Giáo án Lịch sử 10 - Tiết 34, Bài 27: Quá trình dựng nước và giữ nước
GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Nhóm1: Tình hình chính trị và tổ chức bộ máy nhà nước qua các thời kì.
- Nhóm2: Tình hình kinh tế nước ta qua các thời kì.
- Nhóm3: Tình hình tư tưởng Văn hoá-Giáo dục của nước ta qua các thời kì.
- Nhóm4: Tình hình xã hội và MQH xã hội qua các thời kì.
Sau khi các nhóm trình bày xong, GV đưa ra thông tin phản hồi bằng bảng thống kê đã chuẩn bị sẵn theo mẫu trên.
Ngày soạn: 26/2/2013 Tiết : 34 SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX. Bài 27 QUÁ TRÌNH DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC. I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được: - Nước Việt Nam có lịch sử giữ nước lâu đời, trải qua nhiều biến động thăng trầm. - Trong quá trình tồn tại, phát triển nhân dân ta đã từng bước hợp nhất, đoàn kết xây dựng một quốc gia thống nhất, có tổ chức nhà nước hoàn chỉnh, có nền kinh tế đa dạng ổn định, có nền văn hoá tươi đẹp giàu bản sắc riêng đặt nền móng vững chắc cho sự vươn lên của các thế hệ nối tiếp. - Trong quá trình lao động sáng tạo, xây dựng đất nước, nhân dân Việt Nam còn phải liên tục cầm vũ khí tiến hành hàng loạt các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập Tổ quốc. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức vươn lên trong học tập. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp vấn đề, so sánh, phân tích. II. CHUẨN B Ị: 1. Chuẩn bị của thầy: - Tham khảo tài liệu, SGK, SGV. - Bản đồ Việt Nam, một số tranh ảnh minh hoạ. - Phương án tổ chức: GV hướng dẫn HS trao đổi, lập bảng thống kê qua H Đ cả lớp, cá nhân, nhóm. 2. Chuẩn bị của trò: - Đọc trước bài trong SGK. - Sưu tầm tranh ảnh GV giới thiệu. III. HO ẠT Đ ỘNG DẠY HỌC: 6 ph. 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, thái độ học tập của HS. 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày xã hội Việt Nam nửa đầu TK XIX so với nửa đầu TKXVIII . 3. Giảng bài mới: Từ buổi đầu xây dựng nước cho đến giữaTKXIX, dân tộcViệt Nam đã trải qua một quá trình lao động, chiến đấu hi sinh gian khổ, song cũng hết sức anh dũng, kiên cường. Để khái quát lại các thời kì xây dựng, phát triển đất và công cuộc bảo vệ Tổ quốc, chúng ta cùng tìm hiểu bài 27. TI ẾN TR ÌNH TI ẾT D ẠY TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinhøø Nội dung 7’ HĐ1: Cá nhân. Trước hết GV kẽ một bảng thống kê theo mẫu: HĐ1: HS kẽ mẫu bảng thống kê vào vở. I. Các thời kì phát triển và xây dựng đất nước: Nội dung Thời kì Chính trị Kinh tế Văn hoá- Giáo dục Xã hội 15’ HỎI: Lịch sử dân tộc từ thời dựng nước đến TKXIX chia ra làm mấy thời kì? Đó là những thời kì nào? GV nhận xét và phân kì lịch sử dân tộc theo SGK đồng thời ghi các thời kì vào cột đầu tiên của bảng thống kê. HĐ nhóm. GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Nhóm1: Tình hình chính trị và tổ chức bộ máy nhà nước qua các thời kì. - Nhóm2: Tình hình kinh tế nước ta qua các thời kì. - Nhóm3: Tình hình tư tưởng Văn hoá-Giáo dục của nước ta qua các thời kì. - Nhóm4: Tình hình xã hội và MQH xã hội qua các thời kì. Sau khi các nhóm trình bày xong, GV đưa ra thông tin phản hồi bằng bảng thống kê đã chuẩn bị sẵn theo mẫu trên. HS trả lời: - Thời kì dựng nước TKVII TCN ® đầu TKII TCN. (Thời Bắc thuộc từ TK I - X). - Giai đoạn đầu của TK thời kì phong kiến độc lập X-XV. - Thời kì đất nước bị chia cắt TKXVI-XVIII. - Việt Nam nửa đầu TK XIX. HS ghi vào vở. HS thảo luận nhóm và tự điền vào bảng thống kê nội dung phân công. Cử 1 đại diện trình bày trước lớp. HS đại diện các nhóm trả lời, HS khác chú ý lắng nghe, ghi nhớ. Có thể đặt câu hỏi cho các nhóm khác nếu có thắc mắc. Nội dung Thờikì Chính trị Kinh tế Văn hoá-Giáo dục Xã hội Thời kì dựng nước VII TCN - II TCN (Từ TK I - X bị phong kiến phương Bắc đô hộ - Bắc thuộc). Giai đoạn đầu của thế kỉ phong kiến độc lập X-XV. Giai đoạn đất nước bị chia cắt XVI-XVIII. Việt Nam nửa đầu TKXIX. - TKVII - II TCN: Văn Lang-Âu Lạc thành lập ở Bắc bộ ® Nhà nước quân chủ còn sơ khai. - TKII TCN: Lâm Ấp, Chămpa ra đời ở Nam Trung Bộ. - TKI TCN quốc gia Phù Nam ra đời ở Tây Nam Bộ - TCN nhà nước quân chủ phong kiến ra đời ® TK XV hoàn chỉnh bộ máy nhà nước TW đến địa phương. - Chiến tranh PK ® đất nước chia cắt làm 2 miền: Đàng Trong, Đàng Ngoài với 2 chính quyền riêng. Þ Nền quân chủ không còn vững chắc như trước. - Năm 1802 nhà Nguyễn thành lập, duy trì bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế phong kiến, song nền quân chủ phong kiến đã bước vào khủng hoảng. - Nông nghiệp trồng lúa nước. - Thủ công nghiệp: dệt, gốm, làm đồ trang sức. - Đời sống vật chất đạm bạc, giản dị, thích ứng với tự nhiên. - Nhà nước quan tâm đến sản xuất ® Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp đều phát triển. - Đời sống của nhân dân được ổn định. - TKXVII kinh tế phục hồi: + NN: Ổn định và phát triển nhất là ở Đàng Trong. + Kinh tế hàng hoá phát triển mạnh, giao lưu với nước ngoài mở rộng => đô thị hình thành, hưng khởi. - Chính sách đóng cữa của nhà Nguyễn đã hạn chế sự phát triển của nền kinh tế. Kinh tế Việt Nam trở nên lạc hậu, kém phát triển. - Tín ngưỡng: Đa thần - Đời sống thần linh phong phú, đa dạng, chất phát, nguyên sơ. - Nho giáo, Phật giáo hình thành. (Nho giáo đề cao). - Giáo dục từ 1070 được tôn vinh, phát triển. - Văn hoá chịu ảnh hưởng các yếu tố bên ngoài, song vẫn mang đậm bản sắc dân tộc. - Nho giáo suy thoái, Phật giáo được phục hồi. Đạo Thiên chúa truyền bá. - Văn hoá tín ngưỡng dân gian nở rộ. - Giáo dục tiếp tục phát triển, song chất lượng suy giảm. - Nho giáo được độc tôn. - Văn hoá - giáo dục có những đóng góp đáng kể. - Quan hệ Vua-Tôi gần gũi, hoà dịu. - Quan hệ xã hội chưa phát triển thành mâu thuẫn đối kháng. - Giữa TK XVIII chế độ PK ở 2 Đàng khủng hoảng Þ Phong trào nông dân bùng nổ, tiêu biểu là phong trào Tây Sơn. - Sự cách biệt giữa giai cấp càng lớn, mâu thuẫn xã hội tăng cao, phong trào đấu tranh liên tục bùng nổ. HS theo dõi so sánh để hoàn chỉnh trong bảng thống kê. 9’ HĐ2: HĐ cả lớp, cá nhân. GV: Song song với quá trình xây dựng đất nước, nhân dân Việt Nam liên tục phải cầm vũ khí đứng lên chống ngoại xâm bảo vệ độc lập của Tổ quốc. Sau đó GV yêu cầu HS lập bảng thống kê các cuộc đấu tranh giành và giữ độc lập dân tộc từ TK Bắc thuộc đến TKXVIII. Cuối cùng GV đưa ra bảng thông tin phản hồi các cuộc kháng chiến bảo vệ độc lâp: HĐ2: HS tự lập bảng thống kê vào vở ghi. Lập bảng xong một vài em kể tên các cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ thời Bắc thuộc đến TKXVIII. Một số em khác trình bày lại một cuộc kháng chiến tiêu biểu thời Đại Việt TK X-XVIII. II. Cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc: Tên cuộc đấu tranh Vương triều Lãnh đạo Kết quả - Cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (981). - Kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 - 1077). - Kháng chiến chống Mông-Nguyên (TK XIII). - Phong trào đấu tranh chống quân xâm lược Minh và khởi nghĩa Lam Sơn (1407 - 1427). - Kháng chiến chống quân Xiêm (1785). - Kháng chiến chống quân Thanh (1789). - Tiền Lê. - Lý. - Trần. - Hồ. - Tây Sơn. - Tây Sơn. - Lê Hoàn. - Lý Thường Kiệt. - Vua Trần (lần1). - Trần Quốc Tuấn (Lần2 và lần3). - Kh / chiến chống quân Minh do nhà Hồ lãnh đạo. - Khởi nghĩa Lam Sơn chống ách đô hộ của nhà Minh do Lê Lợi, Nguyễn Trãi lãnh đạo. - Nguyễn Huệ. -Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ). - Thắng lợi nhanh chóng. - Năm 1077 kết thúc thắng lợi. - Cả 3 lần kháng chiến đều giành thắng lợi. - Lật đổ ách thống trị của nhà Minh giành độc lập dân tộc. - Đánh tan 5 vạn quân Xiêm. - Đánh tan 29 vạn quân Thanh. 5’ HỎI: Em có nhận xét gì về công cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta? C ủng cố kiến thức: - Các giai đoạn phát triển, hình thành của lịch sử dân tộc từ thời dựng nước đến TK XIX. - Thống kê các triều đại trong lịch sử dân tộc từ TKX - Giữa TKXIX. HS theo dõi, so sánh để hoàn thiện bảng thống kê của mình. HS suy nghĩ trả lời: - Các cuộc kháng chiến của nhân dân ta diễn ra hầu hết các thế kỉ nối tiếp từ triều đại này sang triều đại khác. - Để lại kì tích anh hùng đáng tự hào, những truyền thống cao quí tươi đẹp mãi mãi khắc sâu vào lòng mỗi người Việt Nam yêu nước. C ủng cố kiến thức: 4. Dặn dò : 3 ph - Học bài câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK - Tr136. - Đọc bài 28: TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA DÂN TỘC… - Bài tập về nhà: Tiếp tục ôn tập lịch sử Việt Nam Cổ - Trung đại. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- T34-10.DOC