê không được chú trọng
Thủ công nghiệp 
-Xây dựng một số xưởng thủ công của nhà nước.
- Các nghề thủ công cổ truyền tiếp tục phát triển .
Xuất hiện nghề gốm Bát Tràng.
-36 phường thủ công ở Thăng Long.
-Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp .
-Xuất hiện công xưởng ( cục bách tác )
Nhiều làng nghề thủ công .
Mở rộng khai thác mỏ.
4 Dặn dò :(1’) Về nhà tập trung ôn tập chương trình lịch sử theo đề cương của phòng để tuần sau (tuần 34) thi học kì II cho tốt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doc66.doc