Giáo án Lịch sử 10 - Tiết 24, Bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X - XV

1. Chuẩn bị của thầy:

- Tham khảo tài liệu, SGK SGV.

- Tranh ảnh, lược đồ có liên quan. Những câu ca dao về kinh tế, một số nhận xét của người nước ngoài.

- Phương án tổ chức: GV miêu tả, phân tích, so sánh qua các HĐ cả lớp, cá nhân.

 2. Chuẩn bị của trò:

- SGK, đọc bài trước trong SGK.

- Tìm tranh ảnh GV giới thiệu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức lớp: 1p Kiểm tra sĩ số, thái độ học tập của HS.

 2. Kiểm tra bài cũ:4p

- Câu1: Nêu các giai đoạn hình thành, phát triển, hoàn thiện của nhà nước phong kiến việt Nam.

- Câu2: Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lý-Trần -Hồ; thời Lê sơ và nhận xét.

 3. Giảng bài mới:1p-Với niềm tự hào chân chính và ý thức vươn lên, từ TK X – TK XV nhân dân ta đã nhiêt tình lao động và xây dựng và phát triển một số nền kinh tế tự chủ toàn. Để hiểu được công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế của nhân dân Đại Việt trong TKX-TKXV. Chúng ta cùng tìm hiểu bài 18.

 

doc5 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 16323 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 10 - Tiết 24, Bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X - XV, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/1/2013
Tiết : 24
 Bài 18 CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
 TRONG CÁC THẾ KỈ X – XV.
(1tiết)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS hiểu được:
- Trải qua 5 TK độc lập, mặc dù đôi lúc còn có nhiều biến động, khó khăn, nhưng nhân dân ta vẫn xây dựng cho mình nền kinh tế đa dạng và hoàn thiện.
- Nền kinh tế Việt Nam thời phong kiến chủ yếu là nông nghiệp tuy có nhiều mâu thuẫn trong vấn đề ruộng đất, nhưng những yếu tố cần thiết để phát triển nông nghiệp vẫn được phát triển như: Thuỷ lợi, mở rộng ruộng đất, tăng các loại cây trồng, đời sống ngày càng nâng cao.
- Thủ công nghiệp ngày càng phát triển, đa dạng, phong phú, chất lượng được nâng cao, không chỉ phục vụ trong nước mà còn góp phần trao đổi với bên ngoài. Thương nghiệp phát triển.
- Trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến, ruộng đất ngày càng tập trung vào tay giai cấp địa chủ.
Kĩ năng: Kĩ năng phân tích, nhận xét, liên hệ thực tế.
Thái độ: 
- Tự hào về những thành tựu kinh tế dân tộc đã đạt được.
- Thấy được hạn chế của nền kinh tế PK ngay trong giai đoạn phát triển của nó, từ đó liên hệ với thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
 1. Chuẩn bị của thầy: 
- Tham khảo tài liệu, SGK SGV.
- Tranh ảnh, lược đồ có liên quan. Những câu ca dao về kinh tế, một số nhận xét của người nước ngoài.
- Phương án tổ chức: GV miêu tả, phân tích, so sánh qua các HĐ cả lớp, cá nhân.
 2. Chuẩn bị của trò: 
- SGK, đọc bài trước trong SGK.
- Tìm tranh ảnh GV giới thiệu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Ổn định tổ chức lớp: 1p Kiểm tra sĩ số, thái độ học tập của HS.
 2. Kiểm tra bài cũ:4p
- Câu1: Nêu các giai đoạn hình thành, phát triển, hoàn thiện của nhà nước phong kiến việt Nam.
- Câu2: Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lý-Trần -Hồ; thời Lê sơ và nhận xét.
 3. Giảng bài mới:1p-Với niềm tự hào chân chính và ý thức vươn lên, từ TK X – TK XV nhân dân ta đã nhiêït tình lao động và xây dựng và phát triển một số nền kinh tế tự chủ toàn. Để hiểu được công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế của nhân dân Đại Việt trong TKX-TKXV. Chúng ta cùng tìm hiểu bài 18.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
 5’
 9’
HĐ1:
HĐ cả lớp.
GV phát vấn: Bối cảnh lịch sử Đại Việt từ TK X-XV, bối cảnh đó tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế?
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
HĐ cả lớp và cá nhân.
HỎI: Những biểu hiện của sự mở rộng và phát triển nông nghiệp từ TKX-XV?
Gợi ý: Ở thời kì đầu phong kiến độc lập sự mở rộng và phát triển nông nghiệp được biểu hiện qua các lĩnh vực:
-Mở rộng diện tích ruộng đất.
-Mở mang hệ thống đê điều.
-Phát triển sức kéo và gia tăng các loại cây nông nghiệp, các lĩnh vực đó được biểu hiện như thế nào?
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
Giải thích thêm: Về phép quân điền.
GV minh hoạ bằng đoạn trích trong chiếu của Lý Thánh Tông (Tr160) và sự phong phú của các giống cây nông nghiệp ngoài lúa nước.
HỎI: Em có nhận xét gì về sự phát triển nông nghiệp TK X-XV? Do đâu nông nghiệp phát triển? Vai trò của nhà nước?
GV kết luận, minh hoạ bằng những câu thơ.
HĐ1:
HS theo dõi đoạn đầu tiên của mục1 trong SGK, dựa vào kiến thức đã học trước để trả lời. 
HS đọc SGK trả lời câu hỏi: như nội dung cơ bản.
HS nắm được: quân điền chia chia ruộng đất công ở các làng xã dưới thời Lê, một chính sách ruộng đất điển hình đối với ruộng đất công ở thời kì phong kiến tác dụng của phép quân điền.
HS theo dõi SGK thực hiện những yêu cầu của GV, phát biểu ý kiến.
1. Mở rộng, phát triển nông nghiệp:
* Bối cảnh lịch sử TKX-XV:
- TKX-XV là thời kì tồn tại của các triều đại Ngô, Đinh, Tiền 
Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ.
- Đây là giai đoạn đầu của thế kỉ phong kiến độc lập, đồng thời cũng là thời kì đất nước thống nhất.
Þ Bối cảnh này rất thuận lợi tạo điều kiện phát triển kinh tế.
* Những biểu hiện:
- Diện tích đất ngày càng mở rộng nhờ:
+ Nhân dân tích cực khai hoang vùng châu thổ sông lớn và ven biển .
+ Các vua Trần khuyến khích các vương hầu quí tộc khai hoang lập điền trang.
+ Vua Lê cấp ruộng đất cho quí tộc, quan lại đặt phép quân điền.
- Thuỷ lợi được nhà nước quan tâm mở mang:
+ Nhà Lý đã cho xây đắp những con đê đầu tiên.
+ Năm 1248 nhà Trần cho đắp hệ thống đê “quai vạc” dọc các con sông lớn từ đầu nguồn đến cữa biển.
 Đặt cơ quan Hà đê sứ trông nom đê điều.
- Các nhà nước Lý - Trần - Lê đều quan tâm bảo vệ sức kéo, phát triển các giống cây nông nghiệp.
- Chính sách của nhà nước đã thúc đẩy nông nghiệp phát triển Þ Đời sống nhân dân ấm no hạnh phúc, trật tự xã hội ổn định, độc lập được củng cố.
11’
HĐ2:
HĐ cả lớp và cá nhân.
GV giúp HS thấy được nguyên nhân thúc đẩy thủ công nghiệp phát triển trong thời kì từ X-XV chủ yếu xuất phát từ những nhu cầu trong nước gia tăng.
GV nhận xét, bổ sung.
Minh hoạ sự phát triển của ngành nghề thủ công.
GV khẳng định sự ra đời của các ngành nghề thủ công có ý nghĩa rất lớn: thể hiện ổn định nghề nghiệp, nâng cao trình độ kĩ thuật.
HỎI: Theo em nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phát triển của các ngành nghề thủ công đương thời?
GV nhận xét, bổ sung, kết luận về những nhân tố thúc đấy sự phát triển của thủ công nghiệp.
HĐ cả lớp và cánhân.
GV yêu cầu HS tiếp tục theo dõi SGK để thấy được sự phát triển thủ công nghiệp nhà nước.
GV bổ sung, kết luận về sự phát triển của thủ công nghiệp nhà nước.
HĐ cá nhân.
HỎI: Em đánh giá như thế nào về sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta đương thời?
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
Minh hoạ để HS thấy kĩ thuật một số ngành đạt trình độ cao 
như dệt, gốm khiến người Trung Quốc phải khâm phục (Trích đọc chữ nhỏ SGK-Tr93).
HĐ2:
HS đọc SGK để thấy được sự phát triển của thủ công nghiệp trong nhân dân.
- Biểu hiện sự phát triển.
- Yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển TCN đương thời.
HS suy nghĩ trả lời.
HS theo dõi SGK phát biểu ý kiến.
HS suy nghĩ trả lời.
- Các ngành nghề thủ công phong phú. Bên cạnh các nghề cổ truyền đã phát triển những nghề mới: Đúc súng, đóng thuyền.
- Mục đích phục vụ nhu cầu trong nước là chính.
 - Chất lượng sản phẩm tốt.
2. Phát triển thủ công nghiệp
* Thủ công nghiệp trong nhân dân:
- Các nghề thủ công cổ truyền như: Đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt ngày càng phát triển, chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao.
- Các làng nghề thủ công ra đời như: Thổ Hà, Bát Tràng…
- Nhân tố ảnh hưởng:
+ Do truyền thống nghề nghiệp vốn có, trong bối cảnh đất nước, độc lập thống nhất có điều kiện phát triển mạnh.
+ Do nhu cầu xây dựng cung điện, đền chùa nên nghề sản xuất gạch, chạm khắc đá đều phát triển.
* Thủ công nghiệp nhà nước:
- Nhà nước thành lập các xưởng thủ công (Cục bách tác) tâp trung thợ giỏi trong nước để sản xuất: Tiền, vũ khí, áo mũ cho quan, thuyền chiến.
- Sản xuất được một số sản phẩm kỉ thuật cao như: Đại bác, thuyền chiến có lầu.
- Nhận xét: Các ngành nghề thủ công phong phú. Bên cạnh các nghề cổ truyền đã phát triển những nghề mới: Đúc súng, đóng thuyền.
 => phục vụ nhu cầu trong nước là chính.
 10’
HĐ3: 
HĐ cả lớp và cá nhân.
GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được sự phát triển nội thương và ngoại thương đương thời.
GV bổ sung, kết luận về sự phát triển mở rộng nội thương- Minh hoạ bằng lời nhận xét của sứ giả nhà Nguyên (SGK-Tr94).
GV dùng tư liệu SGK để minh hoạ, kết hợp một số tranh ảnh sưu tầm về sự sầm uất của bến cảng đương thời.
HĐ cá nhân
HỎI: Em đánh giá như thế nào về thương nghiệp nước ta đương thời?
- Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển?
- Phát triển như thế nào?
GV bổ sung, kết luận.
HĐ3:
HS theo dõi SGK, phát biểu .
Sứ giả nhà Nguyên đã viết: “Trong xóm làng thường có chợ, cứ 2 ngày họp 1 phiên, hàng hoá trăm thứ, bày la liệt’
HS dựa vào phần đã học để trả lời.
3. Mở rộng thương nghiệp:
* Nội thương:
- Các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa mọc lên ở khắp nơi, là nơi nhân dân trao đổi sản phẩm nông nghiệp, thủ công nghiệp.
- Kinh đô Thăng Long trở thành đô thị lớn (36 phố phường), trung tâm buôn bán và làm nghề thủ công.
* Ngoại thương:
- Thời Lý - Trần ngoại thương khá phát triển.
 + Nhà nước cho xây dựng nhiều bến cảng để buôn bán với nước ngoài.
+ Vùng biên giới Việt - Trung hình thành các điểm buôn bán.
- Thời Lê ngoại thương thu hẹp
* Nguyên nhân phát triển:
+ Nông nghiệp, thủ công phát triển thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
+ Do thống nhất tiền tệ, đo lường
* Thương nghiệp mở rộng, song chủ yếu phát triển nội thương, còn ngoại thương mới chỉ buôn bán với Trung Quốc và các nước Đông Nam Á. 
 1’
HĐ4: Cả lớp.
GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được những yếu tố thúc đẩy sự phân hoá xã hội (phân hoá giai cấp) và hệ quả của xã hội phát triển kinh tế trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến thúc đẩy sự phân hoá xã hội.
HĐ Củng cố kiến thức: Nhấn mạnh: Sự phát triển nông nghiệp và thủ công nghiệp TK XI-XV.
HĐ4:
HS nắm được: 
- Ruộng đất ngày càng tập trung vào tay địa chủ, quí tộc, quan lại.
- Giai cấp thống trị ngày càng ăn chơi, xa xỉ không còn chăm lo đến sản xuất và đời sống nhân dân.
- Thiên tai, mất mùa, đói kém làm đời sống nhân dân cực khổ.
4.Tình hình phân hoá xã hoiä và cuộc đấu tranh của nhân dân:(Học sinh đọc thêm SGK)
 Sự phát triển kinh tế trong hoàn cảnh chế độ phong kiến, thúc đẩy sự phân hoá xã hội.
- Ruộng đất ngày càng tập tập trung vào tay địa chủ, quí tộc.
- Giai cấp thống trị ngày càng ăn chơi, xa xỉ không còn chăm lo đến sản xuất và đời sống nhân dân.
- Thiên tai, mất mùa đói kém làm đời sống nhân dân cực khổ.
Þ Những cuộc khởi nghĩa nông dân bùng nổ: Từ 1344 đến cuối TK XIV nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra làm chính quyền nhà Trần rơi vào khủng hoảng.
4. Dặn dò: 3 phút
- Học bài câu hỏi 1, 2 , 3 SGK - Tr95.
- Đọc trước bài 19: NHỮNG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM Ở CÁC TK X-XV.
Bài tập về nhà: Tìm hiểu các vị anh hùng: Trần Quốc Tuấn, Lý Thường Kiệt, Lê Lợi, Nguyễn Trãi…
IV. RÚT KINH NGHIỆM:	

File đính kèm:

  • doc24-10.DOC
Giáo án liên quan