Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 15, Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang

Hoạt động 3: Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới ?

GV giảng qua về sự phân hoá xã hội.

H: Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào?

HS trả lời, nhận xét. GV bổ sung.

Cho HS quan sát hình 38 và mô tả, nhận xét.

GV gợi ý về lễ hội, trang phục thời xưa.

H: Các câu chuyện trầu cau, bánh chưng bánh giầy cho ta biết người thời Năm Lang đã có những tục gì ?

HS trả lời. GV giảng về tín ngưỡng người Văn Lang.

GV giảng về tình cảm cộng đồng của người Lạc Việt lúc bấy giờ nói riêng và đân tộc Việt Nam nói chung.

GV liên hệ giáo dục HS phải biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

 

doc2 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3985 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 15, Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 15
Tiết : 15
Bài 13 ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG.
Ngày soạn: 20/11/2013
Ngày dạy : 27/11/2013
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm, hiểu được: 
Thời Văn Lang, người dân Việt Nam đã xây dựng được cho mình 1 cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ, vừa phong phú tuy còn sơ khai.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện thêm kĩ năng liên hệ thực tế, quan sát hình ảnh và nhận xét.
3. Tư tưởng, tình cảm:
Bước đầu giáo dục lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc.
II. Chuẩn bị:
1. Phương tiện.
- Tranh ảnh: Lưỡi cày, trống đồng và hoa văn trang trí trên mặt trống.
- Một số câu chuyện cổ tích về thời Hùng Vương
2. Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải, trực quan...
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. KTBC: (4/) Những lí do ra đời của nhà nước thời Hùng Vương là gì?
3. Bài mới.
Giới thiệu: Nhà nước Văn Lang hình thành trên cơ sở kinh tế, xã hội phát triển, trên 1 địa bàn rộng lớn với 15 bộ. Tìm hiểu cuộc sống của người dân Văn Lang để hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc.
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
12'
Hoạt động 1: Nông nghiệp và các nghề thủ công
GV lưu ý HS đây là cơ sở vật chất của xã hội.
GV giảng theo SGK.
H: Qua các hình ở bài 11, em hãy cho biết người Văn Lang đã xới đất để gieo trồng, cấy bằng công cụ gì ? so sánh với giai đoạn trước và ngày nay ?
HS trả lời, GV hướng dẫn và nhấn mạnh nông nghiệp dùng cày, tuy bấy giờ lưỡi cày còn bằng đồng.
GV sơ kết và nói thêm về việc sử dụng trâu, bò để kéo cày.
H: Trình độ phát triển của kĩ thuật luyện kim đồng thau của người thời Văn Lang như thế nào?
HS trả lời. GV chuẩn xác: Chuyên môn hoá và có trình độ kĩ thuật cao.
H: Việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và cả nước ngoài đã nói lên điều gì ?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp, bổ sung và chuẩn xác.
1. Nông nghiệp và các nghề thủ công
a. Nông nghiệp.
- Nghề nông phát triển, thóc lúa là lương thực chính.
- Ngoài ra họ còn biết trồng rau, củ, quả, trồng dâu nuôi tằm, đánh cá, chăn nuôi đều phát triển.
b. Nghề thủ công.
- Nghề luyện kim được chuyên môn hoá và có trình độ kĩ thuật cao.
- Họ biết rèn sắt, lưỡi cuốc, lưỡi giáo, lưỡi cày và đúc được trống đồng.
Hoạt động 2: Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao ?
12'
GV cho HS thảo luận nhóm theo 3 yêu cầu: Về ở, đi lại; về ăn uống; về mặc của cư dân Văn Lang.
Các nhóm thảo luận, trình bày, nhận xét, bổ sung.
GV bổ sung , giảng theo SGK và chuẩn xác.
2. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao ?
a. Ở, đi lại.
- Ở nhà sàn, mái cong, tròn, có cầu thang.
- Biết làm hàng rào quanh làng để ngăn thú dữ.
- Đi lại chủ yếu bằng thuyền.
b. Ăn uống.
- Ăn cơm nếp, cơm tẻ, rau, cá thịt.
- Biết dùng mâm, bát, muôi. Biết làm gia vị.
c. Mặc.
- Nam đóng khố mình trần, đi chân đất.
- Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.
- Tóc có nhiều kiểu.
- Thích đeo đồ trang sức.
11'
Hoạt động 3: Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới ?
GV giảng qua về sự phân hoá xã hội.
H: Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào?
HS trả lời, nhận xét. GV bổ sung.
Cho HS quan sát hình 38 và mô tả, nhận xét.
GV gợi ý về lễ hội, trang phục thời xưa.
H: Các câu chuyện trầu cau, bánh chưng bánh giầy cho ta biết người thời Năm Lang đã có những tục gì ?
HS trả lời. GV giảng về tín ngưỡng người Văn Lang.
GV giảng về tình cảm cộng đồng của người Lạc Việt lúc bấy giờ nói riêng và đân tộc Việt Nam nói chung.
GV liên hệ giáo dục HS phải biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
3. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới ?
- Sau những ngày lao động, cư dân Văn Lang thường tổ chức lễ hội, vui chơi, nhảy múa, ca hát, tổ chức đua thuyền, giã gạo.
- Ngày lễ hội thường có trầu cau, bánh chưng bánh, giầy.
- Về tín ngưỡng, người Văn Lang thờ cúng lực lượng tự nhiên: Núi, sông, Mặt Trời, Mặt Trăng, đất, nước.
- Chôn người chết trong thạp, bình, mộ thuyền, mộ cây kèm theo công cụ, đồ trang sức.
- Khiếu thẩm mĩ cao.
Þ Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện lại trong người Lạc Việt tạo nên tình cảm cộng đồng.
4. Củng cố: (4/) GV cho HS nhắc lại nội dung bài học theo từng đề mục.
5. Dặn dò: (1/) Học bài, trả lời các câu hỏi, bài tập. Chuẩn bị trước bài 14: Nước Âu Lạc.
* Rút kinh nghiệm.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docs6tu15t15.doc