Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 - Tuần 15 đến 26 - Năm học 2016-2017

1.Bài cũ: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta

 - Vì sao giống gà ri được nuôi nhiều ở nước ta?

- Hãy kể tên & nêu đặc điểm những giống gà mà em biết?

 2-Bài mới:

-Giới thiệu bài:

*Hoạt động1: Mục đích gà chọn để nuôi:

- Tại sao phải chọn gà để nuôi?

- Gv nêu VD minh hoạ.

+ Lấy trứng chọn giống gà phải đẻ nhiều.

+ Lấy thịt chọn giống gà lớn nhanh .

- GV chốt HĐ1.

* Hoạt động2: Cách chọn gà để nuôi

- Nêu nhận xét về gà con được chọn nuôi & không được chọn nuôi?

 

doc18 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Kĩ thuật Lớp 5 - Tuần 15 đến 26 - Năm học 2016-2017, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 15 : Thứ hai ngày tháng năm 2016
Kĩ thuật
Tuần 15 :Lợi ích của việc nuôi gà
I. Mục tiêu: 
 - HS nêu được ích lợi của việc nuôi gà.
 - Có ý thức chăm sóc bảo vệ vật nuôi.
II: Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà.
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- Tổng kết chương 1 phần nấu ăn.
- Nêu yêu cầu của chương2: " Kĩ thuật nuôi gà"
2-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học 
- Tìm hiểu ích lợi của việc nuôi gà.
*Hoạt động1: ích lợi của việc nuôi gà.
- GV phát phiếu học tập.
- GV chốt ý đúng.
- Hãy kể tên 1 số món ăn chế biến từ trứng gà mà em biết?
- Hãy kể tên 1 số món ăn chế biến từ thịt gà mà em biết?
- GV chốt ý đúng.
* Hoạt động2: Thực hành.
- ở gia đình em thường nuôi gà để làm gì?
- Em có nhận xét gì về thực phẩm chế biến từ gà?
- GV chốt ý đúng: Ngoài ra, các sản phẩm phụ từ gà được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp.
3. Củng cố - dặn dò:
- Chốt nội dung tiết học.
- GV nhận xét chung tiết học.
 - HS nghe.
Mở SGK
-HS đọc thông tin SGK
- Quan sát tranh.
- Chia nhóm thảo luận.
+ Các sản phẩm của nuôi gà.
+Lợi ích của việc nuôi gà.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét
- HS tự liên hệ thực tế trả lời:trứng rán, luộc, làm bánh,....
- Luộc, rang, xé phay, gà hầm....
- HS. liên hệ thực tế trả lời: Để làm thức ăn, đem bán,....
- Ngon, bổ dưỡng, độ đạm cao.....
- Nghe.
- Đọc phần in đậm.
 Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy : . TUẦN 16: Thứ hai ngày tháng năm 2016
Kỹ thuật
Bài 16: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
I. Mục tiêu: 
 - HS kể tên & nêu đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
 - Có ý thức nuôi gà.
II: Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh minh hoạ 1 số giống gà.
 - Phiếu học tập.
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KT Bài cũ: 
2-Bài mới:
-Giới thiệu bài
*Hoạt động1: Kể tên 1 số giống gà
* Hoạt động2: Đặc điểm 1 số giống gà - 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu Y/c & tác dụng của chuồng nuôi gà?
- Nêu tác dụng của việc sử dụng máng ăn, máng uống khi nuôi gà?
GV giới thiệu bài 
 Tìm hiểu 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
*-Kể tên 1 số giống gà
- Hãy kể tên những giống gà mà em biết?
- GVnội dung hoạt động 1:
Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
+ Giống gà nội.
+ Giống gà nhập nội.
*Đặc điểm 1 số giống gà -Phát phiếu học tập theo nhóm.
- GV chốt ý đúng & cho HS quan sát tranh.
- ở địa phương thường nuôi nhiều giống gà gì? Nêu đặc điểm của giống gà đó?
- Vì sao giống gà ri được nuôi nhiều ở nước ta? 
* Chốt nội dung tiết học.
Nước ta được nuôi nhiều giống gà. mỗi giống gà có ưu & nhược điểm riêng. 
- HS1 trả lời. 
- HS2 trả lời.
- Mở SGK
-HS liên hệ thực tế trả lời: gà ri, gà Đông Cảo, gà Tam Hoàng
- Quan sát tranh minh hoạ 1 số giống gà.
- Đọc SGk & quan sát tranh.
- HS thảo luận nhóm.
Tên giống gà
Đặc điểm hình dạng
Ưu điểm
Nhược điểm
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS liên hệ thực tế trả lời.
+ Thịt ngon, đẻ nhiều, dễ nuôi, chịu khó kiếm ăn, tận dụng ..
 Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy : .
Kĩ thuật
Bài 20: Chọn gà để nuôi.
I. Mục tiêu: 
 - HS vì sao phải chọn gà để nuôi & cách chọn gà để nuôi.
 - Có ý thức nuôi gà.
II: Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm ngoại hình gà chọn để nuôi.
 	 - Phiếu học tập.
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú
1.Bài cũ: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
 - Vì sao giống gà ri được nuôi nhiều ở nước ta? 
- Hãy kể tên & nêu đặc điểm những giống gà mà em biết?
 2-Bài mới:
-Giới thiệu bài: 
*Hoạt động1: Mục đích gà chọn để nuôi:
- Tại sao phải chọn gà để nuôi?
- Gv nêu VD minh hoạ.
+ Lấy trứng chọn giống gà phải đẻ nhiều.
+ Lấy thịt chọn giống gà lớn nhanh.
- GV chốt HĐ1.
* Hoạt động2: Cách chọn gà để nuôi
- Nêu nhận xét về gà con được chọn nuôi & không được chọn nuôi?
-- GV chốt ý đúng:
- Không nên chọn những con có khuyết tật.
- Nêu đặc điểm hình dạngcủa gà chọn nuôi lấy trứng?
- GVchốt chỉ tranh minh hoạ.
- Nêu đặc điểm hình dạng của gà chọn nuôi lấy thịt?
- GVchốt chỉ tranh minh hoạ.
Chú ý: chọn giống gà có tầm vóc to, khả năng tăng trọng nhanh.
3. Củng cố - dặn dò:
- HS1 trả lời. 
- HS2 trả lời.
- Mở SGK
- Đọc nội dung mục 1 SGK
- Chọn những con khoẻ mạnh, mau lớn, sinh sản tốt- nâng cao năng suất chăn nuôi
- Đọc mục 2 SGK.
- Gà được chọn nuôi: Mắt sáng, lông khô bông xốp, hay ăn
- Gà không được chọn: Khoèo chân, vẹo mỏ, mắt lờ đờ.
- Quan sát tranh
- Đọc mục 2b SGK & quan sát tranh.
- Chọn gà mái chân nhỏ, mỏ quắt, mắt sáng, lông mượt
- Đọc mục 2c SGK & quan sát tranh.
- Chọn gà dầu to, chân to, mỏ to, hay ăn, mắt sáng
Tranh 
Phiếu học
 tập
Tranh 
Tranh 
Kỹ Thuật
Bài 17: Thức ăn nuôi gà (t1)
I. Mục tiêu: 
 - HS liệt kê được tên 1 số thức ăn nuôi gà thường dùng.
 - nêu được tác dụng 1 số thức ăn thường dùng nuôi gà.
II: Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh minh hoạ 1 số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà.
 	 - Phiếu học tập.
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 3’
2-Bài mới:35’
-Giới thiệu bài: 
*Hoạt động1:
1. Tác dụng của thức ăn nuôi gà:
Hoạt động2:
2. Các loại thức ăn nuôi gà:
Hoạt động3: 
3.Tác dụng & cách sử dụng các loại thức ăn nuôi gà
3. Củng cố - dặn dò:2’
- Nêu mục đích của việc chọn gà để nuôi?
 - Nêu đặc điểm hình dạng của gà chọn nuôi lấy trứng, lấy thịt?
* Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, phát triển?
- Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể được lấy từ đâu?
- Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà?
- GV chốt HĐ1: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì & phát triển cơ thể của gà.
Khi nuôi gà cần cung cấp đủ các loại thức ăn thích hợp.
*- Kể tên các loại thức ăn nuôi gà?
- GV ghi tên các loại thức ăn nuôi gà.
*- Thức ăn của gà được chia làm mấy loại? Kể tên các loại thức ăn?
- Y/c HS quan sát tranh minh hoạ từng nhóm thức ăn.
- Nêu tác dụng của các loại thức ăn nuôi gà? (
- GV chốt ý đúng:
Phiếu học tập.
Tên thức ăn
Tác dụng
*- Chốt nội dung tiết học.
- GV nhận xét chung tiết học.
Bài sau: Tiét 2
- HS1 trả lời. 
- HS2 trả lời.
- Mở SGK
- Đọc nội dung mục 1 SGK
- Nước, không khí, ánh sáng, & các chất dinh dưỡng.
- Từ nhiều loại thức ăn khác nhau.
- HS trả lời
* 
- Quan sát hình 1
+ Thóc, ngô, gạo, tấm, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc
HSTL
- Đọc mục 2 SGK 
- 5 nhóm:
+ Củng cố chất bột đường.
+ Củng cố chất đạm.
+ Củng có chất khoáng.
+ Củng cố vi-ta-min.
Thứ ngày tháng năm 20
Kỹ thuật
 Bài 18: Thức ăn nuôi gà (t2)
 I. Mục tiêu: 
 - HS nêu được cách sử dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
 - Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
II: Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh minh hoạ 1 số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà.
 	 - Bảng nhóm ,bút dạ 
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ: Tiết 1
B-Bài mới:
-Giới thiệu bài: Nêu Y/c tiết học
*Tác dụng của các loại thức ăn nuôi gà:
C. Củng cố - dặn dò:
1.Bài cũ: Tiết 1
- Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà?
- Kể tên & nêu tác dụng của các loại thức ăn nuôi gà?
2-Bài mới:
GV: Nêu Y/c tiết học
*Hoạt động4: Tác dụng của các loại thức ăn nuôi gà:
- Các loại chất đó có tác dụng gì?
- Các loại chất đó có nhiều trong những thức ăn nào?
- GV chốt: Cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà.
- Vậy thức ăn nào có thể đảm bảo yêu cầu trên?
- Nêu ưu điểm khi sử dụng lọi thức ăn này?
- Chốt nội dung tiết học.
- GV nhận xét chung tiết học.
Bài sau: Nuôi dưỡng gà.
- HS1 trả lời. 
- HS2 trả lời.
- HS nhắc lại các chất cần thiết trong thức ăn nuôi gà.
+ Đạm : Tạo thịt, trứng.
+ Bột đường: chất béo.
+ Khoáng: xương, vỏ trứng
+ Vi ta min: Sự sinh sản, phát triển.
- HS quan sát tranh
- HS liên hệ thực tế trả lời.
- Thức ăn tổng hợp.
- Có đủ thành phần dinh dưỡng cần thiết cho gàgà lớn nhanh, khỏe mạnh, đẻ trứng to & nhiều.
- HS nghe.
Thứ ngày tháng năm 20..
Kĩ thuật
Tuần 19 : Nuôi dưỡng gà
I. Mục tiêu: 
 - HS nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
 - Biết cách cho gà ăn uống.
 - Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà.
II: Đồ dùng dạy học:
 - Tranh SGK.
 	 - Phiếu học tập.
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú
1.Bài cũ: Thức ăn nuôi gà
- Kể tên thức ăn nuôi gà có nhiều bột đường, đạm, khoáng, vi ta min?
- Nêu ưu điểm khi sử dụng thức ăn tổng hợp nuôi gà?
2-Bài mới:
-Giới thiệu bài: Nêu Y/c tiết học
*Hoạt động1: Mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà:
- Nêu mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà?
- Nếu không nuôi dưỡng gà thì gà sẽ ra sao?
- GV chốt: Nuôi dưỡng gà gồm 2 công việc chủ yếu là cho gà ăn & uống hợp lí.
*Hoạt động2: Cách nuôi dưỡng gà.
- Nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng?
- Vì sao gà giò cần cho ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường & chất đạm?
- Cần cho gà ăn những thức ăn nào để cung cấp đạm, khoáng & vi ta min?
- GV chốt: thức ăn là cách cho gà ăn thay đổi theo từng thời kì sinh trưởng của gà.
- Vì sao cần cho gà ăn uống nhiều nước?
- GV: Nước là 1 trong những thành phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể động vật & nước còn có tác dụng thải các chất thừa độc hại.
- Nêu cách cho gà ăn uống?
- GV chốt & lưu ý HS: Trong máng uống luôn luôn có đủ nước.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách cho gà ăn?
- Nêu cách chop gà uống?
- Chốt nội dung tiết học.
- GV nhận xét chung tiết học.
Bài sau: Chăm sóc gà.
- HS1 trả lời. 
- HS2 trả lời.
- HS đọc mục 1 SGK & trả lời câu hỏi:
+ Cung cấp nước và các chất cần thiết cho gà.
+ Gà khỏe mạnh ít bị bệnh, lớn nhanh sinh sản tốt.
+ Chậm lớn, dễ mắc bện còi cọc, yếu ớt, sinh sản kém.
- HS đọc mục 2a SGK.
+ Gà con mới nở.
+ Gà giò.
+ Gà đẻ trứng.
- Vì đây là thời kì gà giò tăng trưởng mạnh cần nhiều năng lượng, chất đạm.
- HS liên hệ thực tế trả lời.
- Hs quan sát hình 1
- HS đọc mục 2b.
- Vì thức ăn nuôi gà chủ yếu là thức ăn khô.
- HS quan sát hình 2 & liên hệ thực tế trả lời.
- HS đọc in đậm SGK.
- HS trả lời.
Tranh 
Thứ ngày tháng năm 20
Kỹ thuật
Bài 20 :Chăm sóc gà
I. Mục tiêu: 
 - HS nêu được mục đích, ý nghĩa của việc chăm sóc gà.
 - Biết cách chăm sóc gà.
 - Có ý thức chăm sóc & bảo vệ gà.
II: Đồ dùng dạy học:
 - Tranh SGK.
III: Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Bài cũ: 3’
B .Bài mới:35’
-Giới thiệu bài: 
*Hoạt động1: 1 .Mục đích tác dụng của việc chăm sóc gà
*Hoạt động2: 2 .Cách chăm sóc gà.
C .Củng cố - dặn dò:2’
 - Nêu cách cho gà ăn?
- Nêu cách cho gà uống?
NX 
GV giới thiệu bài 
- Nêu mục đích ý nghĩa của việc chăm sóc gà?
- Nếu không chăm sóc gà đầy đủ thì gà sẽ ra sao?
- GV chốt: chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khỏe mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt.
* - Vì sao gà con cần phải sưởi ấm?
- Nhiệt độ thích hợp là bao nhiêu?
- Nêu dụng cụ cần sưởi ấm cho gà con?
-Nêu cách chống nóng, chống rét & phòng ấm cho gà?
- ở gia đình em chống nóng chống rét & sưởi ấm cho gà như thế nào?
- Nêu tên những thức ăn được cho gà ăn? Vì sao?
- GV chốt: Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách đảm bảo đủ nhiệt độ, ánh sáng, ...
- GV chốt nội dung tiết học.
Nhận xét tiết học .dặn dò giờ sau:
- HS trả lời. 
NX
- HS đọc mục 1 SGK & trả lời câu hỏi:
+ Giúp gà tránh được những ảnh hưởng không tốt của môi trường.
+ Giúp gà khỏe mạnh ít bị bệnh, lớn nhanh sinh sản tốt, có sức chống bệnh tốt.
+ Gà yếu ớt, dễ bị nhiễm bệnh, thậm chí bị chết.
- HS đọc mục 2a SGK.
+ Gà con không chịu được rét, nếu bị lạnh dễ nhiễm bệnh đường hô hấp, đường ruột & có thể bị chết.
+ 300 + 310 
- Quan sát H1
- Hs nêu: chụp sưởi, bóng đèn điện, bếp than...
- Hs đọc mục 2b
- HS trả lời SGK
- Hs liên hệ thực tế trả lời.
- Quan sát H2
Thứ ngày tháng năm 20
Kỹ thuật
Bài 25 :Lắp xe chở hàng (T1)
I Mục tiêu:
HS cần phải chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng .
Lắp được xe đẩy hàng đúng kỹ thuật ,đúng quy trình .
Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành ,
II Đồ dùng dạy học:
Xe mẫu đã lắp sẵn 
Bộ lắp ghép kỹ thuật 5
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A.KTBC:
KT sự chuẩn bị của HS
B.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Quan sát mẫu 
Hoạt động 2: Thực hành a,chọn chi tiết 
GV giới thiệu bài 
GV cho HS quan sát xe mẫu 
Gọi HS nhận xét 
-Xe chở hàng có mấy bộ phận ?
*Yêu cầu HS chọn các chi tiết để lắp xe đẩy hàng 
-Nêu quy trình lắp xe đẩy hàng ?
HS chọn chi tiết 
HSTL
*HS chọn chi tiết 
B,Lắp từng bộ phận 
Cho HS lắp từng bộ phận GV quan sát giúp đỡ 
HS thực hành lắp 
C,Lắp ráp các bộ phận 
Yêu cầu HS lắp ráp các bộ phận với nhau 
HS lắp ráp 
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm 
Tổ chức trưng bày sản phẩm 
GV cùng HS nhận xét đánh giá 
SP theo tiêu chuẩn ghi sẵn 
-Cho HS tháo các chi tiết 
HS trưng bày sản phẩm 
NX
HS thaó các chi tiết 
C.Củng cố dặn dò :
Nhận xét tiết học 
Thứ ngày tháng năm 20
Kỹ thuật
Bài 26 :Lắp xe chở hàng (T2)
I Mục tiêu:
HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng .
Lắp được xe đẩy hàng đúng kỹ thuật ,đúng quy trình .
Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành ,
II Đồ dùng dạy học:
Bộ lắp ghép kỹ thuật 5
III Các hoạt động dạy học 
Nội dung 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A.KTBC:3’
KT sự chuẩn bị của HS
B.Dạy bài mới :35’
Hoạt động 1: Quan sát mẫu 
Hoạt động 2: Thực hành a,chọn chi tiết 
GV giới thiệu bài 
GV cho HS quan sát xe mẫu 
Gọi HS nhận xét 
-Xe chở hàng có mấy bộ phận ?
*Yêu cầu HS chọn các chi tiết để lắp xe đẩy hàng 
-Nêu quy trình lắp xe đẩy hàng ?
HS chọn chi tiết 
HSTL
*HS chọn chi tiết 
B,Lắp từng bộ phận 
Cho HS lắp từng bộ phận GV quan sát giúp đỡ 
HS thực hành lắp 
C,Lắp ráp các bộ phận 
Yêu cầu HS lắp ráp các bộ phận với nhau 
HS lắp ráp 
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm 
Tổ chức trưng bày sản phẩm 
GV cùng HS nhận xét đánh giá 
SP theo tiêu chuẩn ghi sẵn 
Khen những HS lắp đẹp ,đúng 
-Cho HS tháo các chi tiết 
HS trưng bày sản phẩm 
NX
HS thaó các chi tiết 
C.Củng cố dặn dò :2’
Nhận xét tiết học ,dặn dò VN
Thứ ngày tháng năm 20..
Kỹ thuật
Bài 21:Vệ sinh phòng bệnh cho gà
I.Mục tiêu:
Biết cách vệ sinh phòng bệnh cho gà .
 - Học sinh có một số hiểu biết về bệnh cúm gà 
	- Biết cách phòng tránh bệnh .
II. Hoạt động	 
Nội dung
 Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A.KTBC:
B.Bài mới :
. Giới thiệu bài 
Họat động 1 : Tìm hiểu mục đích , tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà 
HĐ 2: Tìm hiểu cách vệ sinh cho gà 
a , Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống
b Vệ sinh chuồng nuôi 
c , Tiêm thuốc , nhỏ thuốc phòng dịch cho gà 
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả .
C.Củng cố dặn dò :
-Nêu các cách chăm sóc gà ?
*Muốn phòng tránh bệnh cúm cho gia cầm cần đảm bảo những yêu cầu gì ?
(-Tiêm phòng cho gia cầm .
-Chăm sóc tốt cho chúng khỏi mắc bệnh 
-Vệ sinh chuồng gà sạch sẽ )
Nếu mắc bệnh :
Tránh tiếp xúc trực tiếp với gia cầm 
Không ăn thịt gia cầm chế biến cha kĩ hoặc nghi ngờ mắc cúm gia cầm 
->Nêu các vệ sinh và phòng bệnh cho gà ?
*GV : Cúm gà là một bệnh truyền nhiễm do vi rút thờng sống ở các loài lông vũ ( gà , vịt ngan ...) gây ra .Tác nhân của dịch cúm gà hiện nay là vi rút chủng A ( H5 N1 ) do đó dịch cúm gà còn đợc biết dới những tên khác nh : cúm tuýp A,cúmH5N1
Cúm gà lây lan nh thế nào ?
 *Khi có dấu hiệu cúm tốt nhất hãy đến các trung tâm y tế gần nhất để kiểm tra cúm gà càng sớm càng tốt 
-Muốn phòng bệnh cho gà chúng ta phải làm gì ?
-Vệ sinh dụng cụ cho gà là ta làm những gì ?
- Vệ sinh chuồng nuôi là ta làm những gì ?
- Cho quan sát tranh SGK
- Hình 2 
-Ta tiêm thuốc nhỏ thuốc phòng dịch cho gà nh thế nào 
*Giáo viên kiểm tra đánh giá kết quả học sinh . 
Nhận xét dặn dò :
HS nêu
HS nêu
HS nêu
*HS nghe
Học sinh tự nêu những hiểu biết của mình 
Học sinh làm phiếu bài tập
Học sinh tự nêu những hiểu biết của mình 
-HS TL
Kĩ thuật
Luộc rau
I. Mục tiêu : Học sinh cần phải :
- Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình nấu ăn.
II. Đồ dùng : 
- Rau muống,rau cải củ hoặc cải bắp,đậu quả, còn tươi,non,nước sạch.
- Nồi,xoong,đĩa,bếp dầu hoặc bếp ga du lịch,rổ,chậu,đũa.
III. Hoạt động :
Nội dung kiến thức và kĩ năng
Phương pháp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định
Gv cho lớp hát một bài 
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát. 
2. Bài cũ :“ Nấu cơm”
- Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện?
- So sánh cách nấu cơm bằng nồi cơm điện với nẫu cơm bằng bếp đun?
Gv nhận xét,đánh giá.
2 Học sinh nêu , nhận xét.
2. Bài mới 
a- Giới thiệu bài :
“Luộc rau"
b- Hoạt động 1:
Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau.
c.Hoạt động 2: 
Tìm hiểu cách luộc rau
d-Hoạt động 3: 
Đánh giá kết quả học tập:
3. Củng cố - Dặn dò
Gv giới thệu , ghi bảng?
*- Quan sát hình 1 và bằng hiểu biết của mình,em hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau?
- ở gia đình em thường luộc những loại rau nào?
Gv nhận xét và chốt ý đúng.
- Trớc khi luộc rau cần phải làm gì?
- Nêu cách sơ chế một loại rau mà gia đình con thờng hay luộc?
Gv nhận xét,chốt.
* Hãy sơ chế rau muống hoặc đậu quả cho các bạn quan sát?
- Dựa vào hình vẽ SGK ,nội dung mục 2 và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình mình để nêu cách luộc rau?
* Gv Hướng dẫn các thao tác chuẩn bị và luộc rau.
-Vì sao khi luộc rau cần đun to lửa?
?Khi vớt rau ra đĩa cần chú ý gì?
+ Đọc ghi nhớ
*Gv nêu câu hỏi kiểm travà đánh giá học sinh:
- Nêu các bước luộc rau?
- So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài học?
*Nhận xét tinh thần , thái độ các em trong khi học 
Về nhà giúp đỡ bố mẹ luộc rau ở gia đình và tìm hiểu cách rán đậu.
Học sinh nghe và ghi bài.
*Học sinh dựa vào hình 1SGK và vốn hiểu biết để trả lời, nhận xét.
- Phải sơ chế rau và rửa sạch.
- Một số hs nêu,nhận xét.
*Học sinh lên sơ chế trước lớp, nhận xét.
Học sinh lập thành các nhóm bốn,thảo luận và ghi kết quả vào giấy.
Một vài học sinh nêu, các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
Học sinh lắng nghe và quan sát.
- Để cho rau chín đều và giữ màu xanh.
- Dàn đều rau trên đĩa,không để rau dính thành từng búi to.
- Hs lắng nghe.
HS nêu
Hs trả lời,nhận xét,bổ sung.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ki_thuat_lop_5_tuan_15_den_26_nam_hoc_2016_2017.doc
Giáo án liên quan