Giáo án Lịch sử 10 - Tiết 5, Bài 4: Các quốc gia cổ đại Phương Tây - Hy Lạp và Rô Ma
HS đọc SGK trả lời, HS khác bổ sung:
Không chấp nhận có vua, có Đại hội công dân, Hội đồng 500 (Aten)
Tiến bộ hơn ở phương Đông (quyền lực nằm tay vua).
HS trả lời: Bản chất của nền DC: Là nên DC chủ nô (phụ nữ, nô lệ không có quyền công dân)
Vai trò chủ nô lớn: có thế lực chính trị-kinh tế (bóc lột nô lệ, các ông chủ sở hữu nhiều nô lệ)
Ngày soạn: 15/ 9/ 2013 Tiết : 05 Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HY LẠP VÀ RÔ MA. Tiết1 (2 Tiết) I. MỤC TIÊU : Kiến thức: HS nắm được ĐKTN của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp đường biển với chế độ chiếm nô. Trên cơ sở KT-XH đã dẫn đến việc hình thành thể chế nhà nước Dân chủ Cộng hoà. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn của các quốc gia cổ đại ĐTH. Thái độ: GD cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu lànhững cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong XH chiếm nô. Từ đó giúp các em thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử. II.CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của giáo viên: - Tham khảo tài liệu SGK, SGV. - Bản đồ các quốc gia cổ đại, giấy Ao. - Phương án tổ chức: GV gợi mở, phân tích qua các hoạt động trên lớp. Chuẩn bị của học sinhø: Đọc SGK tìm hiểu về ĐKTN, KT thể chế chính trị các quốc gia Hi Lạp, Rô ma. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp:1p- Kiểm trasĩ số, thái độ học tập của HS. Kiểm tra bài cũ:4p- Cư dân PĐ cổ đại đã có những đóng góp gì về mặt văn hoá cho nhân loại? 3. Giảng bài mới: 1p- Hy Lạp – Rô Ma bao gồm nhiều đảo và bán đảo nhỏ, nằm trên bờ bắc Địa Trung Hải. Địa Trung Hải giống như một cái hồ lớn , tạo nên sự giao thông thuận lợi giữa các nước với nhau do đó sớm có những hoạt động hàng hải, ngư nghiệp, thương nghiệp biển. Trên cơ sở đó, Hy lạp-Rô Ma đã phát triển cao về KT-XH. Phát triển như thế nào? Thế nào là Thị quốc? Tìm hiểu bài: TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ 10’ 4’ HĐ1: Làm việc cá nhân. GV gợi lại bài học ở các quốc gia cổ đại PĐ hình thành sớm nhất nhờ ĐKTN thuận lợi còn ĐKTN ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải có những thuận lợi và khó khăn gì? GV nhận xét, bổ sung, chốt ý. GV phân tích: với công cụ bằng đồng trong ĐKTN như vậy thì chưa thể hình thành XH có giai cấp và nhà nước. Đợi đến công cụ sắt ra đời. HỎI: Ý nghĩa của công cụ bằng sắt đối với vùng ĐTH? GV nhận xét, chốt ý. HĐ2: Làm việc theo nhóm. GV giao nhiệm vụ cho 2 nhóm: Nhóm1: Nguyên nhân ra đời của Thị quốc? Nghề chính của Thị quốc? Nhóm2: Tổ chức của Thị quốc? GV nhận xét, chốt ý. Cho HS tìm hiểu thành thị Aten (SGK). HĐ: Hoạt động tập thể. HỎI: Thể chế DC cổ đại thể hiện ở điểm nào? GV phân tích bổ sung: Lấy ví dụ ở Aten. HỎI: Có phải ai cũng có quyền công dân hay không? Vậy bản chất của nền DC ở đây là gì? GV phân tích bổ sung, chốt ý. Cho HS đọc thêm SGK để hiểu thêm về kinh tế của các Thị quốc Gợi ý cho HS xem tranh: Tượng Pê-Ri-Clét. Ông là ai? Là người như thế nào? Tại sao người ta lại tạc tượng ông? HỎI: Tại sao nô lệ lại đấu tranh? Hậu quả của các cuộc đâú tranh đó? HĐ Củng cố kiến thức: GV kiểm tra hoạt động nhận thức HS: Đặc trưng về ĐKTN, kinh tế, thể chế chính trị, xã hội các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải. HĐ1: HS đọc SGK trả lời, HS khác bổ sung. ( như nội dung cơ bản). HS đọc SGK trảlời: Công cụ sắt ra đời có ý nghĩa không chỉ có tác dụng trong canh tác : cày sâu, cuốc bẩm, mở rộng diện tích trồng trọt mà còn mở ra một trình độ kỉ thuật cao hơn và toàn diện (SX thủ công và kinh tế hàng hoá). HĐ2: HS đọc SGK, thảo luận, trả lời: Nhóm 1: - Do địa hình chia cắt, đất đai phân tán nhỏ không có điều kiện tập trung dân cư ở một nơi. - Hơn nữa nghề buôn bán và thủ công là chính nên mỗi bộ lạc sống ở tảng mỏm bán đảo, khi hình thành XH có giai cấp thì đây cũng hình thành nhà nước (Thị quốc). Nhóm2 trả lời: ( như nội dung cơ bản). HS đọc SGK, theo dõi. HS đọc SGK trả lời, HS khác bổ sung: Không chấp nhận có vua, có Đại hội công dân, Hội đồng 500 (Aten) ® Tiến bộ hơn ở phương Đông (quyền lực nằm tay vua). HS trả lời: Bản chất của nền DC: Là nên DC chủ nô (phụ nữ, nô lệ không có quyền công dân) Vai trò chủ nô lớn: có thế lực chính trị-kinh tế (bóc lột nô lệ, các ông chủ sở hữu nhiều nô lệ) HS xem tranh. Tìm hiểu: Ông là người anh hùng chỉ huy đánh thắng Ba Tư, có công XD Aten thịnh vượn đẹp đẽ trong XH Cổ đại, là người chiến sĩ bình thường, gần gũi, thân mật được đặt ở quảng trường để tỏ lòng kính trọng ngưỡng mộ . HS về nhà suy nghĩ. HS nghe và ghi nhớ. 1. Thiên nhiên và đời sống của con người: - Hy Lạp-Rô Ma nằm ven biển Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít và khô cứng đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn: + Thuận lợi: có biển, nhiều hải cảng, giao thông biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển. + Khó khăn: đất ít và xấu nên chỉ thích hợp với loại cây lâu năm do đó lương thực thiếu phải nhập. - Công cụ sắt ra đời có ý nghĩa: diện tích trồng trọt tăng, SX thủ công và kinh tế hàng hoá tiền tệ phát triển. Như vậy cuộc sống ban đầu của cư dân ĐTH là sớm biết buôn bán, đi biển và trồng trọt. 2. Thị quốc Địa Trung Hải: - Nguyên nhân ra đời của Thị quốc: tình trạng đất đai phân tán nhỏ và đặc điểm dân cư sống bằng nghề thủ công và thương nghiệp nên đã hình thành các Thị quốc. - Tổ chức của Thị quốc: + Về đơn vị hành chính là một nhà nước, trong nước thành thị chủ yếu. + Thành thị: có lâu đài, phố xá, sân vận động và bến cảng. - Tính chất DC của Thị quốc: quyền lực không nằm trong tay quí tộc mà trong tay Đại hội công dân, Hội đồng 500. Mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết những công việc lớn của quốc gia. - Bản chất của nền DC cổ đại Hy Lạp-Rô Ma: Đó là nền DC chủ nô, dựa vào sự bóc lột thậm tệ của chủ nô đối với nô lệ. Củng cố kiến thức: 4. Dặn dò: 5 phút - Học bài câu hỏi 1,2 SGK- Tr27. - Đọc trước phần 3 của bài. - Bài tập về nhà: + Sưu tầm tranh, ảnh về thành tựu văn hoá Hy Lạp - Rô Ma. + Bài tập lập bảng so sánh 2 mô hình XH cổ đại. Nội dung Cổ đại Phương Đông Cổ đại Địa Trung Hải - Điều kiện tự nhiên - Kinh tế - Chính tr - Xã hội IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- 5-10.doc