Giáo án Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.

I- Mục tiêu:

- Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

- Dựa vào dàn ý(thân bài),viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.

* GDMTBiển đảo: Gợi ý HS tả cảnh biển đảo theo chủ đề: cảnh đẹp địa phương (liên hệ).

II- Đồ dùng:

- Tranh, ảnh minh hoạ cảnh đẹp đất nước.

- Bảng phụ.

III-Hoạt động dạy học:

A-Bài cũ: (5p)

***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.

- LT mời HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh sông nước,

- Lớp trưởng nhận xét kết quả.

- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét

B-Bài mới: (27p)

 1. Giới thiệu bài:

- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của cả lớp

- GV nêu y/c của tiết học.

 2. Hướng dẫn HS luyện tập

Bài tập 1: - GV nhắc HS:

+ Dựa trên k/q quan sát, lập dàn ý cho bài văn có đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết luận.

+Tham khảo hai bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và bài Hoàng hôn trên sông Hương.

Bài tập 2:

- Nên chọn một đoạn trong thân bài để viết đoạn văn

- Mỗi đoạn có một câu mở đầu bao trùm toàn đoạn văn.

- Đoạn văn phải thể hiện được cảm xúc người viết.

- HS viết đoạn văn.

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.

- Cả lớp và GV nhận xét

C. Củng cố, dặn dò: (3p)

- GV nhận xét tiết học, khen những HS tiến bộ.

- Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.

 

doc25 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 43 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h về cho các bạn trong nhóm.
3. Thực hành đọc sách : ( 20’)
- GV nêu yêu cầu về tiết đọc sách.
- Thực hành đọc truyện 
- Trả lời các câu hỏi sau và ghi chép vào sổ tay đọc sách:
+ Câu chuyện có tên là gì? Được trích trong tập truyện nào?
+ Tác giả câu chuyện là ai? 
+ Chuyện có những nhân vật nào? 
+ Nêu tên nhân vật chính của câu chuyện? 
+ Những chi tiết nào trong câu chuyện làm em cảm động? Vì sao? 
+ Nội dung câu chuyện muốn nói lên điều gì? 
- Chia sẻ
HS chia sẻ với bạn ngồi bên cạnh về nội dung và ý nghĩa câu chuyện mình đọc. Nhóm trưởng kiểm tra các bạn trong nhóm và báo cáo với trưởng ban học tập.
- Thi đua chia sẻ các câu chuyện vừa đọc (nội dung và ý nghĩa câu chuyện) trước lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá.
- Bạn nghĩ gì sau khi đọc những câu chuyện này? 
- Vậy bạn học tập được gì qua câu chuyện vừa đọc?
Tổng kết - Kể lại câu chuyện vừa đọc cho người thân nghe.
4 GV nhận xét, đánh giá tiết học (5’) 
_________________________________
Khoa học
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I-Mục tiờu: Giúp HS:
- Biết được cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
- Luôn có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A,vận động tuyên truyền mọi người cùng tích cực thực hiện.
* GDKNS: KN phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.
II-Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ trang31,32 SGK
- Giấy khổ to,bút dạ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: (5p) 
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. 
- LT mời lần lượt các bạn trả lời:
 - Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
 - Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
 - Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì?
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét
B-Bài mới: (27p)
HĐ 1:Chia sẻ kiến thức.
- HS HĐ theo nhóm 4:
+ HS trao đổi thảo luận về bệnh viêm gan A.
+ Đại diện các nhóm trình bày,các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận :Bệnh viêm gan A rất nguy hiểm, lây qua đường tiêu hoá,người bị viêm gan A có các dấu hiệu: gây sốt nhẹ,đau bụng,chán ăn,mệt mỏi...
HĐ 2:Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền viêm gan A.
- HS đọc thông tin trong SGK, đóng vai các nhân vật trong hình 1theo nhóm.
- Các nhóm lên trình diễn kịch theo SGK có sáng tạo thêm cho lời thoại.
- GV nêu một số câu hỏi
+Tỏc nhõn gây bệnh viêm gan A là gì?
+Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào?
- GV kết luận
HĐ 3:Cách đề phòng bệnh viêm gan A.
- Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế nào?
- HS hoạt động theo nhóm 2 thảo luận tranh minh hoạ trong SGK và trình bày theo các câu hỏi:
+ Người trong hình minh hoạ đang làm gì?
+ Làm như vậy để làm gì?
- 4 HS nối tiếp nhau trình bày, GV bổ sung.
+Theo em ,người bị bệnh viêm gan A cần làm gì?
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 33.
C- Củng cố,dặn dò: (3p)
- Nhận xét, khen những HS có hiểu biết về bệnh viêm gan A.
- Học thuộc mục bạn cần biết, sưu tầm tranh ảnh,các thông tin về bệnh viêm gan A.
___________________________
Thứ Ba, ngày 10 tháng 11 năm 2020
Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Làm được bài tập 1.bài tập 2.
II-Hoạt động dạy học:
A- Bài cũ : (5p)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. 
- LT mời 1 bạn Chữa BT trong SGK.
+1 bạn khác nêu nhận biết về STP bằng nhau.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét
- B-Bài mới : (27p)
	1. Hướng dẫn HS so sánh hai STP có phần nguyên khác nhau.
VD: 8,1 và 7,9
- GV h/d HS so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m như trong SGK
- GV giúp HS nêu nhận xét: Trong hai STP có phần nguyên khác nhau,STP nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- HS tự lấy VD.
	2. Hướng dẫn HS so sánh hai STP có phần nguyên bằng nhau,phần thập phân khác nhau
VD:35,7 và 35,698.
- HS tự so sánh như SGK.
- HS rút ra kết luận về cách so sánh hai số thập phân.
	3. Thực hành:
BT1: HS tự làm rồi chữa bài .Khi chữa bài nên cho hs giải thích kết quả bài làm . Chẳng hạn : 0,7 > 0,65 ( vì 2 số thập phân này có phần nguyên là 0 ,ở phần thập phân hàng phần mười có 7 > 6 nên 0,7 > 0,65
BT2: HS tự làm và chữa bài .Kq: 6,375; 6,735 ;7,19 ;8,72 
BT3: (Cho HS về nhà làm thêm) 
C- Củng cố,dặn dò: (3p)
- Học thuộc k/l trong SGK,vận dụng làm bài tập
- Ôn STP bằng nhau, so sánh hai STP.
_____________________________
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN.
I-Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên(BT1);nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số tục ngữ, thành ngữ(BT2). 
- Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3, BT4
* Đối với HSKG :Hiểu ý nghĩa của các thành ngữ , tục ngữ ở BT2. Có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d BT3 .
 * GDBVMT: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý gắn bó với môi trường sống.(Khai thác gián tiếp nội dung).
II- Đồ dùng :
- Từ điển HS
- Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học :
A-Bài cũ: (5p)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. 
- LT mời 1 HS làm lại BT4 của tiết LTVC trước.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét.
B-Bài mới: (27p)
	1. Giới thiệu bài : 
	2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
- HS đọc y/c bài tập.
- HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS chữa bài
- GV kết luận: Tất cả những gì không do con người tạo ra.
Bài tập 2:
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Một số HS có thể giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ (HS khá giỏi)
	+ Lên thác xuống ghềnh: Gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống.
	+ Góp gió thành bão: Tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn.
	+ Nước chảy đá mòn: Kiên trì, bền bỉ thì việc gì cũng thành công.
- HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
Bài tập 3:
- GV phát phiếu cho cả nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng, trình bày k/q
- HS nối tiếp nhau đặt câu với những từ tìm được.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4:
- Thực hiện như bài tập 3.
- Tìm từ ngữ:
+Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ào ào, rì rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm...
+Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, đập nhẹ lên...
+Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ dội..
- ý d: (dành cho HS khá giỏi) 
 + Tả chiều sâu: hun hút,thăm thẳm,
C - Củng cố, dặn dò: (3p)
- GV nhận xét tiết học.
- HS viết thêm vào vở BT những từ ngữ vừa tìm được; thực hành nói, viết những từ ngữ đó.
__________________________
Mĩ thuật
(CÔ PHAN HÀ DẠY)
_____________________________
Đạo đức
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết 2)
I- Mục tiêu: 
- Nêu được một số truyền thống tốt đẹp của gia đình, họ hàng mình.
- Nhớ ơn tổ tiên, ôn trọng và tự hào các giá trị văn hóa tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II- Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
- Vì sao chúng ta cần phải nhớ ơn tổ tiên?
- Các em đã làm được những việc gì để nhớ ơn tổ tiên?
B-Bài mới:
HĐ 1: Truyền thống gia đình, dòng họ em.
- HS tìm hiểu và báo cảo truyền thống gia đình,dòng họ mình.
- Ông bà, cha mẹ thường nhắcnhở, khuyên em diều gì cho xứng đáng với truyền thống đó?
- Em dự định làm gì để giữ gìn và phát huy những truyền thống đó?
HĐ 2: Nhớ ơn vua Hùng:
- HS trưng bày tranh ảnh về vua Hùng, Giỗ tổ Hùng Vương...và trình bày trước lớp theo sự hiểy biết của mình.
- Nêu ý nghĩa của việc tổ chức Quốc lễ Giỗ tổ Vua Hùng.
- GV kết luận 
HĐ 3: Bày tỏ thái độ.
	HS thảo luận nhóm 2 để hoàn thành bài tập sau:
 Hãy ghi chữ Đ trước ý kiến mà các em đồng ý, chữ K trước ý kiến mà em không đồng ý.
- Nhớ ơn tổ tiên là thể hiện tình cảm uống nước nhớ nguồn.
- Mọi người cần nhớ ơn tổ tiên mà không phân biệt giàu nghèo.
- Nhớ ơn tổ tiên không phải là mê tín.
- Chỉ cần nhớ ơn ông bà nội ngoại là những người đã sinh ra cha mẹ mình.
- Nhớ ơn tổ tiên đồng nghĩa với việc cúng bái vào các dịp giỗ,Tết.
Hướng dẫn thực hành: Thực hiện những việc làm phù hợp để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên, ghi công việc và kết quả rèn luyện vào phiếu.
______________________________
CHI ỀU (GI ÁO VI ÊN B Ộ M ÔN D ẠY ) 
_____________________________
Thứ Tư, ngày 11 tháng 11 năm 2020
Toán
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- So sánh hai số thập phân; sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Làm được các bài tập : BT1,BT2,BT3,BT4(a)
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: (5p)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. 
- LT mời HS nêu cách so sánh hai số thập phân.
- GV nêu bài tập: Sắp xếp các STP theo thứ tự từ bé lớn:
 0,321; 0,197; 0,187; 0,4; 0,32.
+ Gọi một HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét.
- B-Bài mới: (27p)
Bài 1 : Điền >; <; =
	Kết quả : >; .
	Lưu ý : Khi chữa từng bài hỏi HS vì sao chọn dấu đó.
Bài 2 : TT bài 1.
Bài 3 : Tìm chữ số x chưa biết:
	9,7x8 < 9718
- Hướng dẫn HS dựa vào cách so sánh STP để tìm chữ số thích hợp.
- Kết quả : x = 0
	Ta có : 9,708 < 9,718
Bài 4: a. x = 1 vì 0,9 < 1 <1,2.
- Nhận xét 1 số bài, chữa bài.
C. Củng cố dặn dò: (3p)
- Nhận xét giờ học.
______________________________
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I-Mục tiêu:
+ Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
+ Biết trao đổi với bạn về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 
*Đối với HSHTT: Kể được câu chuyện ngoài SGK, nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp .
 GDBVMT: Qua câu chuyện kể, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường(Khai thác trực tiếp nội dung).
II-Đồ dùng:
- Một số truyện nói về q/h giữa con người với thiên nhiên: Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện thiếu nhi...
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: (5p)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. 
- LT mời HS kể 1-2 đoạn câu chuyện Cây cỏ nước Nam.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét
 B-Bài mới: (27p)
H/d HS kể chuyện:
	a.Hướng dẫn HS hiểu đúng y/c của đề.
- Một HS đọc đề bài
- GV gạch dưới những chữ quan trọng: nghe, đọc, quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Một HS đọc gợi ý1, 2, 3 trong SGK.
- Một số HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể.
	b.HS thực hành kể chuyện
- Từng HS kể chuyện 
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện
- Thi kể chuyện trước lớp
	+ Các nhóm cử đại diện nhóm thi kể
	+ Mỗi HS kể xong, trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa chuyện
- Cả lớp và GV nhân xét.
C- Củng cố, dặn dò: (3p)
- GV nhận xét tiết học
- Đọc trước nội dung tiết KC tuần 9.
___________________________
English
(CÔ VÌ HOA DẠY)
__________________________
Khoa học.
PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS.
I-Mục tiêu: Giúp HS:
- Giải thích được một cách đơn giản các khái niệm HIV là gì, AIDS là gì.
- Hiểu được sự nguy hiểm của đại dịch HIV/AIDS.
- Nêu được các con đường lây nhiễm và cách phòng tránh nhiễm HIV.
- Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV.
II-Đồ dùng:
- Hình minh hoạ trong SGK
- HS sưu tầm tranh, ảnh, thông tin về phòng tránh HIV/AIDS.
III-Hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. 
- LT mời lần lượt các bạn trả lời: Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
+ Chúng ta làm thế nào để phòng tránh bệnh viêm gan A?
+ Bệnh nhân mắc viêm gan A cần làm gì?
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét.
B-Bài mới:
HĐ1 : Trò chơI “Ai nhanh, ai đúng”.
- HS đọc các thông tin trong sgk, thảo luận theo nhóm 4, ghi kết quả vào phiếu.
- Nhóm nào làm xong trước dán kết quả lên bảng trước.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả, các nhóm khác nhận xét.
Đáp án : 1 – c; 2 – b; 3 – d ; 4 – e; 5 – a.
HĐ2 : Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm.
- GV yêu cầu các nhóm sắp xếp , trình bày các thông tin, tranh, ảnh, tờ rơI, tranh cổ động, các bài báo,đã sưu tầm được và trình bày trong nhóm.
- HS theo nhóm 4 trang trí và trình bày các tư liệu mà nhóm mình thu thập được về HIV/AIDS.
Một số bạn khác tập nói về các thông tin sưu tầm được.
- Một số nhóm thuyết minh, các nhóm khác theo dõi.
- GV nhận xét 
- GV kết luận : mục BCB sgk.
* Nhận xét giờ học. 
_________________________
Tập đọc
TRƯỚC CỔNG TRỜI.
I- Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. 
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên miền núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc(Trả lời được các câu hỏi1,3,4; thuộc lòng những câu thơ em thích).
II- Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Tranh sưu tầm về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của người vùng cao.
III-Hoạt động dạy học : 
A-Bài cũ: (5p)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. 
- LT mời lần lượt các bạn đọc HS đọc lại bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi sau bài đọc .
 - Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét
 B-Bài mới: (27p)
	1. Giới thiệu bài
	2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
	a.Luyện đọc
- HS khá đọc toàn bài.
- HS luyện đọc nối tiếp (2-3 lượt bài)theo đoạn
	+ Đoạn 1: 4 dòng đầu.
	+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói...
	+ Đoạn 3: Phần còn lại
- GV h/d HS giải nghĩa từ: Nguyên sơ, vạt nương, triền, áo chàm, nhạc ngựa...
- HS luyện đọc theo cặp kết hợp h/d từ khó đọc.
	b. Tìm hiểu bài:
- Vì sao địa điểm diễn tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời”?
- Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào ?Vì sao?
- Điều gì đã khiến cảnh sương giá ấy như ấm lên?
- Bức tranh trong bài thơ nếu thiếu vắng hình ảnh con người sẽ thế nào?
	c-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- GV h/d cả lớp luyện đọc và thi đọc thuộc lòng một đoạn thơ.(đoạn 2: Nhìn ra xa ngút ngát....như hun khói)
- HS nhẩm đọc thuộc lòng những câu thơ các em thích
- HS thi đọc thuộc lòng nối tiếp.
C - Củng cố, dặn dò: (3p)
- GV nhận xét tiết học
- HTL cả bài thơ.
_____________________________
Thứ Năm, ngày 12 tháng 11 năm 2020
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
I- Mục tiêu:
- Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Dựa vào dàn ý(thân bài),viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
* GDMTBiển đảo: Gợi ý HS tả cảnh biển đảo theo chủ đề: cảnh đẹp địa phương (liên hệ).
II- Đồ dùng:
- Tranh, ảnh minh hoạ cảnh đẹp đất nước.
- Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: (5p)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. 
- LT mời HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh sông nước, 
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét
B-Bài mới: (27p)
	1. Giới thiệu bài:
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của cả lớp
- GV nêu y/c của tiết học.
	2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: - GV nhắc HS: 
+ Dựa trên k/q quan sát, lập dàn ý cho bài văn có đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết luận.
+Tham khảo hai bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và bài Hoàng hôn trên sông Hương.
Bài tập 2:
- Nên chọn một đoạn trong thân bài để viết đoạn văn
- Mỗi đoạn có một câu mở đầu bao trùm toàn đoạn văn.
- Đoạn văn phải thể hiện được cảm xúc người viết.
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét
C. Củng cố, dặn dò: (3p)
- GV nhận xét tiết học, khen những HS tiến bộ.
- Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
______________________________
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA.
I-Mục tiêu:
- Phân biệt được những từ đồng âm,từ nhiều nghĩa trong số các từ đã nêu ở BT1.
- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3).
* Đối với HSKG : Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ đã nêu ở BT3
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: HS làm lại BT 3, 4 của tiết LTVC trước.
B-Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS làm BT trong VBT
- Chữa bài:
Bài tập 1:
- Từ chín: hoa quả phát triển đến mức thu hoạch được; ở câu 1với từ chín (suy nghĩ kĩ càng); ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa.
- Từ đường: vật nồi liền hai đầu: ở câu 2 với từ đường (lối đi); ở câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ "đường" chất kết tinh vị ngọt.
- Từ vạt: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đòi núi; ở câu 1với từ vạt (thân áo); ở câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ vạt (đẽo xiên).
Bài tập 2:(giảm tải)
Bài tập 3 (HS đại trà đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ)
Từ
Nghĩa
Đặt câu
Cao
- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn mức bình thường
- Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng lớp.
- Mẹ cho em vào xem hội chợ Hàng VN chất lượng cao.
Nặng 
- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
- ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
- Bé mới bốn tháng tuổi mà bế đã nặng trĩu tay.
- Có bệnh mà không chạy chữa thì bệnh sẽ nặng lên.
Ngọt
- Có vị như vị của đường, mật.
- (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe
- (Âm thanh) nghe êm tai
- Loại bánh này rất ngọt.
- Cậu ấy chỉ ưa nói ngọt.
- Tiếng đàn thật ngọt.
- GV gọi HS nêu miệng câu mình đặt. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
C- Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ những kiến thức đã học.
_________________________________
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I-Mục tiêu: Biết:
- Đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân. (BT 1,2,3)
II- Hoạt động dạy học :
A-Bài cũ: (5p)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. 
- LT mời HS chữa bài 3, 4 trong SGK.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét.
- B-Bài mới: (27p)
Bài 1: Cho HS đọc số, cả lớp nhận xét
- GV hỏi về giá trị của chữ số trong mỗi số.Chẳng hạn nêu giá trị của chữ số 5 trong số 7,5 là 5 phần mười .
Bài 2:
- HS làm bài vào vở.
- Một HS viết lên bảng, cả lớp nhận xét.
VD : - a, Năm đơn vị ,bảy phần mười : 5,7 ;
Bài 3: HS tự làm vào vở rồi chữa bài.
Bài 4(b): HS tự làm rồi chữa bài(không yêu cầu HS tính bằng cách thuận tiện nhất)
VD : b. 
C - Củng cố, dặn dò: (3p)
- Hoàn thành bài tập
- Ôn cách đọc, viết, so sánh STP.
____________________________
Kĩ thuật
NẤU CƠM (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cách nấu cơm
- Có ý thức vạn dụng kiến thức đã học về giúp gia đình nấu cơm.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Nồi, gạo, bếp.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2/HĐ1: Củng cố cách nấu cơm ở gia đình.
- GV nêu câu hỏi về các cách nấu cơm ở gia đình.
- HS nêu các cách đó.
* GVKL:
 3/ HĐ 2:Tìm hiểu thêm cách nấu cơm bằng soong nồi trên bếp.
- GV chia nhóm thảo luận - đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét và HD HS cách nấu cơm bằng bếp đun
+ Nên chọn nồi nấu cơm có đế ày để không bị cháy.
+ Cho lượng nước vừa phải
+ Đun lửa to và đều
- Cho Hs nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun
- HD về giúp gia đình nấu cơm.
- Cả lớp theo dõi. 
IV/ Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- Nhận xét giờ học
_________________________
BUỔI CHI ỀU 
Lịch sử
Tiết 8: XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An:
Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay đàn áp đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ- Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+ Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân, các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ 
+ Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.
2. Kĩ năng:
-Kĩ năng mô tả, sưu tầm tư liệu
3. Định hướng thái độ:
 -Tự hào về phong trào Xô Viết –Nghệ Tĩnh
-Tôn trọng gìn giữ di tích lịch sử tại khu trưng bày ở bảo tàng
4. Định hướng năng lực:
-Nhận thức về sự kiện, ý nghĩa của của phong trào xô viết Nghệ -Tĩnh
-Tìm tòi, khám phá về phong trào
-Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Nêu cảm nghĩ của bản thân mình về phong trào Xô viết Nghệ -Tĩnh
II. ĐỒ DÙNG: 
- Hình minh hoạ trong SGK.
- Bản đồ hành chính Việt Nam
Tranh ảnh, tư liệu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_8_nam_hoc_2020_2021.doc