Giáo án Lịch sử 6 - Trường THCS Tân Dân

ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CƯ DÂN VĂN LANG

A/ Mục tiêu bài học:

1. K.thức: HS hiểu thời Văn Lang, người dân VN đã xây dựng cho đất nước mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ vừa phong phú tuy còn sơ khai.

 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng liên hệ thực tế khách quan, quan sát ảnh và nhận xét.

 3. Thái độ: GD lòng yêu nước và ý thức về văn hoá DT.

B/ Phương tiện thực hiện:

1.Thầy: Tranh ảnh, lưỡi cày đồng, trống đồng, hoa văn trang trí trên mặt trống, truyện Hùng Vương.

 2.Trò: Đọc trước bài, sưu tầm truyện Hùng Vương.

C/ Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,

D/ Hoạt động dạy – học:

 

doc122 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1631 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Trường THCS Tân Dân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài 11.
? Nhận xét về SX nông nhiệp và thủ công nghiệp
GV: - H 39, 40 tiến bộ hơn, kỹ thuật cao hơn -Đồng.
- TCN: Các nghành đều phát triển hơn trước: cuốc sắt, rìu sắt được sản xuất ngày càng nhiều.
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó ?
? Khi sản phẩm XH tăng, của cải dư thừa nhiều, XH xuất hiện hiện tượng gì ?
GVKL: Nước Âu Lạc ra đời là bước tiép nối của nước Văn Lang, chưa được xem là một thời kì lịch sử mới trong Lsử nước ta. Tổ chức XH không mới nhưng có những thay đổi trong SX và quan hệ XH.
1/ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?
* Nguyên nhân:
- Đời vua Hùng thứ 18 đất nước mất ổn định.
- Nhà Tần mở rộng lãnh thổ.
* Diễn biến: 
- Năm 218 TCN quân Tần tiến đánh xuống mạn Bắc Văn Lang- nơi người Lạc Việt – người Tây Âu sinh sống. 
- Sau 4 năm chinh chiến, quân Tần kéo xuống đánh vùng Bắc Văn Lang.
- Thủ lĩnh người Tây Âu bị giết nhưng người Tây Âu và người Lạc Việt vẫn tiếp tục kháng chiến, họ kéo vào rừng sâu.
- Họ bầu Thục Phán làm thủ lĩnh chỉ huy cuộc K/C.
- Ban ngày thì im hơi lặng tiếng, đến đêm thì bất thần sông ra đánh địch, làm cho quân địch tiến không được thoát không xong.
* Kết quả: Người Việt đánh tan quân Tần.
2/ Nước Âu Lạc ra đời.
- Hoàn cảnh ra đời: Năm 207 TCN, Thục Phán buộc vua Hùng 18 nhường ngôi cho mình => Nhà nước mới ra đời.
- Thục Phán lên làm vua tự xưng (hiệu) là An Dương Vương, đổi tên nước là Âu Lạc, tổ chức lại nhà nước, đóng đô ở Phong Khê (nay: Cổ Loa – Đông Anh- HN).
- Nước Âu Lạc là hợp nhất của hai chữ Tây Âu và Lạc mà thành.
* Bộ máy nhà nước :
- Bộ máy nhà nước Âu Lạc không có gì khác trước, song quyền lực nhà vua cao hơn trước.
3/ Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi.
- Thời gian: Hơn 4 thế kỷ
- Kinh tế: Nông nghiệp, đặc biệt thủ công nghiệp phát triển hơn trước.
- Kỹ thuật cao hơn.
- Nguyên nhân: Kinh nghiệm SX nhiều năm; nhu cầu XD dinh thự; quân đội hùng mạnh; nhu cầu chống giặc ngoại xâm => Đó là tinh thần vươn lên và thành quả của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo về tổ quốc.
- XH có sự phân biệt giàu nghèo => Mâu thuẫn gia cấp xuất hiện .
IV, Củng cố:
- Đất nước Âu Lạc có gì thay đổi?
- Nhà nước Văn Lang và Âu Lạc. Hãy chọn đúng sai vào đánh dấu vào các ô sau:
  Khác xa nhà nước Văn Lang - S
Không có gì thay đổi so với nhà nước Văn Lang -Đ 
  Có một số tổ chức khác với nhà nước Văn Lang - S
V, Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc bài cũ.
- Chuẩn bị bài tiếp: Nước Âu Lạc (tiếp).
**********************************************
 Ngày soạn:.
 Tuần 16 Ngày giảng:
Tiết 16, bài15: 
NƯỚC ÂU LẠC (tt)
A/ Mục tiêu bài học:
1. K.thức: HS thấy được giá trị thành Cổ Loa.
- Thành Cổ Loa là trung tâm chính trị, kinh tế, quân sự của nước Âu Lạc.
- Thành Cổ Loa là công trình quân sự độc đáo, thể hiện được tài năng quân sự của ông cha ta.
- Do mất cảnh giác nhà nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày 1 vấn đề lịch sử theo bản đồ. Kỹ năng nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm lịch sử.
3.Thái độ: GD HS biết trân trọng những thành quả mà ông cha ta đã xây dựng, GD HS tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống, phải kiên quyết giữ gìn độc lập
B/ Phương tiện thực hiện:
1. Thầy: Như tiết 16, phóng to sơ đồ thành Cổ Loa.
2. Trò : Đọc trước bài, quan sát kênh hình trong SGK
C/ Cách thức tíên hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,
D, Hoạt động dạy – học:
I.ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
1, H: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần ?
III. Bài mới.
Sau khi lên ngôi thành lập nước Âu Lạc, Nhà nước đã có những thay đổi về kinh tế, chính trị, quân sự ntn ? và nhà nước Âu Lạc sụp đổ ra sao ? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
HS: Đọc 4.
? Sau khi lên ngôi, ADV làm gì ?
? Vì sao gọi là loa thành. (Có hình xoáy trôn ốc).
GV: Cổ Loa có tên gọi là Chạ Chủ và Khả Lũ (theo An Nam chí lược của Lê Chắc chép thế kỷ XIV). Đến thế kỷ XV mới xuất hiện tên Loa thành và Cổ Loa.
GV: Hướng dẫn HS quan sát thành Cổ Loa.
? Mô tả thành Cổ Loa theo sơ đồ ?
GV: mô tả thêm, cụ thể 3 vòng trên sơ đồ.
- Vòng thành nội: Hình chữ nhật, chu vi 1650m, cao 5m, mặt thành rộng 6->12m, chỉ có 1 cửa mở về hướng Nam phía TB giữa 2 vòng trong và ngoài có gò Đông Bắn, Đồng Chuông, Đồng Giáo,
- Vòng thành trung: Là 1 vòng thành khép kín, có chu vi khoảng 6500m cách thành nội không đều và không có hình dáng cân xứng, phía Nam và Đông gần nhau, phía Bắc và Tây cách xa nhau.Thành có 5 cửa..
- Thành ngoại: Là 1 vòng khép kín, không có hình dáng rõ rệt chu vi khoảng 8m, cao 8m, chân thành rộng khoảng 12 -> 20m, thành ngoại có thêm 3 cửa Bắc, Đông, và Tây Nam...
=>Các thành đều có hào bao quanh
? Nơi ở và làm việc của An Dương Vương và các lạc hầu, lạc tướng ở vòng thành nào ?
(Trong nội thành).
? Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỷ III ->II TCN ở Âu Lạc ?
HS: Đây là công trình lao động quy mô nhất của Âu Lạc, cách đây hơn 2000 năm, thể hiện tài, sáng tạo, kỹ thuật xây thành của nhân dân ta)
GV: Sáng kiến khi xây thành, đó là cài xen các mảnh gốm vỡ vào tường đât...
? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành.
HS: Lực lượng quân đội lớn, bộ binh, thuỷ binh được trang bị vũ khí băng đồng, giáo, rìu, nỏ.
? Căn cứ vào đâu ta kết luận Cổ Loa là một thành quân sự ?
HS: Phía Nam thành – cầu Vực, phát hiện mũi tên đồng, đầm Cả là nơi tập trung thuyền chiến, vừa luyện tập vừa sẵn sàng chiến đấu.
? Em hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc ?
HS : 
- Giống: Tổ chức nhà nước.
- Khác: + Kinh đô- Văn Lang: trung du (B.Hạc- V.Phú).
 + Âu Lạc: đồng bằng (Cổ Loa -ĐA- HN)
=> Âu Lạc có thành Cổ Loa, vừa là kinh đô vừa là trung tâm chính trị, kinh tế, là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia => uy quyền của An Dương Vương cao hơn vua Hùng.
GVKL: Thành Cổ Loa là công trình đồ sộ, vững chắc, vừa là kinh đô, vừa công trình bảo vệ quốc gia, hiện nay vẫn còn dấu tích (đọc câu ca dao). Cổ Loa là biểu tượng của nền văn minh Việt Cổ rất đáng tự hào.
HS: Đọc 5
GV: Nhà Triệu thành lập đặt tên nước là Nam Việt, song chúng vẫn mang nặng tư tưởng bành chướng và quyết tâm xâm lược Âu Lạc.
? Triệu Đà đem quân xâm nước Âu Lạc vào thời điểm nào ?
GV: Trình bày trận đánh trên lược đồ: Quân của Triệu Đà kéo vào nước ta theo đường sông Thương, tiến xuống vùng Tiên Du (Tiên Sơn- Bắc Ninh) và vùng núi Vũ Ninh (Quế Võ- Bắc Ninh), quân dân Âu Lạc từ Cổ Loa kéo lên chặn đánh giặc ở Tiên Du, Vũ Ninh. Tại đây quân ta với “nỏ thần” (nỏ của tướng Cao Lỗ chế tạo), đã chặn đánh giặc rất ác liệt, quân của Triệu Đà không thể tiến sâu đành giảng hoà rút lui.
=>Nhưng với ý đồ xâm lược Âu Lạc,Triệu Đà ngấm ngầm tập hợp thêm lực lượngbí mật tiến hành kế li gián, dò xét phá vỡ lực lượng của ADV.
GV: Sau khi tìm kế li gián, Triệu Đà đem quân vào Âu Lạc, ADV chủ quan “ Ko sợ nỏ thần của ta à”ADV ko giữ nổi thành bỏ chạy về phía Nam đến Diễn Châu- Nghệ An & chết ở đây (179 TCN). Từ đó Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà.
? Các em đã học truyện “ Mị Châu-Trọng thuỷ”, câu chuyện đó nói lên điều gì ?
HS: Mất cảnh giác nên ADV đã để Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà năm 179 TCN .
? Theo em sự thất bại của ADV để lại cho đời sau bài học gì?
GV: Như vậy ADV vừa có công vừa có tội (công dựng nước, tội mất cảnh giác để nước ta rơi vào tay Triệu Đà, mở đầu hơn 1000 năm Bắc thuộc.
 GVCC bài: Với cuộc kháng chiến anh dũng, lâu dài, người VN đã đánh bại quân xâm lược Tần, tạo điều kiện cho sự thành lập của nước Âu Lạc, đất nước tiến thêm 1 bước với thành Cổ Loa đồ sộ, do chủ quan ADV đã mắc mưu kẻ thù nên “để cơ đồ đắm biển sâu”, đất nước rơi vào thời kỳ đen tối hơn 1000 năm Bắc thuộc.
4/ Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng.
- Sau khi lên ngôi, An Dương vương cho xây thành (thành Cổ Loa).
- Thành có 3 vòng khép kín, tổng chiều dài chu vi 16.000m, chiều cao thành 5m –>10m, mặt thành rộng trung bình 10m, chân thành rộng 10 -> 20m.
- Các thành đều có hào nước rộng từ 10->30m bao quanh, các hào thông với nhau, vừa nối với đầm Cả vừa nối với sông Hoàng.
- Thành Cổ Loa là một công trình độc đáo, thể hiện sự sáng tạo của người Âu Lạc.
- Cổ Loa là một quân thành.
5/ Nhà nước Âu Lạc sụp đổ.
- Năm 207 TCN nhà Tần suy yếu, Triệu Đà thành lập nước Nam Việt.
- Khoảng năm 181- 180 TCN Triệu Đà đem quân đánh xuống Âu Lạc.
- Nhân dân Âu Lạc chiến đấu dũng cảm đánh bại cuộc tấn công của Triệu Đà.
- Năm 179 TCN Triệu Đà đánh Âu Lạc, An Dương Vương mắc mưu Triệu Đà để Âu Lạc rơi vào tay nhà Triệu .
- Bài học Lsử: Bài học xương máu, do chủ quan, quá tự tin vào lực lượng =>ADV mắc mưu kẻ thù, nội bộ không còn thống nhất để cùng nhau chống giặcđây là bài học lớn về chống ngoại xâm của lịch sử DT.
IV/ Củng cố : 
-Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành ?
* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống:
 A, Thành Cổ Loa là kinh đô nước Âu Lạc. 
 B, Thành Cổ Loa là trung tâm kinh tế, chính trị.
 C, Thành Cổ Loa là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia. 
 D, Cả 3 ý trên.
V/ Hướng dẫn VN. 
- Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm học.
Ngày Soạn:.
Ngày giảng:.
Tiết 17:ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II.
A/ Mục tiêu bài học:
1. K.thức: Củng cố những kiến thức về lịch sử DT từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc.
- Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau.
- Năm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn DT.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một 
cách có hệ thống.
3. Thái độ: Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đồi với Tổ quốc, với nền VHDT.
B/ Phương tiện thực hiện:
1. Thầy : Lược đồ thời nguyên thuỷ, tranh ảnh, một số câu ca dao, tục ngữ.
 	2. Trò : Làm đề cương theo hệ thống câu hỏi trong SGK.
C/ Cách thức tiến hành : Nêu yêu cầu, kiểm tra, vấn đáp, thuyết trình,...
D, Hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: K.tra sự chuẩn bị bài của HS.
III. Bài mới.
 	Các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loài người xuất hiện trên đất nước đến thời kỳ dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ thống kiến thức trọng tâm .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
GV: dùng lược đồ VN.
? Xác định địa điểm ?
- H/dẫn HS lập sơ đồ.
Địa điểm
- Hang Thẩm Hai, thẩm Khuyên (LSơn)
- Núi Đọ (Thanh Hoá)
- Hang Kéo Lèng (LSơn)
- Phùng Nguyên
GV: Cùng HS hệ thống lại kiến thức.
? Căn cứ vào đâu em xác định những tư liệu này.
(Khảo cổ học)
? Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ VN như thế nào ?
- Thời Vi Sơn: sống thành từng bầy.
1/ Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta. ( Thời gian, địa điểm).
- Cách đây hàng chục vạn năm đã có người Việt cổ sinh sống .
- Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên ( Lạng Sơn), núi Đọ, Quan Yên (T.Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai).
- Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm.
- Hiện vật: răng và xương của người tổi cổ, công cụ đá (núi Đọ- Thanh Hoá).
Thời gian
Hiện vật
 - 40 -30 vạn năm
- 4 vạn năm
- 4000-3500 năm
- Chiếc răng của người cổ
- Công cụ bằng đá của người nguyên thuỷ được ghè đẽo thô sơ
- Răng và mảnh xương trán của người tinh khôn.
- Nhiều công cụ bằng đồng thau.
2/ Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai đoạn nào.
- Giai đoạn Ngườm, Sơn Vi (đồ đá cũ), công cụ ghè đẽo thô sơ.
- VH Hoà Bình, Bắc Sơn (đồ đá giữa), công cụ ghè đẽo một mặt ; bắt đầu có đồ gốm (Bắc Sơn) => người Việt cổ bắt đầu chuyển sang Gđoạn đồ đá mới.
- VH Phùng Nguyên - Hoa Lộc: thời đại kim khí -> đồng thau xuất hiện.
- Bảng thống kê những giai đoạn phát triển của XH nguyên thuỷ:
Giai đoạn
Địa điểm
Thời gian
Công cụ sản xuất
Người tối cổ
Sơn Vi
Hàng chục vạn năm
đồ đá cũ, công cụ được ghè đẽo thô sơ.
Người tinh khôn 
(G.đoạn đầu) 
Hoà Bình, Bắc Sơn 
40- 30 vạn năm
đồ đá mới, công cụ đá được mài tinh sảo.
Người tinh khôn
( G.đoạn phát triển)
Phùng Nguyên –
Hoa Lộc 
4000- 3500 năm
Thời đại kim khí, công cụ sản xuất đồng thau, sắt.
? Vùng cư trú chủ yếu của người Văn Lang, Âu Lạc ?
? Cơ sở kinh tế của người Tây Âu và Lạc Việt ?
? Nêu những hiện vật tiêu biểu thể hiện sư p.triển cao của nền kinh tế ?
( Công cụ bằng đồng: lưỡi cuốc đồng, gốm)
? Kinh tế p.triển dẫn đến sự phân hoá xã hội ntn ?
(Có kẻ giàu người nghèo)
? Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và đất nước, người Việt cổ đã có nhu cầu gì? 
GV: 15 bộ lạc ở ĐBBB va BTB cần liên kết với nhau chống thiên tai và ngoại xâm.
? Những công trình VH tiêu biểu của thời VL - AL ?
GV giải thích: 
+ Nhìn vào các hoa văn của trống đồng người ta thấy những văn hoá vật chất và tinh thần thời kỳ đó, trống dùng trong lễ hội cầu mưa thuận gió hoà.
3/ Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.
- Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các con sông lớn (s.Hồng, Mã) ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa nước đã trở thành nghành chinh, chăn nuôi cũng phát triển
- Thủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt đến trình độ cao nhất là nghề đúc đồng, làm ra nhiều công cụ sản xuất phục vụ sản xuất: Lưỡi cày, cuốc, đặc biệt là trống đồng
- Các quan hệ xã hội:
 + Dân cư ngày càng đông quan hệ xã hội ngày càng rộng.
 + Xuất hiện sự phân biệt giàu, nghèo ngày càng rõ .
- Tình cảm cộng đồng: nhu cầu hợp tác trong sản xuất, trong chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc.
- Sự xuất hiện của các nền văn hoá lớn (tiêu biểu là Đông Sơn).
- Sự p.triển kinh tế ( chăn nuôi, trồng trọt, lúa nước)
- Chống thiên tai, ngoại xâm (nhà Tần).
4/ Công trình văn hoá tiêu biểu của Văn Lang, Âu Lạc.
- Trống đồng: là hiện vật tượng trưng cho nền văn ming Văn Lang, Âu Lạc
- Thành cổ Loa: là kinh đô của Âu Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của đất nước, khi có chiến tranh là thành quân sự bảo vệ an ninh quốc gia.
IV/ Củng cố:
- GV khái quát nội dung bài học.
V/ Hướng dẫn học bài:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
- Chuẩn bị giờ sau: KT học kì I.
**************************************************
 Ngày soạn:
 Ngày kiểm tra:
Tiết 18:KIỂM TRA HỌC KỲ I
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: 
Hệ thống kiến thức từ đầu năm học đến tiết 34. Đánh giá khả năng nhận thức của HS.
3. Tư tưởng: GD cho HS ý thức nghiêm túc trong thi cử.
2. Kỹ năng: Phân tích, nhận xét, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. Kỹ năng trình bày, diễn đạt
B. Chuẩn bị: - Ra đề,đáp án.
 - Ôn các kiến thức đã học.
C. Ma trận hai chiều:
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TỔNG
Số câu Đ
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề1:Xã hội nguyên thủy
Câu
C1
1
Điểm
0,25 đ
0,25 đ
Chủ đề 2:Xã hội cổ đại
Câu
C2,C3
C4
C10
4
Điểm
0,5 đ
0,25 đ
2 đ
2,75 đ
Chủ đề 3:Buổi đầu lịch sử nước ta
Câu
C5,C6,C7
C11
4
Điểm
0,75 đ
3 đ
3,75 đ
 Chủ đề 4:Thời kì Văn Lang –Âu Lạc
Câu
C8(0,25đ) ,C9(1 đ)
C12
3
Điểm
1,25 đ
2đ
3,25 đ
Tổng
Câu
8
1
1
1
1
12
Điểm
2,75 đ
3 đ
0,25 đ
2 đ
2 đ
 10 đ
*Ra đề
A. phần trắc nghiệm ( 3 điểm)
 khoanh tròn một chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất:
Câu 1: Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm?
10 năm. B. 100 năm. C. 1000 năm. D. 10000 năm.
Câu 2: Thời gian hình thành các nước cổ đại phương Đông?
Khoảng đầu thiên niên kỉ III TCN.
Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN.
Cuối thiên niên kỉ III đầu thiên niên kỉ IV TCN.
Cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III TCN.
Câu 3: Về hình học các các dân tộc phương Đông thời cổ đại phát minh ra được điều gì?
Sáng tạo ra số điếm từ 1 đến 10, riêng ở Ấn Độ có thêm số 0
Tính được số pi bằng 3,16.
Sử dụng chữ tượng hình để mô phỏng vật thật.
Sáng tạo ra mẫu chữ cái a, b, c (gồm 26 chữ).
Câu 4: Hình thái nhà nước của các quốc gia cổ đại phương Tây?
Xã hội chưa hình thành giai cấp và nhà nước.
Dân chủ, chủ nô.
Chiếm hữu nô lệ.
Xã hội bắt đầu hình thành giai cấp và nhà nước.
Câu 5: Người tối được tìm thấy ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai thuộc tỉnh nào ngày nay?
Lạng Sơn. B. Thanh Hóa. C. Thái Nguyên. D. Yên Bái.
Câu 6: Nền văn hóa phát triển Óc Eo từ thế kỉ VIII đến thế kỉ I TCN, ở tỉnh nào?
Quãng Ngãi. B. An Giang. C. Long An. D. Cần Thơ.
Câu 7: Sự tiến bộ của rìu mài so với rìu ghè đẽo là:
Sắc hơn và cho nâng suất lao động cao hơn.
Dể mang theo người để cắt gọt các vật khác.
Dể chế tạo hơn quí hơn.
Đẹp hơn, gọn nhẹ hơn.
Câu 8: Thời Văn Lang vào ngày tết có tục gì?
Bánh trưng, bánh giầy. B. Nhuộm răng ăn trầu.
 C. Xăm mình. D. Thờ các vị thần.
Câu 9 : Hãy điền các từ , cụm từ trong ngoặc (Bạch Hạc ; Văn Lang ; Vào thế kỷ VII TCN ; Hùng Vương)
“(1).ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ) có vị thủ lĩnh tài năng khất phục được các bộ lạc tự xưng là (2). Đóng đô ở (3)..đặt tên nước là (4)..
B . Phần Tự Luận: ( 7 điểm )
Câu 10: Theo em những thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại cón được sử dụng đến ngày nay? (2đ)
 Câu11: Em hãy cho biết những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thủy thời Hòa Bình –Bắc Sơn-Hạ Long(3 đ)
 Câu 12: Điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc đi lại ? (2đ) 
*. ĐÁP ÁN , BIỂU ĐIỂM:
 A. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm )
 Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
ĐÁP ÁN
C
D
B
C
A
B
A
A
Câu 9: (1) vào thế kỉ VII TCN (0,25 đ)
 (2)Hùng Vương ( 0,25 đ)
 (3)Bạch Hạc( 0,25 đ)
 (4)Văn Lang( 0,25 đ)
 B . Phần Tự Luận: ( 7 điểm )
Câu 10: (2 đ)
 Những thành tựu được sử dụng đến ngày nay:
 - Thiên văn và lịch. (0, 5đ)
 - Mẫu chữ cái a, b, c (26 chữ). (0, 5đ)
 - Số học và hình học. (0, 25đ)
 - Các ngành khoa học cơ bản. (0,25đ)
 - Các tác phẩm văn học, nghệ thuật. (0, 5đ)
Câu11 (3 đ)
 *Đời sống vật chất:
 -Luôn tìm kiếm và cải tiến công cụ lao động(0,5 đ)
 +Thời Sơn Vi:họ chỉ biết ghè đẽo công cụ ven suối làm rìu(0,5 đ)
 +Thời Hòa Bình-Bắc Sơn:họ biết chế tạo nhiều loại công cụ khác nhau như rìu mài vát 1 bên có chuôi tra cán,chày,sử dụng nhiều loại vật liệu như tre,gỗ ,xương,sừng.Đặc biệt họ biết làm gốm (0,5 đ)
 -Họ biết trồng trọt ,chăn nuôi....(0,25 đ)
 -Sống trong các hang động mái đá...(0,25 đ)
*Xã hội:
 -Sống thành từng nhóm,định cư lâu dài ở vùng thuận tiện(0,5 đ)
 -Sống theo chế độ thị tộc mẫu hệ(0,5 đ)
Câu 12 (2 đ) 
 Nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang 
 - Ăn: thức ăn chính cơm nếp, cơm tẻ, rau, thịt cá....(0,25đ)
 - Ở : Nhà sàn có mái cong hình thuyền làm bằng go, tre nứa ....( 0,5đ)
 - Mặc: 
 + Nam: mình trần chân đất. (0,5đ)
 + Nữ: mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực. (0,5đ)
 -Đi lại giưã các làng với nhau bằng thuyền (0,25 đ) 
 D.Thu Bài 
Duyệt của BGH	 Duyệt của tổ chuyên môn
TUẦN 18:
Soạn: 19/12
Giảng: 23/12
KIỂM TRA HỌC KỲ I
A/ Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Hệ thống kiến thức từ đầu năm học đến tiết 17. Đánh giá khả năng nhận thức của HS
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích, nhận xét, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. Kỹ năng trình bày, diễn đạt
3. Thái độ: GD cho HS ý thức nghiêm túc trong thi cử.
B/ Phương tiện thực hiện:
1. Thầy: Ra đề,đáp án, phô tô đề.
2. Trò : Ôn các kiến thức đã học.
C/ Cách thức tiến hành:
I.Ổn định tổ chức, 6A:	/34	6B: 	/31 
II. Đề bài:
A, PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3điểm)
* Khoanh tròn ý trả lời đúng ở câu 1, 2, 3, 4:
Câu 1: Lịch sử là những gì đã : 
A, Diễn ra trong quá khứ B, Diễn ra trong hiện tại
C, Diễn ra trong tương lai D, Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 2 : Một thế kỷ là bao nhiêu năm :
A, 10 năm B, 100 năm C, 1000 năm D,10.000 năm
Câu 3 : Nước văn Lang ra đời trong khoảng thời gian :
 A, Thế kỷ V TCN B, Thế kỷ VI TCN C, Thế kỷ VII TCN D, Thế kỷ VIII TCN
Câu 4 : Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ?
  a, Nhà nước đầu tiên ra đời ở nước ta là : Văn Lang
 b, Tên nước Âu Lạc là tên ghép của hai chữ Tây Âu và Lạc Việt.
Câu 5 : Hãy điền các từ , cụm từ trong ngoặc (Bạch Hạc ; Văn Lang ; Vào thế kỷ VII TCN ; Hùng Vương)
“.ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ) có vị thủ lĩnh tài năng khất phục được các bộ lạc tự xưng là . Đóng đô ở ..đặt tên nước là ..
B, PHẦN TỰ LUẬN (7điểm)
Câu 1 : Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa gì ? (1điểm)
Câu 2 : Trình bày những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang ? (3,5 đ)
Câu 3 : So sánh tổ chức bộ máy Nhà 

File đính kèm:

  • docgiao_an_su_6_20150726_021732.doc