Giáo án Lịch sử 6 tiết 7 tuần 7: Ôn tập
. ÔN TẬP:
1- Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu?
- Miền Đông Châu Phi.
- Trên đảo Gia Va (Inđônêxia)
- Bắc Kinh ( Trung Quốc)
2-Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ :
a.Về con người :
- Người tối cổ: trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao; cả cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn; dáng đi còn hơi còng, lao về phía trước; thể tích sọ não từ 850 cm3 đến 1100 cm3
Tuần dạy: 7 –Tiết 7 ND: / 10/2014 ÔN TẬP 1-MỤC TIÊU: 1.1- Kiến thức: -HS biết: - Sự xuất hiện con người trên Trái Đất. - Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn. - Các quốc gia lớn thời cổ đại. -HS hiểu: Tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại. - Những thành tựu văn hoá thời cổ đại. 1.2-Kĩ năng -Học sinh thực hiện được: trìng bày được nội dung bài học qua tranh ảnh: -HS thục hiện thành thạo: Bồi dưỡng kĩ năng quan sát và so sánh cho HS. 1.3-Thái độ: HS thấy rõ - Vai trò của lao động sản xuất, lịch sử phát triển của con người. -:Các em trân trọng những thành tựu của thời cổ đại . Giúp các em có kiến thức cơ bản nhất của lịch sử thế giới cổ đại để làm cơ sở học tập phần lịch sử 2/NỘI DU NG HỌC TẬP ; - Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu? -Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ ? - Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào ? 3.CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: BĐ các quốc gia cổ đại Phương Đơng và Phương Tây 3.2. Học sinh: Xem lại nội dung bài học từ bài 3 đến bài 6 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1-Ổn định tổ chức và kiểm diện 6A1:...................................................... 6A2:................................................................... 6A 3:...................................................... 6A4:................................................................... 6A 5:................................................................... 4.2-Kiểm tra miệng (6 P ) 2. Kể những thành tựu văn hóa của các quốc gia phương Tây cổ đại? (10đ) TL: - Biết làm ra lịch và dùng lịch dương, chính xác hơn : 1 năm có 365 ngày và 6 giờ, chia thành 12 tháng. - Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c có 26 chữ cái, gọi là hệ chữ cái La- tinh, đang được dùng phổ biến hiện nay. - Các ngành khoa học: + Phát triển cao, đặt nền móng cho các ngành khoa học sau này. + Một số nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực như: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ -lit (Toán học) , Aùc-si-mét( Vật lý), Pa-la-ton, A-ri-xtốt( Triết học); Hê-rô–đốt, Tu-xi–dit(Sử học), Sta-ra-bon(Địa lý ) - Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng như: Đền Pác-tê-nông ở A-ten, đấu trường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng lực sĩ ném đĩa, thần Vệ nữ ở Mi- lô 4.3 Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1P ) Phần 1 của lịch sử 6 đã trình bày những nét cơ bản của lịch sử xã hội loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại .Chúng ta đã biết loài người lao động và chuyển biến như thế nào để đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc gia đầu tiên trên thế giới. Đồng thời họ sáng tạo nên những thành tựu quí giá để lại cho đời sau. Đó chính là nội dung chính của tiết học hôm nay. * Hoạt động 2 : ÔN TẬP ( 15P ) GV cho HS quan sát lược đồ các châu lục và đại dương trên thế giới. (hoặc Bản đồ lịch sử thế giới cổ đại) Gv : Xác định những dấu vết của người tối cổ trên lược đồ ? HS : Xác định và trình bày trên lược đồ GV chốt lại ý chính và hướng dẫn HS quan sát tranh H5/SGK: Người tối cổ và người tinh khôn. * Gv chia HS làm 3 nhóm thảo luận nội dung : Nhóm 1 : điểm khác nhau giữa người Tinh khôn và Người tối cổ ? (Về con người ) HS : _Người tối cổ : Hộp sọ và não nhỏ, trên mình còn lớp lông mỏng, xương choài về phía trước. _Người tinh khôn:Dáng thẳng đứng, đôi tay khéo léo, trán cao, mặt phẳng, hộp sọ và thể tích não lớn hơn, lớp lông biến mất. Nhóm 2 : điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ ? (Về công cụ sản xuất) GV cho HS xem những công cụ bằng đá, bằng đồng để HS so sánh các công cụ thời kì đồ đá củ,đồ đá giữa, đồ đá mới, đồ kim khí. Từ đó HS rút ra nhận xét. Nhóm 3 : điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ ? (Về tổ chức xã hội) GV cho HS xem lại những bức tranh về người nguyên thuỷ . HS quan sát nhận xét, so sánh. GV cho HS xem lại lược đồ các quốc gia cổ đại H10 SGK. Sau đó gọi HS trình bày trên lược đồ. * Hoạt động 3 : LÀM BÀI TẬP (17P) -Trình bày các tầng lớp chính trong XH phương Đông và phương Tây ? HS : Phương đông : qúy tộc, nông dân, nô lệ Phương Tây : Chủ nô và nô lệ. GV cho HS điền vào bảng sau: Phương Đông Phương Tây Nhà nước chuyên chế: _ Vua có quyền cao nhất Nhà nước chiếm hữu nô lệ: _ Chủ nô nắm quyền cao nhất Những thành tựu văn hoá thời cổ đại : _ Về chữ viết, chữ số. _ Về khoa học. _ Về các công trình nghệ thuật LĨNH VỰC THÀNH TỰU _ Chữ viết, chữ số _Các khoa học _ Công trình nghệ thuật _ Chữ tượng hình , chữ theo mẫu a,b,c..,chữ số 1,2,3. _ Toán,Lí ,Hoá, Thiên văn,Lịch sử , Địa lí. _ Kim Tự Tháp, thành Babilon, đền Pactênông, đấu trường Côlidê GV tổ chức cho HS thảo luận và đại diện từng nhóm trình bày ý kiến : . GV sơ kết như sau : _ Thời cổ đại, loài người đã để lại những văn hoá phong phú và đa dạng trên nhiều lĩnh vực. Chúng ta cần trân trọng gìn giữ, và bảo vệ chúng. I. ÔN TẬP: 1- Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu? - Miền Đông Châu Phi. - Trên đảo Gia Va (Inđônêxia) - Bắc Kinh ( Trung Quốc) 2-Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ : a.Về con người : - Người tối cổ: trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao; cả cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn; dáng đi còn hơi còng, lao về phía trước; thể tích sọ não từ 850 cm3 đến 1100 cm3. - Người tinh khôn: mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ, khéo léo, thể tích sọ não lớn: 1450cm3. b.Về công cụ sản xuất: - Người tối cổ: công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ - Người tinh khôn: + Công cụ bằng đá mài tinh xảo + Công cụ bằng kim loại. c.Về tổ chức xã hội : - Người tối cổ sống thành từng bầy. - Người tinh khôn sống theo thị tộc. 3-Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào? - Phương Đông: Ai Cập, vùng Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc. - Phương Tây : Hi Lạp và Rô Ma. II-BÀI TẬP 1-Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại: - Phương Đông: Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ. - Phương Tây: chủ nô và nô lệ. 2.Các loại nhà nước thời cổ đại: - Phương Đông: Nhà nước chuyên chế - Phương Tây : Nhà nước chiếm hữu nô lệ 3. Những thành tựu văn hoá thời cổ đại _ Thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú trên nhiều lĩnh vực. 4. Đánh giá các thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại ? _ Thời cổ đại, loài người đã để lại những thành tựu văn hoá phong phú và đa dạng trên nhiều lĩnh vực. 4.4 Tổng kết (5P ) - So sánh điểm khác nhau về con người giữa người tối cổ và người tinh khôn? - Người tối cổ: trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao; cả cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn; dáng đi còn hơi còng, lao về phía trước; thể tích sọ não từ 850 cm3 đến 1100 cm3. - Người tinh khôn: mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ, khéo léo, thể tích sọ não lớn: 1450cm3. - Các tầng lớp xã hội thời cổ đạiù ? - Phương Đông: Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ. - Phương Tây: chủ nô và nô lệ. 4.5 Hướng dẫn học tập: (2 P ) - Đối với bài học ở tiết này: học bài theo các câu hỏi ở SGK/21. -Đối với bài học ở tiết tiếp theo: :Chuẩn bị bài 8:THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA. - Những dấu tích người tối cổ được tìm thấy ở đâu? - Ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống như thế nào? - Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới ? 5. PHỤ LỤC (Khơng )
File đính kèm:
- Bai_7_On_tap_20150726_122550.doc