Giáo án Lịch sử 10 - Tiết 32, Bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân

HĐ cá nhân, cả lớp.

GV giảng tiếp: Trong bối cảnh vua, quan như vậy, đời sống nhân dân ra sao?

GV đọc bài vè nói về nỗi khổ của người dân:

 Cơm thì chẳng có

 Rau cháo cũng không

 Đất trắng xoá ngoài đồng

 Nhà giàu niêm kín cổng

(Trích SHDGV-Tr138).

HỎI: Em nghĩ thế nào về đời sống nhân dân ta dưới thời Nguyễn? So sánh thế kỉ trước.

GV nhận xét, kết luận.

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 17476 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 10 - Tiết 32, Bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/2/2013
Tiết : 32
 Bài 26 TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX VÀ 
 PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN
 ( 1tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Kiến thức: Sau khi học xong bài học yêu cầu HS nắm được:
- Đầu TK XIX tình hình chính trị - xã hội Việt Nam dần dần trở lại ổn định, nhưng mâu thuẫn giai cấp vẫn không diệu đi.
- Mặc dù nhà Nguyễn có một số cố gắng giải quyết những khó khăn của nhân dân nhưng sự phân chia giai cấp ngày càng cách biệt, bộ máy qua lại sa đoạ, mất mùa đói kém thường xuyên xảy ra.
- Cuộc đấu tranh của nhân dân diễn ra liên tục và mở rộng ra hầu hết cả nước, lôi cuốn cả một bộ phận binh lính.
Thái độ: Bồi dưỡng ý thức trách nhiệm với nhân dân, quan tâm đến đời sống cộng đồng
Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận xét đánh giá.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của thầy: 
- Tham khảo tài liệu, SGK, SGV.
- Bản đồ Việt Nam. 
- Một số câu thơ, ca dao về cuộc sống của nhân dân ta dưới thời Nguyễn.
- Phương án tổ chức: HĐ cả lớp, cá nhân.
 2. Chuẩn bị của trò: 
- SGK, đọc trước bài trong SGK.
- Sưu tầm thơ, ca dao GV giới thiệu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Ổn định tổ chức lớp:1p Kiểm tra sĩ số, thái độ học tập của HS.
 2. Kiểm tra bài cũ:5pTrình bày qúa trình hoàn chỉnh bộ máy Nhà nước thời Nguyễn. Nhận xét của em về tổ chức bộ máy Nhà nước thời Nguyễn.
 3. Giảng bài mới: Để hiểu được tình hình kinh tế và những chính sách nội trị và ngoại trị của nhà Nguyễn có tác động như thế nào đến tình hình xã hội? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 26.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
8’
 7’
HĐ1: 
HĐ Cả lớp và cá nhân.
GV giảng giải: Nhà Nguyễn lên ngôi sau một giai đoạn nội chiến ác liệt, tình hình chính trị - xã hội phức tạp. Chế độ phong kiến đang trên bước đường suy tàn. Vì vậy đã chủ trương duy trì tình trạng kinh tế - xã hội cũ, tăng cường tính chuyên chế nhằm bảo vệ quyền thống trị của mình.
GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được sự phân hoá của các giai cấp trong xã hội Việt Nam dưới thời Nguyễn.
GV giảng giải thêm: Tình hình các giai cấp trong xã hội thời Nguyễn. Triều đình nhà Nguyễn đã cố gắng hoàn chỉnh bộ máy thống trị nhằm ổn định tình hình xã hội, song không ngăn chặn được sự phát triển của tệ tham quan ô lại.
HĐ cá nhân, cả lớp.
GV giảng tiếp: Trong bối cảnh vua, quan như vậy, đời sống nhân dân ra sao?
GV đọc bài vè nói về nỗi khổ của người dân:
 Cơm thì chẳng có
 Rau cháo cũng không
 Đất trắng xoá ngoài đồng
 Nhà giàu niêm kín cổng…
(Trích SHDGV-Tr138).
HỎI: Em nghĩ thế nào về đời sống nhân dân ta dưới thời Nguyễn? So sánh thế kỉ trước.
GV nhận xét, kết luận.
HĐ1:
HS nắm được: Trong bối cảnh lịch sử đó các giai cấp trong xã hội Việt Nam không có gì thay đổi, song tình hình các giai cấp và mối quan hệ giữa các giai cấp trong xã hội ít nhiều có sự biến đổi.
HS theo dõi SGK nắm được:
- Dưới thời Nguyễn hiện tượng quan lại tham nhũng sách nhiễu nhân dân rất phổ biến (dẫn ca dao Tự Đức SGK)
- Ở nông thôn bọn địa chủ cường hào tiếp tục hoành hành ức hiếp nhân dân (dẫn lời Nguyễn Công Trứ)
- Nhà nước còn huy động sức người, sức của để phục vụ những công trình xây dựng kinh thành, lăng tẩm, dinh thự…
HS theo dõi SGK trả lời.
Nhà nước chia vùng để đánh thuế rất nặng, tô tức của địa chủ cũng khá cao. Mỗi năm một người dân đinh phải chịu 60 ngày lao động nặng nhocï
HS nghe, ghi nhớ.
HS suy nghĩ trả lời.
1. Tình hình xã hội và đời sống nhân dân:
* xã hội:
- Phân chia thành 2 giai cấp:
 + Giai cấp thống trị bao gồm: Vua quan, địa chủ, cường hào.
 + Giai cấp bị trị bao gồm đại đa số là nông dân.
- Tệ tham quan ô lại thời Nguyễn rất phổ biến.
- Ở nông thôn địa chủ cường hào ức hiếp nhân dân.
* Đời sống nhân dân:
- Dưới thời Nguyễn nhân dân phải chịu nhiều gánh nặng:
 + Phải chịu cảnh sưu cao, thuế nặng.
 + Chế độ lao dịch nặng nề.
 + Thiên tai, mất mùa đói kém thường xuyên.
- Đời sống của nhân dân cực khổ so với các triều đại trước.
=> Mâu thuẫn xã hội lên cao, bùng nổ thành cuộc đấu tranh
10’
 5’
HĐ2: 
HĐ cả lớp và cá nhân.
GV đặt vấn đề: Thời Nguyễn phong trào đấu tranh của nhân dân ta có đặc điểm gì khác với trước, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
GV yêu cầu HS tự đọc SGK 
GV đưa ra thông tin phản hồi của mình để giúp HS hoàn thiện phần tự học của mình.
Đàm thoại với HS:
- Phan Bá Vành thủ lĩnh phong trào nông dân ở Bắc kì (Minh Giám-Thái Bình), giỏi võ…Năm 1827 quân triều đình tấn công Trà Lũ, Phan Bá Vành bị giết.
- Cao Bá Quát (1808-1855), quê Phú Thuỵ - Gia Lâm - Hà Nội. 1831 đỗ cử nhân, thuở nhỏ sống nghèo nhưng nhân cách cứng rắn, nổi tiếng văn hay chữ tốt. 1841 làm quan bộ lễ tại Huế, 1847 làm Viện Hàn Lâm, sớm nhận rõ bộ mặt xấu xa của vua quan triều đình ông từ quan…
HĐ cá nhân.
HỎI: Qua những nét chính về phong trào đấu tranh của nông dân thời Nguyễn, em hãy rút ra đặc điểm của phong trào.
GV bổ sung, kết luận về đặc điểm của phong trào.
HĐ2:
HS nghe, định hình học tập.
HS dựa vào SGK tóm tắt những nét chính về phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lính.
HS: trình bày phần mình đã làm. HS khác nhận xét, bổ sung.
HS nghe, ghi nhớ về những nhân vật lịch sử.
HS dựa vào phong trào, so sánh trả lời.
HS nghe, ghi nhớ.
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lính:
- Nửa đầu TK XIX, những cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra rầm rộ khắp nơi. Cả nước có tới 400 cuộc khởi nghĩa.
- Tiêu biểu:
+ Khởi nghĩa Phan Bá Vành bùng nổ 1821 ở Sơn Nam hạ (Thái Bình), mở rộng ra Hải Dương, An Quảng ® Năm 1827 bị đàn áp.
+ Khởi nghĩa Cao Bá Quát bùng nổ 1854 ở Ứng Hoà - Hà Tây, mở rộng ra Hà Nội, Hưng Yên ® Năm 1855 bị đàn áp.
+ Năm 1833 một cuộc nổi dậy của binh lính do Lê Văn Khôi chỉ huy nổ ra ở Phiên An (Gia Định), làm chủ cả Nam bộ. 
® Năm 1835 bị dập tắt.
- Đặc điểm:
+ Phong trào đấu tranh của nhân dân nổ ra ngay từ đầu thế kỉ khi nhà Nguyễn vừa lên cầm quyền.
+ Nổ ra liên tục, số lượng lớn.
+ Có cuộc khởi nghĩa qui mô lớn, thời gian kéo dài: KN Phan Bá Vành, Lê Văn Khôi.
 6’
HĐ3: cá nhân
GV giảng giải: Do tác động của phong trào nông dân và do tình hình chung của xã hội các dân tộc ít người đã nổi dậy đấu tranh.
GV tiếp tục trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh của các dân tộc miền núi.
HĐ Củng cố kiến thức: Nhận xét chung về tình hình nước ta dưới thời Nguyễn: Dưới thời Nguyễn mặc dù triều đình đã cố gắng ổn định nền thống trị, và đã có cống hiến nhất định trên một số lĩnh vực, nhất là lĩnh vực văn hoá, song trong bối cảnh thế giới và đất nước đặt ra những thách thức, yêu cầu phải tự cường thì nhà Nguyễn đã không đáp ứng và làm cho các mâu thuẫn xã hội càng gia tăng, phong trào đấu tranh phản đối chính quyền diễn ra liên tục làm cho xã hội Việt Nam thời Nguyễn, như một học giả phương Tây nhận xét “Đang lên cơn sốt trầm trọng”. 
HĐ3:
HS nghe, ghi nhớ về nguyên nhân các dân tộc nổi dậy đấu tranh là do:
- Tác động của phong trào nông dân khắp cả nước.
- Cac dân tộc ít người nói riêng và nhân dân ta dưới thời Nguyễn nói chung đều có mâu thuẫn, bất mãn với triều đình.
HS nghe, ghi chép.
3. Đấu tranh của các dân tộc ít người:
 Nửa đầu TK XIX, các dân tộc ít người nhiều lần nổi dậy chống chính quyền.
- Ở phía Bắc: Có cuộc khởi nghĩa của người Tày ở Cao Bằng (1833-1835), do Nông Văn Vân lãnh đạo.
- Ở phía Nam: Có cuộc khởi nghĩa của người Khơ me ở miền Tây Nam bộ.
Þ Giữa TK XIX, các cuộc khởi nghĩa tạm lắng khi Pháp chuẩn bị xâm lược nước ta.
4. Dặn dị: 3 phút
- Học bài câu hỏi 1 ,2 ,3 SGK - Tr132. Đọc trước bài 27: QUÁ TRÌNH DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC
- Bài tập về nhà: Ôn tập lịch sử Việt Nam Cổ - Trung đại.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 

File đính kèm:

  • doc32-10.DOC
Giáo án liên quan