Giáo án Lịch sử 10 - Tiết 38, Bài 30: Chiến tranh độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ

HS dựa vào SGK trình bày:

- Miền Bắc: Công trường thủ công phát triển nhiều ngành nghề: Rượu, thuỷ tinh, luyện kim, đóng tàu, dệt, (các mỏ kim loại quí tập trung chủ yếu ở MB), cảng Bô-xtơn sầm uất .

- Miền Nam: Kinh tế đồn điền phát triển, sản xuất hàng hoá nông nghiệp xuất khẩu: Ngô, bông, mía, thuốc lá (đất đai phì nhiêu, sử dụng rộng rãi, bóc lột tàn bạo nô lệ da đen).

HS: Yêu cầu bức thiết của 13 thuộc địa là được tự do phát triển sản xuất, buôn bán, mở mang kinh tế về phía Tây.

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 25605 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 10 - Tiết 38, Bài 30: Chiến tranh độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/3/2013
Tiết : 38
 Bài 30 CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MĨ
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được:
Kiến thức: Cuộc chiến tranh giành độc lập của nhân dân 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ cuối TK XVIII là 
một cuộc cách mạng tư sản. Việc ra đời một nước tư sản đầu tiên ngoài Châu Âu là sự tiếp tục cuộc tấn công vào chế độ phong kiến mở đường cho lực lượng sản xuất tư bản phát triển, là sự khẳng định quyết tâm vươn lên nắm quyền thống trị thế giới của giai cấp tư sản.
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng đồ dùng trực quan, phân tích, khái quát, tổng hợp, đánh gía SK.
Thái độ: Chiến tranh giành độc lập thắng lợi, Hợp chúng quốc Mĩ ra đời, góp phần thúc đẩy phong trào đấu tranh chống phong kiến châu Âu và phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh sau này. Tuy vậy, chế độ nô lệ vẫn tồn tại ở Mĩ, quần chúng nhân dân vẫn không được hưởng những thành quả cách mạng mà họ đã phải đổi bằng xương máu của chính mình.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của thầy: 
- Tham khảo tài liệu, SGK, SGV.
- Lược đồ 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
- Ảnh bạo động ở Bô-xtơn, Gióoc-giơ Oa-Sinh-tơn, Đại hội lục địa,…
- Phương án tổ chức: Phân tích, trực quan, đàm thoại qua HĐ cả lớp, cá nhân.
 2. Chuẩn bị của trò: 
- Đọc SGK tìm hiểu Cuộc chiến tranh giành độc lập của thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ cuối TKXVIII.
- Tìm ảnh GV giới thiệu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Ổn định tổ chức lớp:1ph- Kiểm tra sĩ số, thái độ học tập của HS.
 2. Kiểm tra bài cũ:5ph- Trình bày diễn biến và kết quả của cách mạng tư sản Anh.
 3. Giảng bài mới: Bên bờ Đại Tây Dương 1 cuộc biến động chính trị - xã hội to lớn ở 13 thuộc địa Anh, dẫn đến sự ra đời 1 quốc gia tư sản đầu tiên ở châu Mĩ. Vì sao ở nơi đây lại có thể bùng nổ 1 cuộc chiến tranh giành độc lập? Kết quả của cuộc chiến đã ảnh hưởng như thế nào đối với lịch sử châu Mĩ và thế giời? Chúng ta sẽ nghiên cứu làm sáng tỏ vấn đề này trong bài học hôm nay.
TI ẾN TR ÌNH TI ẾT D ẠY
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinhøø
Nội dung
 8’
 8’
HĐ1: GV - HS
GV giới thiệu trên bản đồ vị trí của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. 
HỎI: 13 thuộc địa Anh được ra đời như thế nào? GV gợi ý: 
- Cuộc di dân từ châu Âu sang Bắc Mĩ từ sau phát kiến địa lí.
- Quá trình chinh phục người Indian đuổi họ về phía Tây. 
- Đưa nô lệ da đen từ châu Phi sang khai phá đồn điền.
HĐ: Học sinh.
HỎI: Nền kinh tế TBCN ở 13 thuộc địa Anh phát triển như thế nào?
HỎI: Sự phát triển kinh tế ở 13 thuộc địa đặt ra những yêu cầu?
GV cần nhấn mạnh: Tuy nhiên, những mong muốn chính đáng đó bị chính quyền Anh quốc ra sức kìm hãm.
GV đặt vấn đề: Tại sao chính phủ Anh lại kìm hãm sự phát triển kinh tế ở thuộc địa? Chính phủ Anh đã làm gì để kìm hãm sự phát triển kinh tế thuộc địa? Hậu quả những chính sách đó?
GV lí giải nguyên nhân đẫn đến việc bùng nổ cuộc chiến tranh. 
HĐ1:
HS khai thác lược đồ.
HS nhớ lại kiến thức cũ làm nền cho nhận thức kiến thức mới.
HS dựa vào SGK trình bày:
- Miền Bắc: Công trường thủ công phát triển nhiều ngành nghề: Rượu, thuỷ tinh, luyện kim, đóng tàu, dệt,…(các mỏ kim loại quí tập trung chủ yếu ở MB), cảng Bô-xtơn sầm uất .
- Miền Nam: Kinh tế đồn điền phát triển, sản xuất hàng hoá nông nghiệp xuất khẩu: Ngô, bông, mía, thuốc lá…(đất đai phì nhiêu, sử dụng rộng rãi, bóc lột tàn bạo nô lệ da đen).
HS: Yêu cầu bức thiết của 13 thuộc địa là được tự do phát triển sản xuất, buôn bán, mở mang kinh tế về phía Tây.
HS thảo luận vấn đề trả lời:
- Cấm sản xuất nhiều loại hàng công nghiệp.
- Cấm mở doanh nghiệp.
- Cấm đem máy móc và thợ lành nghề từ Anh sang.
- Chế độ thuế khoá nặng nề.
1. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Bắc Mĩ. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh:
* Quá trình thành lập: 
 Nửa đầu TK XVIII, 13 thuộc địa Anh được ra đời dọc bờ biển Đại Tây Dương (1,3 triệu người).
* Sự phát triển kinh tế: 
 - Giữa TK XVIII, nền công - thương nghiệp TBCN ở 13 thuộc địa phát triển. Biểu hiện:
 + Công trường thủ công mọc lên nhanh chóng ở MB và MT.
 + Sản xuất đủ hàng hoá cho dân thuộc địa, các ngành sản xuất (luyện kim, đóng tàu, dệt vải) đã cạnh tranh được với chính quốc.
- Sự phát triển kinh tế thúc đẩy thương nghiệp, giao thông và thông tin, thống nhất thị trường, ngôn ngữ (tiếng Anh).
* Nguyên nhân chiến tranh: 
 Sự kìm hãm của chính phủ Anh làm cho mâu thuẫn ở 13 thuộc địa với chính quốc trở nên gay gắt, dẫn đến việc bùng nổ chiến tranh.
10’
HĐ2: GV – HS.
GV sử dụng các bức tranh miêu tả, tường thuật cảnh hành hình nhân viên sở thuế; tấn công tàu chở chè của Anh; bạo động ở Bôxtơn 1773.
GV hướng dẫn HS phân tích phản ứng của Vua Anh - nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc chiến (4-1775), GV cho HS quan sát bảng so sánh tương quan lực lượng giữa 2 bên khi bắt đầu cuộc chiến.
GV cho HS quan sát bức tranh Đại hội lục địa lần 2, chân dung Oa-Sinh-Tơn.
HỎI: Ông là ai? Em biết gì về ông? 
GV nhấn mạnh tài thao lược quân sự của Oa-Sinh-Tơn (chỉnh đốn quân đội, thay đổi hình thức tác chiến …). Đồng thời phân tích tác dụng của bản Tuyên ngôn độc lập đối với việc kích thích tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân thuộc địa.
Liên hệ với bản Tuyên ngôn độc lập (2-9-1945) của ta.
HĐ2:
HS xem bảng so sánh.
- Quân Anh: Lực lượng 9 vạn, thiên chiến, vũ khí đầy đủ.
- Quân 13 thuộc địa: Lực lượng 3 vạn, thiếu kinh nghiệm tác chiến, vũ khí thiếu thốn.
=> HS nhận thấy những khó khăn, bất lợi đối với nghĩa quân dẫn tới thương vong nhiều.
HS quan sát tranh trả lời:
G. Oa-Sinh-Tơn (1732-1799), trong 1 gia đình địa chủ, ở bang Viêc-gi-ni-a. Sau khi học xong ĐH, ông làm kĩ sư, đồng thời nhận hàm thiếu tá. Trước chiến tranh ông từng làm chỉ huy quân đội Viêc-gi-ni-a và làm uỷ viên Hội đồng dân biểu
Viêc-gi-ni-a…
HS nắm được: Tuyên ngôn
- Tiến bộ: Lần đầu tiên, tuyên bố nguyên tắc chủ quyền của nhân dân, quyền tự do DCTS.
- Hạn chế: không xoá bỏ chế độ nô lệ cùng việc bóc lột.
2. Diễn biến chiến tranh và sự thành lập Hợp chúng quốc Mĩ:
- Sau sự kiện Bô-xtơn, nguy cơ cuộc chiến đến gần. Đại hội lục địa lần 1 được triệu tập 
(9-1774), yêu cầu Vua Anh bãi bỏ chính sách hạn chế công -thương nghiệp.
- Từ 1775-1776:
 + Năm 1775, chiến tranh giữa thuộc địa với chính quốc bùng nổ.
 + Tháng 5-1775, Đại hội lục địa lần2 được triệu tập: Quyết định xây dựng “Quân đội lục địa”, cử Gioóc-giơ Oa-Sinh-Tơn làm tổng chỉ huy.
- Thông qua bản Tuyên ngôn Độc lập (4-7-1776), tuyên bố thành lập Hợp chúng quốc Mĩ.
- Từ 1777-1781:
 + Ngày 17-10-1777, chiến thắng Xa-ra-tô-ga, tạo ra bước ngoặt cuộc chiến.
 + Năm 1781, trận I-oóc-tao giáng đòn quyết định, giành thắng lợi cuối cùng.
 Năm sau chiến tranh kết thúc.
10’
HĐ3:
GV sử dụng sơ đồ cơ cấu tổ chức nhà nước Mĩ.
Giới thiệu Oa-Sinh-Tơn được bầu làm tổng thống đầu tiên ở nước Mĩ (năm bùng nổ cuộc Đại cách mạng Pháp 1789), thủ đô nước Mĩ giờ đây mang tên ông.
GV hướng dẫn HS nhận thức ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ, từ đó rút ra tính chất của nó.
Củng cố kiến thức:
- Vì sao cách mạng tư sản ở Bắc Mĩ nổ ra dưới hình thức 1 cuộc chiến tranh giành độc lập?
- Nhấn mạnh ý nghĩa quan trọng của cuộc cách mạng tư sản đó?
HĐ3:
HS nắm được: Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhà nước Mĩ (XD tổ chức chính quyền TW nhằm phát kinh tế, bảo vệ quyền lợi của tư sản và chủ nô).
HS nắm được: Đây là 1 cuộc cách mạng tư sản. 
3. Kết quả và Ý nghĩa của chiến tranh giành độc lập:
 a. Kết quả:
- Theo hoà ước Véc-xai (9-1783), Anh công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ.
- Năm 1787, thông qua Hiến pháp củng cố vị trí nước Mĩ.
b. Ý nghĩa:
- Giải phóng Bắc Mĩ khỏi chính quyền Anh, thành lập quốc gia tư sản, mở đường cho CNTB ở Mĩ phát triển.
- Góp phần thúc đẩy CM chống phong kiến ở châu Âu, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mĩlatinh cuối TK XVIII.
Củng cố kiến thức:
4. Dặn dò: 3 phút :Học bài câu hỏi 1, 2 SGK - Tr150.Đọc trước bài 31: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP.
- Bài tập về nhà: So sánh cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ với cách mạng tư sản Hà Lan, cách mạng tư sản Anh để thấy sự đa dạng về hình thức của cách mạng tư sản trong buổi đầu thời cận đại.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docT38-10.DOC