Giáo án Lịch sử 7 - Tiết 44, Bài 21: Ôn tập chương IV
GV:Cách đào tạo, tuyển chon bổ dụng quan lại?
HS: Nhà nước thời Lê Thánh Tông lấy phương thức học tập, thi cử làm phương thức chủ yếu, đồng thời là nguyên tắc để tuyển lựa, bổ nhiệm quan lại.
Các cơ qua và chức vụ giúp việc nhà vua ngày càng được sắp xếp quy củ và bổ sung đầy đủ (6 Bộ, Hàn Lâm Viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài.)
GV: Nhà nước thời Lê sơ khác nhà nước thời Lý - Trần ở điểm gì?
HS: Thời Lý-Trần: Nhà nước dân chủ quý tộc.
Thời Lê sơ: Nhà nước dân chủ quan liêu chuyên chế.
Tuần: 23 Tiết :44 Bài 21 ÔN TẬP CHƯƠNG IV Ngày soạn: 21/01/2014 Ngày dạy: 23/01/2014 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Thấy được sự phát triển toàn diện của đất nước ta ở thế kỉ XV-đầu thế kỉ XVI. So sánh điểm giống nhau và khác nhau thời thịnh trị nhất (thời Lê Sơ ) với thời Lý - Trần. 2. Kĩ Năng: Hệ thống các thành tựu lịch sử dân tộc của một thời đại. 3. Tư tưởng: Lòng tự hào ,tự tôn dân tộc về một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở thế kỉ XV- đầu thế kỉ XVI. II. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện dạy học: - GV: + Lượt đồ lãnh thổ Đại Việt thời Trần và thời Lê sơ. + Bảng phụ sơ đồ tổ chức bộ mãy chính quyền thời Lý-Trần và thời Lê sơ. + Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật, nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Lê sơ. - HS: + Đọc trước bài bài mới. 2. Phương pháp: -Vấn đáp, trực quan. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định.(1’) 2. KTBC: (4’) - Những cống hiến của Nguyễn Trãi đối với sự nghiệp của nước Đại Việt? - Hiểu biết của em về Lê Thánh Tông? 3. Bài mới: Giới thiệu: Chúng ta đã học qua giai đoạn lịch sử Việt Nam ở TK XV - đầu TK XVI, cần hệ thống hoá toàn bộ kiến thức về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội, văn học nghệ thuật của thời kì được coi là thịnh trị của chế độ phong kiến Việt Nam. 5’ TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 7’ HĐ1: Về mặt chính trị Giảng: Xét về mặt chính trị, chủ yếu tập trung vào tổ chức bộ máy Nhà nước. - GV đưa 2 sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý Trần và thời Lê sơ. GV: Nhận xét sự giống và khác nhau của 2 tổ chức bộ máy nhà nước đó? Triều đình? Các đơn vị hành chính? HS: Các triều đại phong kiến đều xây dựng nmhà nước tập quyền. Thời Lý-Trần: bộ máy nhàg nước đã hoàn chỉnh trên danh nghĩa nhưng thực chất vẫn còn đơn giản, làng xã còn nhiều luật lệ. Thời lê sơ: Bộ máy nhà nước tập quyền chuyên chế đã kiện toàn ở mức hoàn chỉnh nhất. Thời Lê Thánh Tông, một số cơ quan và chức quan cao cấp nhất và trung gian được bãi bỏ, tăng cường tính tập quyền. Hệ thống thanh tra, giám sát hoạt dộng của quan lại được tăng cường từ trung ương đến tân các đơn vị xã. Các đơn vị hành chính tổ chức chặt chẽ hơn, đặt biệt là cấp Thừa tuyên và cấp xã. GV:Cách đào tạo, tuyển chon bổ dụng quan lại? HS: Nhà nước thời Lê Thánh Tông lấy phương thức học tập, thi cử làm phương thức chủ yếu, đồng thời là nguyên tắc để tuyển lựa, bổ nhiệm quan lại. Các cơ qua và chức vụ giúp việc nhà vua ngày càng được sắp xếp quy củ và bổ sung đầy đủ (6 Bộ, Hàn Lâm Viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài...) GV: Nhà nước thời Lê sơ khác nhà nước thời Lý - Trần ở điểm gì? HS: Thời Lý-Trần: Nhà nước dân chủ quý tộc. Thời Lê sơ: Nhà nước dân chủ quan liêu chuyên chế. 1) Về mặt chính trị: Bộ máy nhà nước ngày càng hoàn chỉnh, chặt chẽ. 7’ HĐ2: Luật pháp GV: Ở nước ta pháp luật có từ bao giờ? HS: Thời Đinh - Tiền Lê, mặc dù nhà nước tồn tại hơn 30 năm, nhưng chưa có điều kiện xây dựng pháp luật - 1042, sau khi nhà Lý thành lập 32 năm, bộ luật thành văn ở nước ta ra đời (Luật Hình thư). Đến thời Lê sơ, luật pháp được xây dựng tương đối hoàn chỉnh (Luật Hồng Đức) GV: Ý nghĩa của pháp luật? HS: Đảm bảo trật tự an ninh, kỉ cương trong xã hội. GV: Luật pháp thời Lê sơ có điểm gì giống và khác luật pháp thời Lý Trần? Giống: + Bảo vệ quyến lợi của nhà vua và giai cấp thống trị. + Bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ sản xuất nông nghiệp (cấm giết trâu, bò) Khác: Luật pháp thời Lê sơ có nhiều điểm tiến bộ: bảo vệ quyền lợi người phụ nữ, đề cập đến vấn đề bình đẳng giữa nam giới - nữ giới(con gái thừa hưởng gia tài như con trai). 2) Luật pháp Luật pháp ngày càng hoàn chỉnh, có nhiều điểm tiến bộ. 7’ HĐ 3: Kinh tế GV:Tình hình kinh tế thời Lê sơ có gì giống và khác thời Lý-Trần? GV: Nông nghiệp? HS: Quan tâm mở rộng diện tích đất trồng trọt. Thời lê sơ diện tích trồng trọt được mở rộng nhanh chóng bởi các chính sách khai hoang của nhà nước. Chú trọng xây dựng hệ thống đê điều. Thời lê sơ có đê Hồng Đức. Sự phân hoá ruộng đất ngày càng sâu sắc. Thời Lý, ruộng công chiếm ưu thế Thời Lê sơ, ruộng tư ngày càng phát triển. GV: Thủ công nghiệp? HS: Hình thành và phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống. Thời Lê sơ có các phường, xưởng sản xuất (Cục bánh tác). GV: Thương nghiệp? HS: Chợ làng ngày càng được mở rộng. Thàng Long, trung tâm thương nghiệp hình thành từ thời Lý, đến thời Lê sơ trở thành đô thị buôn bán sầm uất. Giảng: Đến thời Lê sơ, tình hình kinh tế đã phát triển mạnh mẽ hơn. 3) Kinh tế a) Nông nghiệp Mở rộng diện tích đất trồng. Xây dựng đê điều Sự phân hoá chiếm hữu ruộng đất ngày càng sâu sắc. b) Thủ công nghiệp Phát triển ngành nghề truyền thồng. c) Thương nghiệp Chợ phát triển 7’ HĐ 4: Xã hội GV gọi 2 HS lên vẽ sơ đồ các giai cấp tầng lớp trong xã hội thời Lý-Trần và thời Lê sơ(việc chuẩn bị được tiến hành ở nhà) HS: Giống: đều có giai cấp thống trị và giai cấp bị trị với các tầng lớp: quý tộc, địa chủ tư hữu (ở các làng xã), nông dân các làng xã, nô tì. GV: Nhận xét về 2 sơ đồ đó? HS:Khác: Thời Lý-Trần: tầng lớp vương hầu quỷ tộc rất đống đảo, năm mọi quyền lực, tầng lớp nông nô, nô tì chiếm số đông trong xã hội. Thời Lê sơ: tầng lớp nô tì giảm dần về số lượng, tầng lớp địa chủ tư hữu rất phát triển. 4) Xã hội Phân chia giai cấp ngày càng sâu sắc. 7’ HĐ 5: Văn hoá, giáo dục, khoa học nghệ thuật GV: Giáo dục thi cử thời Lê sơ đạt những thành tựu nào? Khác gì thời Lý-Trần? HS: Khác thời Lý - Trần, thời Lê sơ tôn sùng đạo Nho. Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục(nhiều người đỗ Tiến sĩ: thời Lê Thánh Tông có tới 501 tiến sĩ). GV: Văn học thời Lê sơ tập trung phản ánh nội dung gì? HS: Thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ca ngợi thiên nhiên cảnh đẹp quê hương, ca ngợi nhà vua.(Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông và hội Tao đàn) 5) Văn hoá, giáo dục, khoa học nghệ thuật Quan tâm phát triển giáo dục. Văn học yêu nước. Nhiều công trình khoa học nghệ thuật có giá trị. 4. Củng cố:(4’) Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng. Lập bảng thống kê các bậc danh nhân thế kỉ XV. 5. Dặn dò: ( 1’) Về học bài SGK- IV. Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- 44.doc