Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 13, Bài 11: Những chuyển biến về xã hội
- Trước kia xã hội phân chia theo tổ chức xã hội nào?
- Nay cuộc sống của những cư dân ở lưu vực các sông lớn như thế nào?
+ Giải thích: Bộ lạc gồm nhiều chiềng, chạ có quan hệ chặt chẽ với nhau. Đứng đầu chiềng, chạ là già làng, đứng đầu bộ lạc là tù trưởng.
Tuần : 13 Tiết : 13 Bài 11 NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI Ngày soạn: 06/11/2013 Ngày dạy : 13/11/2013 So sánh Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành cho học sinh. - Thuật luyện kim được phát minh. - Nghề nông trồng lúa nước ra đời. - Thị tộc mẫu hệ. - Sự phân công lao động giữa nam và nữ. - Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp. - Sự hình thành làng bản ( chiềng, chạ). - Bộ lạc. - Chế độ phụ hệ dần dần thay thế chế độ mẫu hệ. - Những vùng văn hóa lớn. Học xong bài này, học sinh đạt được: I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thủy đã có những biến chuyển trong quan hệ giữa người với người ở nhiều lĩnh vực. - Sự nảy sinh những vùng văn hóa lớn trên khắp ba miền đất nước, chuẩn bị bước sang thời dựng nước, trong đó đáng chú ý nhất là văn hóa Đông Sơn. 2. Kĩ năng. - Bồi dưỡng kĩ năng biết nhận xét, so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ. 3. Thái độ. - Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc. II. Chuẩn bị. 1. Đồ dùng dạy học. a. Giáo viên: - Công cụ bằng đá phục chế. - Công cụ bằng đồng phục chế. - Lược đồ một số di chỉ khảo cổ ở Việt Nam. - Lược đồ các nền văn hóa trên đất nước ta từ thế kỉ VIII TCN đến thế kỉ I TCN. - Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. - Phiếu học tập. b. Học sinh: - Đọc trước bài mới. - Sách giáo khoa, vở, bút. 2. Phương pháp dạy học. - Vấn đáp, tình huống, trực quan, thảo luận nhóm . III. Lên lớp. 1. Ổn định. (1` ) 2. Kiểm tra bài cũ.(4`). - Câu hỏi: Em hãy nêu những phát minh thời Phùng Nguyên, Hoa Lộc? Những phát minh đó có ý nghĩa như thế nào? 3. Bài mới. - Giáo viên giới thiệu bài: Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội đã có những biến chuyển trong quan hệ giữa người với người như thế nào? Ở nước ta đã xuất hiện những nền văn hóa nào? bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào? Tg HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS. NỘI DUNG . 12’ - Yêu cầu HS nhận xét gì về việc đúc một đồ dùng bằng đồng so với việc làm một công cụ bằng đá? - Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc đồng? - Giảng giải: +Trồng trọt chăn nuôi…là làm nông nghiệp, còn đúc đồng, làm đồ trang sức, dệt vải là làm nghề thủ công hay gọi là thủ công nghiệp và kết luận. - Phụ nữ thường làm những công việc nào? -Nam giới thường làm việc gì? - Giáo viên sơ kết và chuyển ý: +Sự phân công lao động làm cho kinh tế phát triển thêm một bước, tất nhiên cũng tạo ra sự thay đổi các mối quan hệ giữa người với người (quan hệ xã hội) chúng ta sẽ tìm hiểu ở phần 2. - Nhận xét :+ Đúc một công cụ bằng đồng phức tạp hơn, cần kĩ thuật cao hơn. - Chỉ có một số người, vì tất cả mọi người lao động không thể vừa lo sản xuất ngoài đồng, vừa lo rèn đúc công cụ. - Làm việc nhà, sản xuất nông nghiệp, làm đồ gốm, dệt vải… - Một phần làm nông nghiệp…một phần chuyên hơn thì phụ trách việc chế tác công cụ, đúc đồng, làm đồ trang sức… - Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp. - có sự phân công lao động giữa nam giới và phụ nữ. Hoạt động 2: Tìm hiểu xã hội có gì đổi mới? Tg HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS. NỘI DUNG . 13’ - Trước kia xã hội phân chia theo tổ chức xã hội nào? - Nay cuộc sống của những cư dân ở lưu vực các sông lớn như thế nào? + Giải thích: Bộ lạc gồm nhiều chiềng, chạ có quan hệ chặt chẽ với nhau. Đứng đầu chiềng, chạ là già làng, đứng đầu bộ lạc là tù trưởng. - Trong lao động nặng nhọc ( cày bừa, luyện kim) ai làm là chính? +Giảng: chế độ phụ hệ dần dần thay thế chế độ mẫu hệ. Yêu cầu học sinh đọc đoạn: “ở các di chỉ thời kì này…đồ trang sức.’’ và thảo luận nhóm. Câu hỏi thảo luận: Em suy nghĩ gì về sự khác nhau giữa các ngôi mộ này? - Hướng dẫn, bổ sung, kết luận và chuyển ý. - Thị tộc. - Đông đảo hơn, định cư hơn, từ đó hình thành hàng loạt các làng bản (chiềng chạ) ; Bộ lạc - Theo dõi. - Nam giới. - Theo dõi. - Đọc SGK. - Thảo luận nhóm. - Trong xã hội có hiện tượng người giàu, người nghèo. - Hình thành các làng bản (chiềng, chạ) ; Bộ lạc. - Chế độ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệ. - Xã hội phân biệt giàu nghèo. Hoạt động 3 : Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào? Tg HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS. NỘI DUNG . 10’ - Sử dụng lược đồ các nền văn hóa trên đất nước ta từ thế kỉ VIII TCN đến thế kỉ I TCN. Yêu cầu học sinh lên bảng xác định các vùng văn hóa trên lược đồ. + Hướng dẫn. + Sửa sai. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 31, 32, 33, 34. +Thời văn hóa Đông Sơn, các công cụ được chế tác bằng nguyên liệu gì? - Theo em, những công cụ nào góp phần tạo nên bước chuyển biến trong xã hội? - Sử cũ gọi chung cư dân thuộc văn hóa Đông Sơn là người gì? - Sơ kết và kết luận. - Lên bảng xác định. + Óc Eo (An Giang) ở Tây Nam Bộ. + Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) ở Nam Trung Bộ. + Văn hóa Đông sơn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Quan sát. + Đồng. - Lưỡi cày đồng, lưỡi liềm, mũi giáo, dao găm. - Người Lạc Việt. - Công cụ bằng đồng gần như thay thế công cụ bằng đá. - Hình thành các nền văn hóa, đặc biệt là văn hóa Đông Sơn (Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ). - Cư dân thuộc văn hóa Đông Sơn là người Lạc Việt. 4. Củng cố.(4’) - Sự phân công lao động được hình thành như thế nào? - Quan hệ xã hội có gì đổi mới? - Em hiểu gì về văn hóa Đông sơn? - Làm bài tập. *Trắc nghiệm. (Chọn câu trả lời đúng nhất). Câu1: Thời Phùng Nguyên, Hoa Lộc xã hội đổi mới ở chổ: a. Chế độ mẫu hệ xuất hiện. b. Chế độ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệ. c. Nam-nữ bình đẳng. d. Nữ giới làm công việc nặng nhọc hơn nam giới. Câu 2 :Thời Phùng Nguyên, Hoa Lộc có nhiều ngôi mộ không có chôn của cải, có nhiều ngôi mộ chôn theo nhiều của cải điều này thể hiện : a. Xã hội bình đẳng. b. Xã hội phân hóa giàu nghèo. c. Xã hội toàn là người giàu. d. Xã hội toàn là người nghèo. Câu 3 : Văn hóa Đông sơn là ở: a. Tây Nam Bộ. b. Nam Trung Bộ. c. Đông Nam Bộ. d. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Câu 4 : Nhiều chiềng, chạ có quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành: a. Làng bản. b.Thôn. c. Bộ lạc. d. xã. 5. Dặn dò.(1’) - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Đọc trước bài mới. Bài 12 Nước Văn Lang. * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- s6tu13t13.doc