Giáo án Lịch sử 12 - Bài 14: Phong trào cách mạng 1930-1935

+ nhân dân tự do tham gia hoạt động trong các đoàn thể cách mạng

 + Lập toà án nhân dân và đội tự vệ đỏ

- KT:

 + Chia ruộng đất cho dân nghèo

 + Xoá nợ, bỏ thuế vô lí, lập tổ đổi công

 + Tu sửa cầu cống, đường giao thông

- VH- xã hội:

 + Mở lớp dạy học chữ Quốc ngữ cho con em nhân dân

 + Bỏ tệ nạn xã hội (mê tín, cờ bạc )

 + xây dựng nếp sống mới, giữ vững TT an ninh

 

doc5 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 9831 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 12 - Bài 14: Phong trào cách mạng 1930-1935, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết: 21
Chương II Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945
Bài 14
Phong trào cách mạng 1930 – 1935 
I / Mục tiêu:
 1. Kiến thức
- Hiểu được những nét cơ bản về tình hình KT- xã hội Việt Nam những năm khủng hoảng kinh tế thế giới.
 	- Hiểu được: lực lượng, hình thức, mục tiêu đấu tranh, qui mô của phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng ta lãnh đạo khác với các phong trào cách mạng trước đó
	- Trình bày những nét chính diễn biến phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Xô viết Nghệ - Tĩnh
 2. Kỹ năng
- Kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lich sử và kĩ năng xã định kiến thức cơ bản bài học
 3. Thái độ
- Bồi dưỡng về tinh thần yêu nước, niềm tự hào về sự nghiệp cách mạng vẻ vang của Đảng.
- Từ đó xác định trách nhiệm bản thân phấn đấu bảo vệ, phát huy những thành quả mà Đảng đem lại trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước
II / Chuẩn bị:
 1. Chuẩn bị của giáo viên: 
 - Lược đồ, tranh ảnh về phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh 
	 - Tranh, ảnh và tài liệu liên quan đến phong trào cách mạng 1930 - 1931 
 2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước trong SGK
III / Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong HS.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Giảng bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
4’
4’
13’
10’
10’
K/hoảng kinh tế29 – 33, kinh tếcác nước suy giảm: Anh = 1911, Đ = 1896, P = 1897 (CNg $ 1/3, N2 $ 2/3, ngoại thương $ 1/3)
Kết hợp ghi
- $ 68%, nông sản = 2/10 trước kia
- NKì: hơn 249.000 ha 
- Nhiều Cti khai mỏ, GTVT dệt… phải hạn chế SX
- công nhân thất nghiệp, lương thấp: BKì đuổi 25.000 công nhân (Sợi HP đuổi 3000 công nhân, Cao su Cam Tiên 3200/4000 công nhân)
- nhân dânân: Bần cùng hoá hàng loạt do thuế cao, lãi nặng “ăn mày…”
- Thợ TC phá sản, nhà buôn đóng cửa, sập tiệm
- Cuối những năm 20 nhiều cuộc đấu tranh của công nhân 
Kết hợp ghi
- Mở đầu 3000 công nhân Phú Riềng"CN NĐịnh, HPhòng, BThuỷ
- Nông dân Thái Bình, Hà Nam…các khẩu hiệu “Đả đảo công nhânĐQ! đả đảo phong kiến !”…
- Cả tháng 5 có 16, 34, 4 cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân, dân nghèo
Lược đồ phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh
- Nghệ An: Thanh Chương, Nam Đàn, Anh Sơn, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Diễn Châu
- Hà Tĩnh: Can Lộc, Nghi Xuân, Hương Khê
- Thuế đò, muối, chợ, thân
- Tại Hương Cảng (TQ)
- Hội nghị có ý nghĩa như một ĐH của Đảng
- Hai n/vụ này có quan hệ khăng khít nhau
TB: Việt Nam có bị ảnh hưởng cuộc khủng hoảng không ?
- Cũng bị kéo vào “vòng xoáy” của cuộc k/hoảng
- Nêu trong SGK
K: Tình hìng kinh tếtác động xã hội như thế nào ?
- Các tầng lớp nhân dân khó khăn
- >< xã hội sâu sắc
HĐCN: Đọc và liệt kê phong trào cách mạng 1930 – 1931 
- Tháng 2 – 4/1930 ?
- 1/5/1930 ?
- 6 – 8/1930 ?
- 9/1930 ?
Đọc chữ nhỏ trang 92, 93
HĐLớp: Quyền lợi, mà nhân dân LĐ được hưởng dưới thời kỳ XVNT ?
- CT: nhân dân tham gia hoạt động trong các đoàn thể cách mạng, lập toà án và đội tự vệ đỏ
- KT:Chia ruộng đất, xoá nợ, bỏ thuế vô lí, lập tổ đổi công
- VH- xã hội: Dạy học cho con em nhân dân, bỏ mê tín dị đoan…
K: Nhận xét về XV NTĩnh ?
- Chính quyền đã ban hành nhiều chính sách mang lại lợi ích cơ bản cho nhân dân về KT, CT, VHXH… => Chính quyền của dân, do dân và vì dân 
- “Hình thái sơ khai của chính quyền cách mạng”. Vì vậy XVNT là đỉnh cao của phong trào 1930 – 1931
TB: thực dân Pháp có thái độ với XVNT ?
- Khủng bố dã man: Triệt hạ , càn quét, bắn giết, đốt phá, mua chuộc…XV tồn tại 4 – 5 tháng, cơ sở đảng bị vỡ.
K: Đọc SGK giải thích tại sao cô nói HNghị có ý nghĩa như ĐH Đảng ?
- HNghị đã q/định những vấn đề trọng đại của Đảng: Đổi tên Đảng, ra Luận cương CT, cử BCH TW chính thức và Tổng bí thư
HĐCN:Tìm hiểu nội dung cơ bản của Luận cương
- Đường lối chiến lược ?
- Nhiệm vụ chiến lược ?
- Động lực cách mạng: công nhân và n/ dân
- Lãnh đạo cách mạng ?
- Nêu rõ hình thức, P2 cách mạng và mối quan hệ với cách mạngTG
K: So sánh nội dung với CL đầu tiên của Đảng để rút ra những giá trị và hạn chế của LC ?
- Giá trị: 
 + Vạch rõ được hai t/kì cách mạngĐD
 + cách mạngĐD là bộ phận cách mạngTG
- Hạn chế:
 + Chưa thấy >< DT…. lên hàng đầu
 + Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của toàn dân (TSDT, trung tiểu địa chủ)
I. Việt Nam trong những năm 1929 – 1933
1/ Tình hình kinh tế
- N2: + Giá lúa gạo sụt giảm
 + ruộng đấtất bị bỏ hoang
- công nghiệp: Sản lượng suy giảm
- Xuất nhập khẩu đình đốn, H2 khan hiếm, đắt đỏ
2/ Tình hình xã hội
- Tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân thêm trầm trọng do không có việc làm, thu nhập thấp, hàng hoá ế ẩm…
- Chính sách khủng bố của thực dânP sau KN Yên Bái càng làm cho mâu thuẫn DT và giai cấp ngày càng sâu sắc
=> phong trào cách mạng 1930 – 1931 bùng nổ
II. phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh
 1/ phong trào cách mạng 1930 – 1931 
- Tháng 2 – 4/1930: Nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân đòi tăng lương, giảm giờ làm, giảm sưu thuế…
- 1/5/1930 bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh trên cả nước kỉ niệm ngày Quốc tế LĐ
- 6 – 8/1930 có 121 cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân và các tầng lớp khác 
- 9/1830 phong trào dâng cao, đặc biệt ở Nghệ - Tĩnh với hàng nghìn nông dân tham gia đòi giảm sưu, thuế và được công nhân ủng hộ. Tiêu biểu là cuộc biểu tình vũ trang của nông dân Hưng Nguyên 12/9/1930
* Kết quả:
 + Hệ thống c/quyền thực dân – phong kiến nhiều nơi Nghệ - Tĩnh tan rã
 + Cấp uỷ Đảng thôn, xã lãnh đạo nhân dân quản lí mọi mặt đời sống xã hội với chức năng của chính quyền theo kiểu Xô viết.
 2/ Xô viết Nghệ – Tĩnh 
 Điều hành mọi mặt đời sống xã hội, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân
- CT: 
 + nhân dân tự do tham gia hoạt động trong các đoàn thể cách mạng
 + Lập toà án nhân dân và đội tự vệ đỏ
- KT:
 + Chia ruộng đất cho dân nghèo
 + Xoá nợ, bỏ thuế vô lí, lập tổ đổi công
 + Tu sửa cầu cống, đường giao thông 
- VH- xã hội:
 + Mở lớp dạy học chữ Quốc ngữ cho con em nhân dân
 + Bỏ tệ nạn xã hội (mê tín, cờ bạc…)
 + xây dựng nếp sống mới, giữ vững TT an ninh
Đánh giá:
- XVNT thực hiện nhiều chính sách mang laị lợi ích cho nhân dân
- Tuy chỉ tồn tại 4 – 5 tháng nhưng đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào trong cả nước
3/ Hội nghị lần thứ nhất BCH TW lâm thời ĐCSVN (10/1930)
- Đổi tên Đảng thành ĐCS ĐD
- Cử BCHTW chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư
- Thông qua Luận cương CT của Đảng
* Nội dung Luận cương:
- Đường lối chiến lược: cách mạngTS dân quyền, tiến thẳng lên công nhânXH
- Nhiệm vụ chiến lược: Đánh đổ phong kiến và đế quốc
- Động lực cách mạng: công nhân và n/dân
- Lãnh đạo cách mạng: ĐCS của g/c công nhân
- Nêu rõ hình thức, P2 cách mạng và mối quan hệ với cách mạngTG
 * KL: Hội nghị có ý nghĩa của một ĐH Đảng
Củng cố: Nhắc lại nội dung chính của bài học
Bài tập: Trả lời câu hỏi SGK
Dặn dò: Chuẩn bị bài mới: Phần tiếp theo của bài
Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docBai 14 PTCM 1930 - 1935.doc