Giáo án Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

Luyện từ và câu

TỪ NHIỀU NGHĨA

I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được:

- Thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.

- Xác định được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của một số từ nhiều nghĩa.

- Tìm được nghĩa chuyển của một số danh từ chỉ bộ phận người và động vật.

II. Đồ dùng dạy học

Tranh ảnh về đôi mắt, bàn chân, đầu, tay.

III. Hoạt động dạy và học :

A. Kiểm tra bài cũ : (5p)

***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển.

- LT Yêu các bạn Tìm 3 cặp từ đồng âm và đặt câu với các cặp từ đó.

- Lớp trưởng nhận xét kết quả.

- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét

B. Bài mới : (27 p)

 1. GV giới thiệu bài :

 2. Phần nhận xét :

 Bài tập 1.

- Gọi HS đọc bài

- HS thảo luận theo cặp để nối nghĩa thích hợp

- 1 số HS trả lời

- GV : Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.

- Cho HS nhắc lại nghĩa của từng từ.

Bài tập 2. Yêu cầu HS đọc đề bài 2

- GV ghi bảng các từ in đậm trong sgk.

- Gọi một số HS nêu câu TL

 + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật

 + Mũi của thyền không dùng để ngửi được

 + Tai của cái ấm không dùng để nghe được.

- GV : Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai (BT1) ta gọi là nghĩa chuyển.

Bài tập 3 :

GV hướng dẫn HS hiểu đề. HS suy nghĩ, giải thích :

- Giống : + Răng đều nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.

+ Mũi : cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.

+ Tai : cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.

- GV : Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau (VD : treo cờ, chơi cờ tướng)

Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ- vừa khác, vừa giống nhau. Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc, TV trở nên hết sức phong phú.

 3. Phần ghi nhớ : HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

- Lấy một số ví dụ minh họa.

 4. Luyện tập :

Bài 1 : HS đọc đề bài

- HD HS : Gạch một gạch dưới nghĩa gốc, hai gạch dưới nghĩa chuyển.

- HS làm bài vào vở. Gọi HS nối tiếp nêu câu a,b, c. GV nhận xét.

Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu BT.

- HS làm việc theo nhóm 4

- Các nhóm thi đua nhau . Nhóm nào làm nhanh và tìm được nhiều là nhóm đó thắng cuộc.

+ lưỡi : lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi lê,.

+ miệng : Miệng bát, miệng hũ, miệng bình,.

+ cổ : cổ chai, cổ lọ, cổ áo, cổ tay,.

+ tay : tay áo, tay ghế, tay tre, tay súng, tay vợt,.

+ lưng : lưng ghế, lưng núi, lưng đồi, lưng trời, lưng đê,.

 5. Củng cố, dặn dò :

- Học nhắc lại phần ghi nhớ. Tìm thêm một số từ nhiều nghĩa.

- Nhận xét giờ học.

 

doc26 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
*GDKNS: Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
- Hình minh hoạ trong SGK.
II. Hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Hãy nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét?
- Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
 - Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét?
B. Bài mới: (27p)
 * HĐ1 Giới thiệu bài
 * HĐ2 Tìm hiểu tác nhân gây bệnh và con đường gây truyền bệnh sốt xuất huyết
- HS thảo luận theo cặp hoàn thành bài tập 1 trong vở bài tập
 + Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết?
- Bệnh sốt xuất huyết được lây ruyền như thế nào?
- Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
 + Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên gọi là gì?
 + Muỗi vằn sống ở đâu?
 + Bọ gậy muỗi vằn thường sống ở đâu?
 + tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn cả ngày?
* HĐ3 Thảo luận những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết
 + Khi đã mắc bệnh sốt xuất huyết
 + Cách đề phòng. 
Liên hệ thực tế
 + Gia đình, địa phương em đã làm những gì để phòng bệnh sốt xuất huyết
C.Củng cố dặn dò: (3 p)
 + Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
 + Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Dặn dò: Học thuộc điều bạn cần biết.
_____________________________
Thứ Ba, ngày 3 tháng 11 năm 2020(dạy bù Sáng Thứ Tư, ngày 4/11/2020)
Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản) và cấu tạo của số thập phân.
- Biết đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản.
II. Đồ dùng: 
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học :
A. Kiểm tra bài cũ :
 ***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. 
- LT viết lên bảng: 1dm ; 5dm ; 1cm ; 1mm 
 + Mỗi số đo chiều dài trên bằng một phần mấy của mét?
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét
B. Bài mới :
	1. Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân
- GV kẻ bảng như SGK lên bảng
- GV lần lượt nêu các câu hỏi để HS trả lời, hình thành nội dung bài học
- Gv vừa viết lên bảng vừa giới thiệu : 0,1 đọc là : không phẩy một
	0,01 đọc là : không phẩy không một
	0,001 đọc là : không phẩy không không một
- Phần b : tương tự
- GV kết luận: Các số 0,1 , 0,01 , 0, 001 , 0,07 , 0,009 , đều là số thập phân.
	2. Luyện tập
Bài 1 : GV chỉ vào từng vạch trên tia số, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó.
- Chẳng hạn : một phần mười ; không phẩy một.
Bài 2 : GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a, b rồi tự làm bài và chữa bài.
Kết quả : a.	0,7m	b. 0,09m
	0,5m	 0,03m
	0,002m 0,008m
	0,004m 0,006 kg
Bài 3 : GV vẽ bảng (như SGK) lên bảng phụ rồi cho HS làm bài và gọi HS chữa bài.
Lưu ý : Khi HS chữa bài, yêu cầu HS đọc các số đo độ dài viết dưới dạng STP.
- Chấm chữa bài
C- Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được:
- Thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
- Xác định được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của một số từ nhiều nghĩa.
- Tìm được nghĩa chuyển của một số danh từ chỉ bộ phận người và động vật.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh về đôi mắt, bàn chân, đầu, tay.
III. Hoạt động dạy và học :
Kiểm tra bài cũ : (5p)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. 
- LT Yêu các bạn Tìm 3 cặp từ đồng âm và đặt câu với các cặp từ đó.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét
B. Bài mới : (27 p)
	1. GV giới thiệu bài :
	2. Phần nhận xét :
 Bài tập 1. 
- Gọi HS đọc bài
- HS thảo luận theo cặp để nối nghĩa thích hợp
- 1 số HS trả lời
- GV : Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.
- Cho HS nhắc lại nghĩa của từng từ.
Bài tập 2. Yêu cầu HS đọc đề bài 2
- GV ghi bảng các từ in đậm trong sgk.
- Gọi một số HS nêu câu TL
	+ Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật
	+ Mũi của thyền không dùng để ngửi được
	+ Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
- GV : Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai (BT1) ta gọi là nghĩa chuyển.
Bài tập 3 : 
GV hướng dẫn HS hiểu đề. HS suy nghĩ, giải thích :
- Giống : + Răng đều nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.
+ Mũi : cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
+ Tai : cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.
- GV : Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau (VD : treo cờ, chơi cờ tướng)
Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ- vừa khác, vừa giống nhau. Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc, TV trở nên hết sức phong phú.
	3. Phần ghi nhớ : HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Lấy một số ví dụ minh họa.
	4. Luyện tập :
Bài 1 : HS đọc đề bài 
- HD HS : Gạch một gạch dưới nghĩa gốc, hai gạch dưới nghĩa chuyển.
- HS làm bài vào vở. Gọi HS nối tiếp nêu câu a,b, c. GV nhận xét.
Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm việc theo nhóm 4
- Các nhóm thi đua nhau . Nhóm nào làm nhanh và tìm được nhiều là nhóm đó thắng cuộc.
+ lưỡi : lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi lê,...
+ miệng : Miệng bát, miệng hũ, miệng bình,...
+ cổ : cổ chai, cổ lọ, cổ áo, cổ tay,...
+ tay : tay áo, tay ghế, tay tre, tay súng, tay vợt,...
+ lưng : lưng ghế, lưng núi, lưng đồi, lưng trời, lưng đê,...
	5. Củng cố, dặn dò :
- Học nhắc lại phần ghi nhớ. Tìm thêm một số từ nhiều nghĩa.
- Nhận xét giờ học.
________________________________
Mĩ thuật
( CÔ PHAN HÀ DẠY)
____________________________
Đạo đức
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết 1)
I- Mục tiêu:
	1. HS nêu lên được:
- Cần nhớ ơn tổ tiên vì tổ tiên là những ngời sinh ra các thế hệ ông bà, họ hàng...của mình. Nhờ đó mới có con cháu, mới có cuộc sống ngày hôm nay.
- Để tỏ lòng biết ơn tổ tiên, chúng ta cần trân trọng, giữ gìn và phát huy những gì tốt đẹp về vật chất và tinh thần do tổ tiên để lại.
	2. HS có khả năng:
- Nêu lên được một số truyền thống tốt đẹp của gia đình ,họ hàng mình.
- Thực hiện được những việc làmcụ thể phù hợp với khả năng của mình để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên.
	3.HS bày tỏ đợc thái độ, tình cảm:
- Đồng tình với những việc làm phù hợp với truyền thống tốt đẹp của tổ tiên.
- Nhớ tổ tiên, tôn trọng và tự hào các giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
- HS kể về những việc mình đã làm thể hiện người có chí.
- HS nộp phiếu rèn luyện cho GV.
B-Bài mới:
HĐ 1:Tết ở mỗi gia đình.
- HS thảo luận nhóm 2:
	+Mỗi khi chuẩn bị đón tết, gia đình bạn thường làm gì đối với những người đã khuất ở gia đình mình?
	+Theo bạn tại sao chúng ta lại phải làm những công việc đó?
- Một số em nêu k/q trớc lớp.
- GV tổng kết
HĐ 2:Thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành BT 1,2 VBT.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung, GV kết luận.
HĐ 3: Liên hệ thực tế
- HS thảo luận nhóm 2 trao đổi với nhau:
	+ Bạn đã từng làm những việc gì để nhớ ơn tổ tiên?
	+ Bạn nghĩ gì khi làm những việc đó?
	+Theo bạn ,việc làm của bạn mang lại điều gì?
- Một số HS nêu k/q trước lớp.
- GV kết luận.
Hớng dẫn thực hành:
1.Tìm hiểu về nguồn gốc tổ tiên, truyền thống của gia đình, dòng họ qua ông, bà, cha mẹ
2.Thực hiện những việc làm phù hợp để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên
3.Sưu tầm tranh ảnh bài viết về Vua Hùng, Giỗ tổ Hùng Vương.
________________________________
CHI ỀU (GI ÁO VI ÊN B Ộ M ÔN D ẠY ) 
_____________________________
Thứ Tư, ngày 4 tháng 11 năm 2020(dạy bù chiềuThứ Tư, ngày 3/11/2020)
Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (TIẾP THEO)
I.Yêu cầu cần đạt :
- Biết đọc viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp) 
- Cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
- Làm được BT1, BT2.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ: (5p)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. 
- LT mời lần lượt gọ 4 bạn. Viết các phân số thập phân sau thành các số thập phân
 = dam.; dm =m..; mm = m; 5 cm =..dm
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét 
B.Dạy bài mới: (27p)
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu về số thập phân (tiếp theo)
 Ví dụ 1. GV treo bảng phụ viết sẵn bảng số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
- HS viết 2m 7dm dưới dạng có đơn vị đo là mét.
- GV giới thiệu 2m được viết thành 2,7m.
- GV giới thiệu cách đọc: 2,7m đọc là hai phẩy bảy mét.
- Tương tự giới thiệu 8,56m; 0,195m.
- GV nêu kết luận: các số 2,7 ; 8,56 ; 0, 195 cũng là các số thập phân.
3. Giới thiệu cấu tạo số thập phân
 8 , 56
 Phần nguyên Phần thập phân
4. Luyên tập
Bài 1 : GV ghi bảng các số trong SGK
9,4 ; 	7,98 ; 25,477 ; 206,075 	; 0,307
- Gọi 3 HS đọc lần lượt các STP
Bài 2 : Cho HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài HS phải đọc từng số thập phân đã viết được.
5;	82;	810
Bài 3 :( HS có thể về nhà làm thêm).
C. Củng cố dăn dò: (3 p)
- Nhận xét giờ học. 
_____________________________
Kể chuyện
CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. Yêu cầu cần đạt :
- Dựa vào tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện .
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ trong SGK
- Băng ghi nội dung chính của từng tranh.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ: (5p)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. 
- LT mời lần lượt mời 2 bạn lên kể câu chuyện đã nghe, đã đọc Ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét. 
B. Dạy bài mới : (27)
	1. Giới thiệu bài
	2. GV kể chuyện 
- Yêu cầu HS quan sát tranh đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
- GV kể 2 lần, HS nghe và ghi lại tên một số cây thuốc quý trong truyện
- GV giải thích một số từ ngữ : trường năng, dược sơn.
	3. Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể chuyện theo nhóm
- HS dựa vào tranh minh họa và lời kể của GV, nêu nội dung của từng bức tranh.
- HS dựa vào nội dung kể chuyện trong nhóm.
b). Thi kể chuyện trước lớp
- HS thi kể chuyện theo nhóm trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- Tổ chức thi kể toàn bộ câu chuyện
c). Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Câu chuyện kể về ai?
- Câu chuyện có ý nghiã gì?
- Vì sao truyện có tên gọi là Cây cỏ nước Nam?
C. Củng cố dặn dò (3p)
- Nhận xét giờ học.
______________________________
English
(CÔ VÌ HOA DẠY)
__________________________
Khoa học
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
I. MỤC TIÊU.
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	+ Tranh minh hoạ trang 30, 31 SGK
	+ Bảng câu hỏi và câu trả lời trang 30 SGK phô tô phóng to, cắt rời nhau. 
	+ Giấy khổ to, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
A.Kiểm tra bài cũ:
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. 
- LT mời lần lượt HS trả lời: 
+ Hãy nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết ?
+ Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét
B. Bài mới: (27p)
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động: 
Hoạt động 1.Tác nhân gây bệnh, đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” trang 30 SGK. GV chia nhóm HS , phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ.
- GV kết luận.
- HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm có 6 HS cùng trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi:
- Chơi trò chơi.
Hoạt động 2.Những việc nên làm để phòng bệnh viêm não.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, cùng quan sát tranh minh hoạ trang 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi. Gọi HS trình bày. mỗi HS chỉ nói về một hình.
+ Người trong hình minh hoạ đang làm gì?
+ Làm như vậy có tác dụng gì?
+ Theo em, cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì?
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- 4 HS tiếp nối nhau trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất ý kiến.
- GV kết luận:
+ Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy. Ngủ trong màn.
Hoạt động 3.Thi tuyên truyền viên phòng bệnh viêm não.
- GV nêu tình huống: Bác sĩ Lâm là một bác sĩ của trung tâm y tế dự phòng huyện. Hôm nay bác phải về xã A tuyên truyền cho bà con hiểu và biết cách phòng tránh bệnh viêm não. nếu em là bác sĩ Lâm em sẽ nói gì với bà con xã A.
- GV cho 3 HS thi tuyên truyền trước lớp. Khuyến khích các HS dưới lớp đặt câu hỏi thêm cho bạn.
- Cả lớp bình chọn bạn tuyên truyền hay, đúng, thuyết phục nhất.
 Hoạt động kết thúc.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và ghi lại vào vở
- Tìm hiểu về bệnh viêm gan A
________________________________
Tập đọc
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Yêu cầu cần đạt :
- Đọc diễn cảm được toàn bài , ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do .
- Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trình thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba- la- lai- ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành (trả lời được các câu hỏi trong SGK ;thuộc 2 khổ thơ ).
* Đối với HS HTT : Thuộc cả bài thơ và nêu ý nghĩa của bài 
II. Đồ dùng dạy học :
+ Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
+ Bảng phụ viết đoạn thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ: (5p)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. 
- LT mời lần lượt 3 HS nối tiếp đọc ba đoạn bài Những người bạn tốt và trả lời các câu hỏi sau:
+ Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
+ Điều kì diệu gì khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét.
B.Bài mới : (27p)
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- 1 HS khá đọc bài thơ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- HS đọc phần chú giải trong SGK
- HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
- HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi trong SGK
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên sông Đà?
+ Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà?
+ Những câu thơ nào trong bài thể hiện phép nhân hóa?
c. Học thuộc bài thơ 
- HS có thể chọn khổ thơ cuối để đọc diễn cảm
- HS đọc theo cặp sau đó thi đọc trước lớp
- HTL từng khổ thơ và cả bài thơ. Thi đọc thuộc lòng.
C.Củng cố dặn dò: (3p) 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài thơ
____________________________ 
Thứ Năm, ngày 5 tháng 11 năm 2020
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
 Giúp HS :
- Luyện tập về tả cảnh sông nước; xác định được cấu tạo bài văn tả cảnh, các câu mở đoạn, sự liên kết về ý nghĩacác đoạn văn trong bài văn.
- Thực hành viết các câu mở đoạn cho đoạn văn; yêu cầu lời văn tự nhiên sinh động.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa vịnh Hạ Long và Tây Nguyên.
III. Hoạt động dạy và học
1. Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 1.HS hoạt động theo nhóm
 Đọc đoạn văn Vịnh H Long và trả lời các câu hỏi cuối đoạn văn.
Mở bài:Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của nước Việt Nam.
Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh.
Kết bài: Núi non, sông nước tươi đẹpmãi mãi giữ gìn.
 + Phần thân bài gồm mấy đoạn ? Mỗi đoạn miêu tả gì? 
- Các đoạn văn của phần thân bài và ý của mỗi đoạn.
Đoan 1 : Tả sự kì vĩ của Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo.
Đoạn 2 : Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
Đoạn 3 : Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.
 + Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn văn và trong cả bài?
HS : Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét trong toàn bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau.
Bài tập 2. - Đoạn 1. Câu mở đoạn b.
 - Đoạn 2 : Câu mở đoạn c
 Bài tập 3. HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS làm bài tập vào vở bài tập.
- Gọi một số HS đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét.
	3. Củng cố dặn dò.
- Viết một đoạn văn trong bài văn miêu tả cảnh sông nước. 
____________________________
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Xác định được nghĩa gốc, nghĩa chuyển cuả một số từ nhiều nghĩa trong câu.
- Đặt câu để phân biệt được các nghĩa của từ nhiều nghĩa là động từ.
II. Đồ dùng dạy và học:Vở bài tập của HS
III. Hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ: (5 p)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. 
- LT mời lần lượt HS nêu các đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại; nêu quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ.
- Tìm nghĩa chuyển của các từ: miệng , cổ.
B. Dạy bài mới : (27 p)
	1. Giới thiệu bài 
	2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : 
- Cả lớp làm vào vở nháp- 1 HS làm vào bảng phụ
- Gọi 2-3 HS đọc bài làm của mình - Cả lớp và Gv nhận xét.
- Chữa bài của HS làm ở bảng phụ
	Kết quả : 1- d; 2 - c; 3 - a; 4 - b.
Bài 2 : 
- Các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung? HSTL.
GV: Từ “chạy” là từ nhiều nghĩa . Các nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh. 
Bài 3: Từ ăn là từ nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của từ ăn là hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng (ăn cơm).
Bài 4: GV cho HS đọc bài làm của mình và nhận xét những câu đúng 
C. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học
- Ghi nhớ các từ nhiều nghĩa trong bài, tìm thêm một số từ nhiều nghĩa khác.
 _____________________________
Toán
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN - ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I-Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết tên các hàng số thập phân( dạng đơn giản thường gặp
- Tiếp tục học cách đọc, viết số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ: (5p)
***GV gọi lớp trưởng lên điều khiển. 
- LT mời lần lượt HS 3 bạn lên bảng: 
* Điền các phân số thâp phân vào chỗ trống:
 0,2 =; 0,05 = ..; 0,045 = ..
- Lớp trưởng nhận xét kết quả. 
- Lớp trưởng: phần KT bài cũ kết thúc mời cô giáo nhận xét
B. Bài mới: (27p)
	1.Giới thiệu bài
	2. Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng của số thập phân.
 a) Các hàng và mối quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau của số thập phân.
 Phân tích các hàng của số thập,phân 375,406 và ghi vào bảng sau:
Số thập phân
 3
 7
 5
 ,
 4
 0
 6
 Hàng
Trăm
chục
đơn vị

Phần mười
Phần trăm
Phần nghìn
- HS quan sát và đọc bảng phân tích trên.
- Nêu các hàng của phần nguyên, các hàng của phần thập phân trong số thập phân trên.
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng cao hơn kề nó? Cho ví dụ.
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần mấy của hàng thấp hơn kề nó? Cho ví dụ.
- HS nêu tên các hàng và giá trị của mỗi hàng một số ví dụ.
	3. Luyện tập 
Bài 1 :Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
- GV viết lần lượt từng số lên bảng - HS lần lượt trả lời.
Bài 2, 3 : HS làm vào vở, chấm và chữa bài. 
Nhận xét giờ học
_______________________________
Kĩ thuật
NÊu c¬m
I. Mục tiêu: 
- Biết cách nấu cơm.
- Có ý thưc vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gạo tẻ; nồi nấu cơm thường, bếp ga du lịch, xô, chậu,...
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và nêu mục đích giờ học.
2. HĐ1 : Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia đình.
? Nêu các cách náu cơm ở gia đình ? HS nêu.
3. Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp.
- HS thảo luận nhóm 4 về cách nấu cơm bằng bếp đun theo các câu hỏi:
+ Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun.
+ Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun và các thực hiện.
+ Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun.
+ Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun đạt yêu cầu (chín đều, dẻo) cần chú ý nhất khâu nào ?
+ Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng bếp đun.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày kế quả - Các nhóm khác nhận xét.
- Gọi 1 - 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bàng bếp đun
GV quan sát, uốn nắn.
- Nhận xét và HD HS cách nấu cơm bằng bếp đun.
- HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun.
- HD HS về nhà giúp gđ nấu cơm.
* Nhận xét giờ học.
___________________

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_7_nam_hoc_2020_2021.doc